30 câu hỏi
Quá trình biến đổi năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học trong hệ sinh thái nhờ vào nhóm sinh vật nào?
Sinh vật phân giải
Sinh vật tiêu thụ bậc 1
Sinh vật tiêu thụ bậc 2
Sinh vật sản xuất
Hệ sinh thái bao gồm
quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã.
quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
Giới hạn sinh thái là
khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được
giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được
giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được
Các kiểu quan hệ đối kháng trong quần xã là
cộng sinh, hội sinh, hợp tác
quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm
kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh
cộng sinh, hội sinh, kí sinh
Quần xã sinh vật là
tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau
tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau
tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất
tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất
Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?
Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường phát triển
Ở miền bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới .
Ở đồng rêu phương bắc, cứ 3 – 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
Ở Việt Nam, hàng năm vào mùa thu hoạch lúa, ngô,... chim cu gáy xuất hiện nhiều
Hiện tượng số lượng cá thể cảu một loài bị khống chế ở một mức nhất định do mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là
hiện tượng khống chế sinh học
trạng thái cân bằng của quần thể.
trạng thái cân bằng sinh học
sự điều hòa mật độ
Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi nào?
Điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất
Mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.
Điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng).
Mức độ sinh sản và mức độ tử vong tăng xấp xỉ nhau
Cho các phát biểu về quan hệ cạnh tranh trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Quan hệ cạnh tranh có thể dẫn tới hiện tượng xuất cư.
(2) Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể gay gắt khi nguồn sống hạn hẹp.
(3) Nhờ quan hệ cạnh tranh mà số lượng cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống.
(4) Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ quần thể thay đổi.
1
2.
3
4
Cho các phát biểu về quan hệ cạnh tranh trong quần thể, có bao nhiêu
Rừng lá rộng ôn đới
Đồng rêu hàn đới
Rừng cây lá kim
Rừng mưa nhiệt đới
Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là
thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể
tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể
thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển
thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên
Sinh vật sản xuất là những sinh vật
phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường
động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật
có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân
chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp.
Hiệu suất sinh thái là
tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.
tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng
hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp
hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp
Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân giải được xenlulozơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là
cộng sinh
hội sinh
hợp tác
kí sinh
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật
thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong
xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp
đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường
Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
phát triển thuận lợi nhất.
có sức sống trung bình
có sức sống giảm dần
chết hàng loạt
Có bao nhiêu tập hợp cá thể sau đây được gọi là quần thể?
(1) Một đàn sói sống trong rừng.
(2) Một rừng cây.
(3) Các con ong thợ lấy mật ở vườn hoa.
(4) Một đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao
1
2
3
4
Cho các nhận xét sau về kích thước quần thể, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Nếu kích thước quần xuống dưới mức tối thiểu thì chắc chắn sẽ bị diệt vong.
(2) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.
(3) Kích thước quần thể giao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa và sự giao động này khác nhau giữa các loài.
(4) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với điều kiện sống của môi trường
1
2
3
4
Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là
Phân bố ngẫu nhiên
Phân bố theo nhóm
Phân bố theo chiều thẳng đứng
Phân bố đồng đều
Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm
hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước
hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo
hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt
hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
Độ da dạng về loài.
Mật độ cá thể của quần thể.
Tỉ lệ giới tính
Tỉ lệ các nhóm tuổi
Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ
Cộng sinh.
Kí sinh
Hợp tác
Hội sinh
Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian, tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang?
Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
Do nhu cầu sống khác nhau
Do mối quan hệ hợp tác giữa các loài
Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng
Trong rừng mưa nhiệt đới, những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng thuộc nhóm thực vật
ưa bóng và chịu hạn.
ưa sáng
ưa bóng
chịu nóng
Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian
Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian
Mức sinh sản và mức tử vong có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường
Có bao nhiêu nhận xét sau là đúng khi nói về ổ sinh thái?
(1) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
(2) Tổ hợp các giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái làm thành một ổ sinh thái chung của loài.
(3) Các loài cùng chung nơi ở đều có các ổ sinh thái giống nhau.
(4) Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức bắt mồi,… của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng
1
2
3
4
Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm
sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải
sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.
Chu trình sinh - địa - hóa của nguyên tố nào sau đây bị thất thoát nhiều nhất?
Oxi
Cacbon
Nito
Photpho
Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
Cạnh tranh
Kí sinh
Hợp tác
Cộng sinh
Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của mối quan hệ
cộng sinh
hội sinh
hợp tác
kí sinh

