30 CÂU HỎI
Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao do
A. hô hấp, tạo nhiệt ở cơ thể sinh vật
B. các chất thải (phân động vật, chất bài tiết)
C. các bộ phận rơi rụng ở thực vật (lá cây rụng, củ, rễ).
D. các bộ phận rơi rụng ở động vật (rụng lông và lột xác ở động vật).
Các cây thông trong rừng thông phân bố theo kiểu phân bố nào sau đây?
A. Phân bố đồng đều
B. Phân bố ngẫu nhiên.
C. Phân bố theo nhóm
D. Phân bố xen kẽ
Cho các phát biểu sau về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hiện tượng liền rễ ở một số cây sống gần nhau là ví dụ điển hình về kí sinh cùng loài.
(2) Quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
(3) Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là một ví dụ về hỗ trợ cùng loài.
(4) Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông kiếm ăn riêng lẽ là ví dụ về hỗ trợ cùng loài
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
(1) Trong một lưới thức ăn, mỗi sinh vật tiêu thụ có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
(2) Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
(3) Quần xã càng đa dạng về thành phần loài, thì lưới thức ăn càng đơn giản.
(4) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một mắc xích nhất định
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Sản lượng sinh vật thứ cấp được tạo ra bởi
A. Các loài tảo
B. dương xỉ, rêu
C. các loài động vật
D. thực vật bậc cao
Phát biểu nào sau đây đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiếu
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu
Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên
A. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ
B. tăng cường, vì số lượng đánh bắt được nhiều
C. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái
D. tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định
Trong quần thể, các cá thể phân bố theo nhóm có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
B. Thể hiện qua hiệu quả nhóm giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau
C. Giúp sinh vật tận dụng nguồn sống trong quần thể
D. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là
A. số lượng cá thế ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể
B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì và phát triển
C. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại
D. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường
Yếu tố nào sau đây không tuần hoàn trong hệ sinh thái?
A. Năng lượng mặt trời
B. Nitơ
C. Cacbon
D. Photpho
Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ kí sinh giữa các loài?
A. Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ đậu
B. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
C. Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối
D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Đặc trưng sinh thái của quần thể là tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điêu kiện môi trường
(3) Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.
(4) Tuổi sinh thái là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hình bên mô tả lưới thức ăn của một quần xã sinh vật đồng cỏ
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Lưới thức ăn này có 8 loài động vật ăn thịt.
(2) Chỉ có duy nhất một loài là động vật ăn thịt đầu bảng
(3) Chim ưng vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
(4) Có tối đa 4 chuỗi thức ăn khác nhau có 4 mắc xích.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Trường hợp nào sau đây là tăng kích thước của quần thể sinh vật?
A. Các cá thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng
B. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm
C. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng
D. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau
Sản lượng sinh vật thứ cấp cao mà con người có thể nhận được nằm ở bậc dinh dưỡng nào?
A. Vật dữ đầu bảng
B. Những động vật gần với vật dữ đầu bảng
C. Những động vật ở bậc dinh dưỡng trung bình trong chuỗi thức ăn
D. Động vật ở bậc dinh dưỡng gần với sinh vật tự dưỡng
Khi nói về sự phân bố các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất giúp các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
B. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
C. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Quá trình chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái không được xem là chu trình sinh địa hóa vì
A. không có sự trao đổi giữa cơ thể với môi trường
B. năng lượng không tuần hoàn theo chu trình
C. không khép kín hoàn toàn
D. khép kín hoàn toàn
Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là
A. tận dụng nguồn sống tiềm tàng
B. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài
C. giảm cạnh tranh cùng loài
D. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài
Quan hệ giữa nấm với tảo trong địa y là biểu hiện quan hệ
A. hội sinh
B. cộng sinh
C. kí sinh
D. ức chế cảm nhiễm
Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?
A. Các cá thể tôm sống trong hồ
B. Cá rô phi đơn tính trong hồ
C. Các con chó sói trong rừng
D. Cá trắm cỏ sống trong ao
Cho các phát biểu sau về nguyên nhân gây biến động và điều chỉnh số lượng của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong các nhân tố vô sinh, nhân tố khí hậu ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất.
(2) Trong tự nhiên, quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng.
(3) Biến động không theo chu kì xảy ra do những hoạt động bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác quá mức của con người.
(4) Biến động theo chu kì xảy ra do con người can thiệp
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Trong nhóm sinh vật sau nhóm nào có sinh khối lớn nhất?
A. Sinh vật sản xuất.
B. Động vật ăn thực vật.
C. Động vật ăn thịt
D. Động vật phân hủy
Trong một hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được hấp thụ cuối cùng đều được
A. Chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo
B. Chuyển cho các sinh vật phân giải
C. Sử dụng cho các hoạt động sống
D. Truyền trở lại môi trường
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Một quần xã ổn định thường có
A. Số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài thấp.
B. Số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài cao
C. Số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao
D. Số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp
Giới hạn sinh thái là gì?
A. Là khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể sống tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
B. Là khoảng xác định ở đó loài sống thuận lợi nhất, hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu
C. Là khoảng chống chịu ở đó đời sống của loài ít bất lợi
D. Là khoảng cực thuận, ở đó loài sống thuận lợi nhất
Phát biểu đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng mức sinh sản
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài
Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh giữa các loài
A. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ họ đậu
B. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là
A. Chuyển hóa từ hóa năng sang quang năng
B. Chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng
C. Chuyển hóa từ nhiệt năng sang quang năng
D. Chuyến hóa từ hóa năng sang nhiệt năng
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Mật độ cá thể của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể.
(2) Trong điều kiện môi trường không giới hạn, quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
(3) Phát tán chỉ bao gồm sự xuất cư của các cá thể.
(4) Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết đi trong một đơn vị thời gian.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3.