vietjack.com

510 câu trắc nghiệm tổng hợp Kế toán tài chính có đáp án (Phần 2)
Quiz

510 câu trắc nghiệm tổng hợp Kế toán tài chính có đáp án (Phần 2)

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp10 lượt thi
96 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trước khi ghi các bút toán bổ sung vào cuối kỳ (bao gồm các bút toán lập dự phòng), số dư tạm vào ngày 31/12/201X của TK Phải thu khách hàng và TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi lần lượt là 500 triệu đồng, và 25 triệu đồng. Việc phân tích tuổi nợ các khoản phải thu khách hàng cho thấy có 82,5 triệu đồng trong tổng khoản phải thu khách hàng vào ngày 31/12/201X có khả năng không thu hồi đượC. Giá trị thuần của khoản phải thu được trình bày trên BCĐKT là: 

417,5 triệu đồng

442,5 triệu đồng

392,5 triệu đồng

A, B, C đều sai

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Doanh nghiệp thanh toán hóa đơn tiền điện tháng trước sử dụng tại bộ phận quản lý, các yếu tố nào trên Báo cáo tình hình tài chính sẽ bị thay đổi: 

Tài sản giảm, vốn chủ sở hữu giảm

Tài sản giảm, nợ phải trả giảm

Chi phí tăng, nợ phải trả tăng

Nợ phải trả giảm, vốn chủ sở hữu giảm

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bút toán nào sau đây không là thay đổi tổng tài sản trên Bảng cân đối kế toán 

Thu nợ khách hàng bằng tiền, có phát sinh Tk 131

Thu nợ khách hàng bằng tiền có phát sinh chiết khấu thanh toán

Thu nợ khách hàng bằng tiền, khoản nợ này đã được lập dự phòng khó đòi

Xóa sổ một khoản nợ khó đòi

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc nào cho phép kế toán không phải tuân thủ một cách triệt để đòi hỏi của những nguyên tắc và yêu cầu cơ bản của kế toán đối với các khoản mục có giá tri nhỏ, ảnh hưởng không đáng kể đến tính trung thực của báo cáo tài chính:

Nhất quán

Trọng yếu

Phù hợp

Thận trọng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc nào đòi hỏi kế toán đòi hỏi kế toán không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập: Select one: 

Thận trọng

Trọng yếu

Phù hợp

Giá gốc

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kế toán khoản nợ phải thu cần phải: 

Theo dõi chi tiết từng khách hàng

Phân loại khoản nợ theo kỳ hạn thanh toán nợ

Phản ánh vào báo cáo tài chính theo nguyên tắc không bù trừ và theo giá trị thuần có thể thực hiện

Bao gồm các nội dung trên.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động nào sau đây được xác định là nghiệp vụ kinh tế:

Tiếp nhận yêu cầu bảo hành sản phẩm của khách khách

Chi trả cho người lao động.

Ký hợp đồng xuất khẩu hàng hóa

Nhận đơn đặt hàng của khách hàng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân cơ bản làm phát sinh “Tiền đang chuyển” trong kế toán là do: 

Tồn tại các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt

Chứng từ kế toán được chuyển đến doanh nghiệp không kịp thờ

i C. Yêu cầu ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ gốc

A, B, C đều đúng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trích số dư cuối năm N từ các sổ kế toán liên quan công nợ ngắn hạn như sau: TK 131: 160 (dư Nợ) gồm khách hàng A: 180 (dư Nợ) và khách hàng B: 20 (dư Có); TK 2293: 30 và TK 331: 120 (dư Có) gồm người bán C: 50 (dư Nợ) và người bán D: 170 (dư Có). Theo bạn, số liệu được tổng hợp vào thông tin Nhóm Nợ phải thu ngắn hạn trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N là bao nhiêu? 

180

150

230

200

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại ngày kết thúc niên độ, công ty ABC có số dư tài khoản Phải thu của khách hàng là 500 triệu đồng. Qua phân tích tuổi nợ, ABC ước tính khoảng 93 triệu nợ phải thu sẽ khó thể thu hồi được.Biết tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi có số dư đầu kỳ là 25 triệu đồng, Trong năm cty đã dùng 10 trđ để xóa sổ một khoản nợ khó đòi. Vậy cách ghi nào sau đây là đúng ở thời điểm cuối niên độ: 

Ghi Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 68 triệu đồng

Ghi Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 78 triệu đồng

Ghi Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 58 triệu đồng

Ghi Nợ tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 422 triệu đồng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nào 1 khoản chi cần được ghi nhận là chi phí trong kỳ thay vì ghi tăng tài sản? 

Nếu số tiền trọng yếu

Nếu không mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai

Khi chi khoản này được chi trả bằng tiền

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố của báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán Việt Nam 01- Chuẩn mực chung, bao gồm:

Tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu và thu nhập khác, và chi phí

Tình hình tài chính và tình hình kinh doanh.

Tình hình dòng tiền.

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chính sách kế toán áp dụng là một nội dung thuộc:

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo kết quả hoạt động

Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Báo cáo tình hình tài chính

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân để ghi nhận khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng vào chỉ tiêu chi phí là do: 

Tăng tài sản

Tăng nợ phải trả

Giảm nợ phải trả

Giảm tài sản

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định hiện hành thì việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi trên cơ sở: 

Theo tuổi nợ của từng đối tượng phải thu khó đòi có những bằng chứng đáng tin cậy

Theo tuổi nợ bình quân của tổng số dư nợ còn phải thu

Theo tỷ lệ tổn thất không thu được mà công ty thống kê hàng năm

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định chế độ kế toán Việt Nam, TK 131 được sử dụng để: 

Theo dõi công nợ giữa DN và khách hàng

Theo dõi các khoản phải thu khách hàng

Theo dõi số tiền khách hàng ứng trước

Tất cả đều sai

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền” trên báo cáo tài chính được hiểu là: 

Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có giá trị như tiền có mà doanh nghiệp đang nắm giữ tại thời điểm báo cáo

Là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng kể từ ngày mua), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.

Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có giá trị như tiền có ở quỹ tại thời điểm báo cáo

Tùy chính sách kế toán mỗi doanh nghiệp.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thu nợ tiền mặt khách hàng sau đó đem tiền nộp ngay vào ngân hàng để trả nợ vay, giao dịch này sẽ:

Ảnh hưởng lên chi tiêu tiền mặt (TK 111)

Ảnh hưởng lên chi tiêu tiền gửi ngân hàng (TK 112)

Không ảnh hưởng lên chỉ tiêu tiền.

Ảnh hưởng lên chỉ tiêu tiền đang chuyển (TK 113)

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc phù hợp yêu cầu: 

Doanh nghiệp phải cung cấp thông tin kế toán phù hợp cho các đối tượng sử dụng.

Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.

Kế toán phải lựa chọn chính sách kế toán phù hợp.

Việc ghi nhận nghiệp vụ phát sinh vào sổ sách phải phù hợp với thực tế.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc đối chiếu giữa thủ quỹ với kế toán tiền định kỳ nhằm:

Kiểm soát tiền trong doanh nghiệp, tránh sai sót, gian lận

Kiểm soát tiền trong doanh nghiệp, tránh sai sót, gian lận

Đảm bảo nguyên tắc thận trọng

A, B, C đều đúng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu thức cơ bản để thông tin kế toán có thể đánh giá được: 

Có thể so sánh được

Hữu ích cho việc ra quyết định

Có giá trị dự báo

Nhất quán

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định của Chế độ kế toán, nội dung TK 1388 dùng để phản ánh: 

Các khoản phải thu không mang tính chất thương mại

Theo dõi tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân

Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước

Tất cả các nội dung trên.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các trường hợp nào sau đây được xếp vào chỉ tiêu nhóm tiền và tương đương tiền thuộc Bảng cân đối kế toán: 

Vàng, bạc, kim khí quý đá quý

Tiền gửi ngân hàng

Tiền ký quỹ

Tiền nộp vào bưu điện làm thủ tục trả nợ tiền hàng.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi được ghi nhận vào TK:

TK 642

No 811

TK 632

No 641

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Văn bản đưa ra những quy định chung về đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh; về nhiệm vụ, yêu cầu nguyên tắc kế toán; đơn vị tính sử dụng trong kế toán; kỳ kế toán ... là:

Chế độ kế toán

Chính sách kế toán

Luật kế toán

Chuẩn mực kế toán

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ tiêu “Phải thu khách hàng ngắn hạn” trên Bảng cân đối kế toán được lập trên cơ sở: 

Số dư Nợ ngắn hạn trên sổ tổng hợp TK 331

Số dư Nợ ngắn hạn trên sổ chi tiết TK 131

Số dư Có ngắn hạn trên sổ chi tiết TK 131

Số dư Nợ ngắn hạn trên sổ tổng hợp TK 131

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Báo cáo kết quả hoạt động là báo cáo thể hiện 

Tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản tại 1 thời điểm

Tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản trong suốt 1 khoảng thời gian

Tình hình thu nhập và chi phí tại 1 thời điểm

Tình hình thu nhập và chi phí trong suốt 1 khoảng thời gian

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cuối năm N doanh nghiệp xác định mức dự phòng phải thu khó đòi cần lập: 75 trđ. Biết SD đầu năm TK 2293 là: 120 trả và năm N doanh nghiệp đã xóa sổ một khoản nợ phải thu khó đòi với số tiền 20 trđ. Kế toán ghi nhận bút toán lập dự phòng cuối năm như sau: Nợ TK 642 / Có TK 2293: 75 trđ. Bút toán xử lý này sẽ làm cho chỉ tiêu vốn chủ sở hữu doanh nghiệp: 

Giảm 75 trở

Không bị ảnh hưởng

Giảm 100 trở

Giảm 50 trở

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào trên báo cáo tài chính cho biết về các nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp đang kiểm soát: 

Chi phí

Doanh thu

Tài sản

Nợ phải trả

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào trên báo cáo tài chính cho biết về các nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình 

Doanh thu

Chi phí

Nợ phải trả

Vốn chủ sở hữu

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm được ghi nhận, đó là:

Giá hiện hành của tài sản.

Giá trị thuần có thể thực hiện được.

Giá trị hợp lý của tài sản

Giá gốc của tài sản

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào trên báo cáo tài chính cho biết về các nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp đang kiểm soát: 

Doanh thu

Chi phí

Tài sản

Nợ phải trả

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả định, yêu cầu hoặc nguyên tắc kế toán nào sau đây bị vi phạm nếu 1 cty trình bày giá trị của tòa nhà văn phòng theo giá trị hợp lý trên BCĐKT? 

Hoạt động liên tục

Đơn vị tiền tệ

Giá gốc

Công bố đầy đủ

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Báo cáo tình hình tài chính là báo cáo thể hiện: 

Tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản tại 1 thời điểm

Tình hình thu nhập và chi phí trong suốt 1 khoảng thời gian

Tình hình thu nhập và chi phí tại 1 thời điểm

Tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản trong suốt 1 khoảng thời gian

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào trên báo cáo tài chính cho biết tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản vốn góp 

Doanh thu

Vốn chủ sở hữu

Tài sản

Chi phí

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các giao dịch sau đây, giao dịch nào sẽ ảnh hưởng đến chỉ tiêu vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp: 

Xóa sổ một khoản nợ người bán do không ai đòi

Thanh toán tiền điện tháng trước sử dụng tại bộ phận văn phòng

Thanh toán phúc lợi trong năm

Khoản tiền nhận trước khách hàng cho dịch vụ cung cấp tháng tới

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chuẩn “giá trị được xác định một cách đáng tin cậy” được áp dụng đối với 

Tài sản, nợ phải trả thông thường

Doanh thu, thu nhập khác

Chi phí

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số dư đầu năm N của TK 2293: 150.000.000. Trong năm N phát sinh tình hình sau: Xóa nợ khách hàng A : nợ gốc 100.000.000, đã lập dự phòng 70.000.000. Cuối năm N: lập bảng kê dự phòng năm N : 185.000.000. Với tình hình trên số phát sinh trên TK 2293 bên Nợ và bên Có lần lượt là: 

70.000.000; 105.000.000

70.000.000; 35.000.000

70.000.000; 185.000.000

A, B, C đều sai

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên Bảng cân đối kế toán, TK133 được trình bày ở nhóm:

Các khoản phải trả

Tiền

Các khoản phải thu

Tài sản khác

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tuân thủ nguyên tắc kế toán chủ yếu sau: 

Giá gốc

Phù hợp

Cơ sở dồn tích

Nhất quán

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bút toán xóa nợ phải thu không đòi được khi trước đó cty đã trích lập dự phòng nợ khó đòi 

Làm tăng số dự phòng nợ khó đòi

Không ảnh hưởng đến số dự phòng nợ khó đòi

Không ảnh hưởng đến lợi nhuận

Làm giảm lợi nhuận

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời điểm xác định khoảng thời gian để trình bày thông tin trên BCTC một khoản tài sản là ngắn hạn hay dài hạn là : 

Thời điểm lập báo cáo tài chính cuối quý kế toán

Thời điểm lập báo cáo tài chính cuối niên độ kế toán BCTC

Khi phát sinh giao dịch và ghi nhận tài sản

Tùy thuộc vào chính sách kế toán tại mỗi công ty

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo chế độ kế toán hiện hành, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” phản ánh: 

Là tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng, không bao gồm tiền ký quỹ, ký cược

Tất cả các loại tiền mà doanh nghiệp đang gửi ở ngân hàng, kể cả không kỳ hạn hay có kỳ hạn

Là tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng, bao gồm tiền ký quỹ, ký cược

Ý kiến khác.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Văn bản đưa ra những hướng dẫn cụ thể về chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp, sổ kế toán, hình thức kế toán và hệ thống báo cáo tài chính là:

Chuẩn mực kế toán

Chính sách kế toán

Luật kế toán

Chế độ kế toán

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cty S có số dư nợ phải thu khó đòi vào 1/1/X là 10.000. Trong năm X, cy xóa nợ phải thu là 7.200, và thu được 2.100 nợ phải thu đã xóa sổ. Số dư phải thu khách hàng là 200.000 vào 1/1 và 240.000 vào 31/12. Vào 31/12/X, cty S ước tính 5% số dư nợ phải thu khó có khả năng thu hồi. Hỏi chi phí liên quan đến lập dự phòng nợ khó đòi phát sinh trong kỳ liên quan đến các nghiệp vụ kể trên trong kỳ là: 

7,100.

9,200.

12,000

2,000.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu phát biểu sai: 

Kế toán là một môn khoa học về thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế tài chính.

Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.

Thông tin kế toán chỉ cung cấp cho những người quản lý ở bên trong doanh nghiệp.

Hệ thống kế toán trong doanh nghiệp được chia thành hai phân hệ: kế toán tài chính và kế toán quản trị.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

DN bị coi là không hoạt động liên tục khi 

Dự kiến chấm dứt hoạt động

Bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu giải thể

Sắp phá sản.

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đảm bảo tính có thể so sánh được của thông tin kế toán, việc đánh giá và trình bày thông tin cần phải thỏa mãn nguyên tắc nào sau đây: 

Nhất quán

Thận trọng.

Phù hợp

Cả 3 nguyên tắc trên.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm N, DN mua tài sản cố định giá 100.000.000đ, trả góp trong 5 năm, TSCĐ đã được ghi nhận và trình bày trên BCTC năm N theo giá trị tương ứng. Năm N+2, giá trị tài sản đó trên thị trường là 150.000.000đ, DN đã điều chỉnh tăng giá tài sản cố định

DN đã thực hiện đúng theo nguyên tắc thận trọng

DN đã vi phạm nguyên tắc hoạt động liên tục

DN đã vi phạm nguyên tắc cơ sở dồn tích

DN đã thực hiện đúng theo nguyên tắc phù hợp

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ khách hàng chuyển tiền vào tài khoản doanh nghiệp để trả nợ sẽ làm thay đổi: 

Dòng tiền trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Tổng tài sản trên Bảng cân đối kế toán

Lợi nhuận trên Báo cáo kết quả kinh doanh

A, B, C đều sai

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chênh lệch thiếu do kiểm kê / đối chiếu đối tượng nào sau đây sẽ làm phát sinh khoản phải thu:

Đối chiếu tiền gửi ngân hàng

Kiểm kê tiền

Kiểm kê tiền mặt

A, B, C đều đúng

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” trên Bảng cân đối kế toán được lập ở phần: 

Tài sản ngắn hạn

Chưa đủ thông tin để xác định

Nguồn vốn

Nợ phải trả ngắn hạn

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” trên Bảng cân đối kế toán được lập trên cơ sở: 

Số dư Có trên sổ tổng hợp TK 331

Số dư Nợ trên các sổ chi tiết TK 131

Số dư Nợ trên sổ tổng hợp TK 131

Số dư Có trên các số chi tiết TK 131

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những đối tượng sau đây, đối tượng nào không thuộc mục “các khoản phải thư” trên Bảng CĐKT 

Khoản trả trước người bán

Khoản phải thu khác

Khoản phải thu khách hàng

Khoản khách hàng ứng trước

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giao dịch thu nợ khách hàng bằng chuyển khoản có phát sinh chiết khấu thanh toán sẽ ảnh hưởng đến 

Bảng cân đối kế toán

Báo cáo kết quả kinh doanh C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ D. Tất cả đều đúng

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân xuất hiện chỉ tiêu nợ phải thu là do áp dụng nguyên tắc 

Phù hợp

Cơ sở dồn tích

Thận trọng

Giá gốc

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Báo cáo nào sau đây là báo cáo tài chính 

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Bảng dự toán ngân sách

Bảng phân tích lợi nhuận từng ngành hàng

Báo cáo điểm hòa vốn của từng sản phẩm

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc quy định mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không phụ thuộc vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hay tương đương tiền là nội dung nguyên tắc:

Nhất quán

Phù hợp

Giá gốc

Cơ sở dồn tích

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để cung cấp được các thông tin tài chính trung thực và hợp lý, báo cáo tài chính (BCTC) phải tuân thủ những yêu cầu nào sau đây: 

Vận dụng theo đúng chế độ kế toán.

Căn cứ vào Luật kế toán

Tuân thủ chuẩn mực kế toán

Cả 3 câu trên đều đúng.

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Hùng Văn có số liệu về tài sản và nợ phải trả đầu kỳ và cuối kỳ như sau:

 

Đầu kỳ

Cuối kỳ

Tài sản

800 triệu đồng

1.500 triệu đồng

Nợ phải trả

200 triệu đồng

300 triệu đồng

 

Được biết, trong kỳ đơn vị có hoạt động rút vốn là 200 triệu đồng và giả sử trong kỳ doanh nghiệp không chia lợi nhuận. Theo bạn, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp là: 

500 triệu đồng.

600 triệu đồng

400 triệu đồng.

800 triệu đồng.

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Doanh nghiệp đem tiền mặt chuyển vào ngân hàng, khoản tiền này sẽ được ghi nhận là: 

Chưa đủ thông tin để xác định

Một khoản đầu tư

Tiền gửi ngân hàng

Một khoản tiền ký quỹ

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Văn bản đưa ra những quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, nội dung, phương pháp và thủ tục kế toán cơ bản, chung nhất làm cơ sở cho việc ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính là: 

Chính sách kế toán

Luật kế toán

Chế độ kế toán

Chuẩn mực kế toán

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số dư cuối kỳ khoản mục tiền và các khoản phải thu sẽ được trình bày trên: Select one: 

Bảng cân đối kế toán

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Thuyết minh báo cáo tài chính

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong năm, cty K đã xóa nợ phải thu khó đòi là 4.000. Trước khi ghi bút toán này, số dư tài khoản phải thu khách hàng là 50.000 và số dư tài khoản dự phòng nợ khó đò là 4.500. Giá trị khoản phải thu khó đòi thuần sau bút toán xóa nợ phải thu là: 

41.500.

45.500.

49.500.

50.000.

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên Bảng cân đối kế toán, tài sản cầm cố, ký quỹ, ký cược được trình bày ở nhóm: 

Tiền

Phải trả khác

Tài sản khác

Các khoản phải thu

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Doanh nghiệp ghi nhận một khoản chi phí về tiền thuê kho trong kỳ nhưng chưa trả tiền, giả sử khoản này không được khấu trừ thuế Giá trị gia tăng đầu vào thì các yếu tố nào bên dưới trên Báo cáo tình hình tài chính sẽ bị thay đổi: 

Tài sản giảm, nợ phải trả giảm

Nợ phải trả tăng, chi phí tăng

Không ảnh hưởng

Tài sản giảm, nợ phải trả tăng

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những TK sau đây, TK nào không được ghi nhận vào chỉ tiêu “các khoản phải thu” trên Bảng CĐKT: 

TK 133

TK 334

TK 131

TK 1381

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

: Tiền mặt là tài sản có tính thanh khoản cao, vì vậy cần phải: 

Duy trì một lượng tiền tương đối lớn để có thể thanh toán nhanh các khoản nợ

Dự trữ một lượng tiền cố định mỗi ngày trong suốt kỳ kinh doanh để dễ kiểm soát

Dự trữ một lượng tiền để đầu tư kiếm lời.

Duy trì số dư tồn quỹ hợp lý để đảm bảo chi trả các nhu cầu về kinh doanh và thanh toán các các khoản nợ đến hạn

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số dư các Tài khoản nào sau đây được sử dụng để theo dõi chi tiêu tiền và các khoản phải thu trên Bảng Cân Đối Kế Toán

111, 112, 133, 131

112, 141, 131, 331

111, 113, 131, 1381

111, 112, 131, 334

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Doanh nghiệp nhận hóa đơn và thanh toán ngay tiền điện tháng này sử dụng tại bộ phận quản lý, các yếu tố nào trên Báo cáo tình hình tài chính sẽ bị thay đổi: 

Tài sản giảm, nợ phải trả giảm

Nợ phải trả giảm, vốn chủ sở hữu giảm

Tài sản giảm, vốn chủ sở hữu giảm

Chi phí tăng, tài sản giảm

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các khoản phải thu là: 

Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp

Tài sản dài hạn của doanh nghiệp

Nguồn vốn của doanh nghiệp

A và B đều đúng.

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Báo cáo tài chính giúp người đọc xác định nguồn tiền tăng và giảm trong 

Báo cáo kết quả hoạt động

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo tình hình tài chính

Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây là đúng: 

Các yếu tố của báo cáo tài chính hoàn toàn tách biệt không có mối quan hệ với nhau

Báo cáo tình hình tài chính là báo cáo tài chính tổng hợp mang tính thời kỳ.

Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào báo cáo kết quả hoạt động trong kỳ khi chi phí đó không đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.

Doanh nghiệp lập báo cáo tài chính cuối kỳ phải tuân thủ quy định của cơ quan thuế.

Xem đáp án
74. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàng ngày kế toán tiền mặt phải đối chiếu số liệu trên sổ kế toán tiền mặt với số liệu sổ quỹ và số liệu kiểm kê thực tế vì: 

Theo quy định bắt buộc của Nhà nước

Phát hiện nhanh chóng gian lận, thất thoát tiền mặt

Có biện pháp xử lý kịp thời sai lệch nếu có

Câu B và C đúng.

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số dư đầu kỳ TK 2293: 50, Ngày 31/12 tính mức dự phòng cần lập là 60, bút toán được ghi là: 

Nợ TK 642: 10/C6 TK 2293: 10

Nợ TK 2293: 10 / Có TK 642: 10

Nợ TK 632: 10 / Có TK 2293: 10

Nợ TK 2293/Có TK 711: 50 và Nợ TK 642/Có TK 2293: 60

Xem đáp án
76. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi sẽ làm cho Bảng cân đối kế toán thay đổi như sau: 

Nợ phải trả giảm và vốn chủ sở hữu giảm

Tài sản giảm và vốn chủ sở hữu giảm

Nợ phải trả tăng và vốn chủ sở hữu tăng

Tài sản tăng và vốn chủ sở hữu tăng

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào trên BCTC cho biết về các nguồn lực kinh tế mà DN đang kiểm soát:

Vốn chủ sở hữu

Tài sản.

Doanh thu.

Nợ phải trả

Xem đáp án
78. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trước khi lập các bút toán điều chỉnh cuối kỳ, số dư phải thu khách hàng và dự phòng nợ phải thu khó đòi của cty D vào 31/12/201X lần lượt là 600.000 và 45.000. Bảng phân tích tuổi nợ cho thấy rằng có 62.500 trong số phải thu vào ngày 31/12 dự kiến không thu hồi đượC. Số phải thu khách hàng (thuần) sau khi lập các bút toán điều chỉnh cuối kỳ là: 

537.500.

582.500

492.500.

555.000.

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bút toán thu nợ khách hàng bằng tiền mặt có phát sinh chiết khấu thanh toán được xử lý: Select one:

Nợ TK 111/ Có TK 131, Có TK 635

Nợ TK 111 / Có TK 131, Có TK 515

Nợ TK 111, Nợ TK 635 / Có TK 131

Nợ TK 111, Nợ TK 515/ Có TK 131

Xem đáp án
80. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để cung cấp được các thông tin tài chính trung thực và hợp lý, báo cáo tài chính (BCTC) phải tuân thủ những yêu cầu nào sau đây: 

Vận dụng theo đúng chế độ kế toán.

Căn cứ vào Luật kế toán

Tuân thủ chuẩn mực kế toán

Cả 3 câu trên đều đúng.

Xem đáp án
81. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ khách hàng chuyển tiền vào tài khoản doanh nghiệp để trả nợ sẽ làm thay đổi:

Dòng tiền trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Tổng tài sản trên Bảng cân đối kế toán

Lợi nhuận trên Báo cáo kết quả kinh doanh

A, B, C đều sai

Xem đáp án
82. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Hùng Văn có số liệu về tài sản và nợ phải trả đầu kỳ và cuối kỳ

như sau:

Được biết, trong kỳ đơn vị có hoạt động rút vốn là 200 triệu đồng và giả sử trong kỳ doanh nghiệp không chia lợi nhuận. Theo bạn, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp là: 

 

Đầu kỳ

Cuối kỳ

Tài sản

800 triệu đồng

1.500 triệu đồng

Nợ phải trả

200 triệu đồng

300 triệu đồng

800 triệu đồng.

500 triệu đồng.

400 triệu đồng.

600 triệu đồng

Xem đáp án
83. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số dư cuối kỳ khoản mục tiền và các khoản phải thu sẽ được trình bày trên:

Bảng cân đối kế toán

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Thuyết minh báo cáo tài chính

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
84. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các giao dịch sau đây, giao dịch nào sẽ ảnh hưởng đến chỉ tiêu vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp: 

Xóa sổ một khoản nợ người bán do không ai đòi

Thanh toán tiền điện tháng trước sử dụng tại bộ phận văn phòng

Khoản tiền nhận trước khách hàng cho dịch vụ cung cấp tháng tới

Thanh toán phúc lợi trong năm

Xem đáp án
85. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiền mặt là tài sản có tính thanh khoản cao, vì vậy cần phải: 

Duy trì một lượng tiền tương đối lớn để có thể thanh toán nhanh các khoản nợ

Duy trì số dư tồn quỹ hợp lý để đảm bảo chi trả các nhu cầu về kinh doanh và thanh toán các các khoản nợ đến hạn

Dự trữ một lượng tiền để đầu tư kiếm lời.

Dự trữ một lượng tiền cố định mỗi ngày trong suốt kỳ kinh doanh để dễ kiểm soát Phản hồi

Xem đáp án
86. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bút toán xóa nợ phải thu không đòi được khi trước đó cty đã trích lập dự phòng nợ khó đòi 

Làm tăng số dự phòng nợ khó đòi

Không ảnh hưởng đến số dự phòng nợ khó đòi

Làm giảm lợi nhuận

Không ảnh hưởng đến lợi nhuận

Xem đáp án
87. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu phát biểu sai: 

Thông tin kế toán chỉ cung cấp cho những người quản lý ở bên trong doanh nghiệp

Kế toán là một môn khoa học về thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế tài chính.

Hệ thống kế toán trong doanh nghiệp được chia thành hai phân hệ: kế toán tài chính và kế toán quản trị.

Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.

Xem đáp án
88. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kế toán khoản nợ phải thu cần phải: 

Theo dõi chi tiết từng khách hàng

Phân loại khoản nợ theo kỳ hạn thanh toán nợ

Phản ánh vào báo cáo tài chính theo nguyên tắc không bù trừ và theo giá trị thuần có thể thực hiện

Bao gồm các nội dung trên.

Xem đáp án
89. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Doanh nghiệp nhận hóa đơn và thanh toán ngay tiền điện tháng này sử dụng tại bộ phận quản lý, các yếu tố nào trên Báo cáo tình hình tài chính sẽ bị thay đổi

Tài sản giảm, vốn chủ sở hữu giảm

Chi phí tăng, tài sản giảm

Tài sản giảm, nợ phải trả giảm

Nợ phải trả giảm, vốn chủ sở hữu giảm

Xem đáp án
90. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc nhất quán yêu cầu: 

Các chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng trên thực tế phải nhất quán với các chính sách đã đăng ký với cơ quan thuế.

Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm.

Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất với quy định của chính sách thuế

Các chính sách kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng nhất quán trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Xem đáp án
91. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thu nợ tiền hàng, phát sinh khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hưởng, kế toán sẽ ghi: 

Giảm doanh thu hoạt động tài chính

Tăng chi phí khác

Tăng chi phí tài chính

Tăng chi phí bán hàng

Xem đáp án
92. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhẫn cơ bản làm phát sinh “Tiền đang chuyển” trong kế toán là do: 

Tồn tại các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt

Chứng từ kế toán được chuyển đến doanh nghiệp không kịp thời

Yêu cầu ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ gốc

A, B, C đều đúng.

Xem đáp án
93. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trích số dư cuối năm N từ các sổ kế toán liên quan công nợ ngắn hạn như sau: TK 131: 160 (dư Nợ) gồm khách hàng 

A: 180 (dư Nợ) và khách hàng 

B: 20 (dư Có); TK 2293: 30 và TK 331: 120 (dư Có) gồm người bán 

C: 50 (dư Nợ) và người bán 

D: 170 (dư Có). Theo bạn, số liệu được tổng hợp vào thông tin Nhóm Nợ phải thu ngắn hạn trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N là bao nhiêu? A. 200 B.150 C.180 D.230

Xem đáp án
94. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Báo cáo nào sau đây là báo cáo tài chính 

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo điểm hòa vốn của từng sản phẩm

Bảng phân tích lợi nhuận từng ngành hàng

Bảng dự toán ngân sách

Xem đáp án
95. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nào 1 khoản chi cần được ghi nhận là chi phí trong kỳ thay vì ghi tăng tài sản? 

Nếu không mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai

Nếu số tiền trọng yếu

Khi chỉ khoản này được chi trả bằng tiền

Xem đáp án
96. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định của kế toán Việt Nam thì khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi: 

Được dùng để bù đắp rủi ro cho mọi khoản phải thu khó đòi

Được dùng để bù đắp rủi ro khi xóa nợ các khoản phải thu khó đòi đã lập dự phòng

Không được dùng để bù đắp rủi ro cho các khoản phải thu khi thực tế xảy ra

Xử lý tùy thuộc sự lựa chọn phương pháp kế toán của công ty

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack