vietjack.com

51 Bài tập Phương pháp bảo toàn khối lượng cực hay có giải chi tiết (P2)
Quiz

51 Bài tập Phương pháp bảo toàn khối lượng cực hay có giải chi tiết (P2)

V
VietJack
Hóa họcLớp 123 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam butan qua xúc tác (ở nhiệt độ thích hợp), thu được hỗn hợp gồm 5 hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua bình đựng dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm bình brom tăng 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỉ khối so với metan là 1,9625. Giá trị của m là

17,4.

8,7.

5,8.

11,6.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X và Y (MX < MY), sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn B cần vừa đủ 1,8 mol O2. Mặt khác nếu tách nước không hoàn toàn 25,8 gam A (ở 140°C, xt H2SO4 đặc), sau phản ứng thu được 11,76 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất ete hóa của Y là 50%. Hiệu suất ete hóa của X 

35%.

65%.

60%.

55%.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (Ma< Mb). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 và thu được 17,92 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp Y là

63,69%.

40,57%.

36,28%.

48,19%.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thủy phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo cần dùng 0,3 kg NaOH, thu được 0,092 kg glixerol và m (kg) hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là

3,765.

2,610.

2,272.

2,353.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2; sau khi phản ứng xong nhận được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E; cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa nung ngoài không khí nhận được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là

0,24M và 0,5M.

0,12M và 0,36M

0,12M và 0,3M.

0,24M và 0,6M.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là

10,8 và 4,48.

17,8 và 4,48.

17,8 và 2,24.

10,8 và 2,24.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn vói 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là

C3H7COOH.

HCOOH.

C2H5COOH.

CH3COOH.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng dung dịch trong bình giảm 2,66 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là

HCOOH và HCOOC2H5.

C2H5COOH và C2H5COOCH3.

HCOOH và HCOOC3H7.

CH3COOH và CH3COOC2H5.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 37,95g hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào 100ml dd H2SO4 loãng thấy có 1,12 lít CO2 (đktc) thoát ra, dung dịch A và chất rắn B. Cô cạn dung dịch A thu được 4g muối khan. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thì thu được rắn B1 và 4,48 lít CO2 (đktc). Biết trong hỗn hợp đầu có t lệ  . Khối lượng chất rắn B1 và nguyên tố R là

27,85g va Ba.

26,95g và Ca.

27,85g và Ca.

26,95g và Ba.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X trong đó số mol Fe2(SO4)3 gấp 2 lần số mol FeSO4. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 39,2 gam hỗn hợp X trong H2SO4 đặc, nóng thu được bao nhiêu lít SO2 (đktc)?

1,68 lít.

3,36 lít.

1,12 lít.

2,24 lít.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este E được điều chế từ axit đơn chức, mạch hở X và ancol đơn chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam E, thu được 5,376 lít CO2 và 3,456 gam H2O. Mặt khác, khi cho 15 gam E tác dụng vói 195 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,1 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là

CH2=CHCH2OH.

CH3CH2CH2OH.

CH3CH2OH.

CH C-CH2OH.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml H2O (lỏng). Tính thành phân trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá.

60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%.

45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%.

55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80%.

53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80%.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 25,3 gam hỗn hp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 25,3 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn vi NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2 .Giá trị của m là:

7,2g.

8,1g.

10,8 g.

9g.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối, m có giá trị là

68,10g.

64,86 g.

77,04 g.

65,13 g

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

40.

30.

80.

60.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung m gam hỗn hợp bột gồm AlFexOy trong điều kiện không có không khí cho đến khi phản ng hoàn toàn thu đươc hỗn hợp X. Trộn đều X, chia X thành 2 phân. Phần 1 (có khối lượng 14,49 gam) hòa tan hết trong HNO3 dư thu đươc 0,165 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Phần 2 tác dụng hết với dung dịch NaOH, t° thấy giải phóng 0,015 mol H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức sắt oxit và giá trị m là:

Fe2O3; 19,32 (g).

Fe3O4; 28,98 (g).

Fe2O3; 28,98 (g).

Fe3O4; 19,32 (g).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lấy V (ml) dung dịch H3PO4 35% (d = 1,25 g/ml) đem trộn với 200 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch chứa 14,95 (g) muối. Giá trị V là:

18,48 (ml).

16,8 (ml).

25(ml).

33,6 (ml).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,76 (g) chất hữu cơ X chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O, phần chất rắn khan còn lại chứa 2 muối của Na có khối lượng 4,44 (g). Đốt cháy hai muối này, trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 (g) Na2CO3 và 2,464 (l) CO2 (đktc) và 0,9 (g) H2O. Biết công thức đơn giản nhất cũng là công thức phân tử. Số công thức cấu tạo của X là:

6.

2.

3.

l.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tác dụng hết với 100 gam lipit có ch số axit bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

108,107 g.

103,178 g.

108,265 g.

110,324 g.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung, dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

2,58g.

2,22g.

2,31 g.

2,44g.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là

CH4 B.

 C4H10

C2H4

C3H4

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack