30 câu hỏi
Tài khoản kế toán là những trang sổ được dùng để:
Phản ánh tình hình hiện có và biến động của tài sản
Phản ánh tình hình hiện có và biến động của nguồn vốn
Phản ánh tình hình hiện có và biến động của doanh thu, chi phí
Bao gồm các nội dung trên.
Tài khoản Tài sản có nguyên tắc ghi chép thông thường là:
Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên có
Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
Dư bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
Dư bên Có, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có
Tài khoản Nợ phải trả có nguyên tắc ghi chép thông thường là:
Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên có
Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
Dư bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
Dư bên Có, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có
Tài khoản Vốn chủ sở hữu có nguyên tắc ghi chép thông thường là:
Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên có
Dư bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
Không có số dư, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
Không có số dư, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có
Đối tượng kế toán nào sau đây chỉ có số dư ghi bên Nợ
Người mua trả trước tiền
Doanh thu nhận trước
Ứng trước tiền cho người bán
Nhận ký quỹ, ký cượC.
Đối tượng kế toán nào sau đây chỉ có số dư ghi bên Có
Người mua trả trước tiền
Lợi nhuận chưa phân phối
Phải thu của khách hàng
Giá vốn hàng bán
Tài khoản 214 “Hao mòn TSCĐ” là tài khoản:
Điều chỉnh giảm tài sản
Có số dư bên Có
Để bên phần tài sản và ghi số âm khi lên bảng cân đối tài khoản
a, b, c đều đúng
Tài khoản nào sau đây là tài khoản doanh thu
TK Doanh thu nhận trước
TK Doanh thu bán hàng
TK Giá vốn hàng bán
Cả a và b
Tài khoản 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” thuộc loại tài khoản:
Tài sản
Nguồn vốn
Điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn
Cả a, b đều đúng
Trong các tài khoản sau tài khoản nào chỉ có số dư bên Có:
Tài sản cố định hữu hình
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Dự phòng tổn thất tài sản
Nguyên vật liệu.
Nếu một tài khoản phản ánh tài sản cần có tài khoản điều chỉnh giảm, thì tài khoản điều chỉnh của nó phải có kết cấu:
Ngược lại với tài khoản nó cần điều chỉnh.
Ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ, không cố số dư.
Ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ, dư Có.
Cả a vàC.
Thuế GTGT phải nộp thuộc:
Nợ phải trả của doanh nghiệp.
Tài sản của doanh nghiệp.
Nguồn vốn của doanh nghiệp.
Cả a vàC.
Tổng phát sinh Nợ = Tổng phát sinh Có là do
Quan hệ giữa tài khoản và nguồn vốn
Quan hệ giữa doanh thu và chi phí
Do tính chất của ghi sổ kép
Cả a và b
Tài khoản “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” thuộc
Tài khoản tập hợp - phân phối
Tài khoản thuộc Bảng cân đối kế toán
Tài khoản so sánh
Tài khoản tính giá thành
Số dư bên Có của TK 131 “Phải thu của khách hàng”
Phản ánh khoản phải thu của khách hàng
Phản ánh khoản nhận ứng trước của khách hàng
Cả a và b đều đúng.
Cả a và b đều sai
Số dư bên Nợ của TK 331 “Phải trả cho người bán”
Phản ánh khoản phải trả cho người bán
Phản ánh khoản ứng trước cho người bán
Cả a và b đều đúng.
Cả a và b đều sai
Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” có số dư Có, khi lập bảng cân đối kế toán sẽ được ghi nhận:
Bên Tài sản ghi Dương
Bên Tài sản ghi Âm
Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Dương
Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Âm
Tài khoản 331 “Phải trả người bán” có số dư Nợ, khi lập bảng cân đối kế toán sẽ được ghi nhận:
Bên Tài sản ghi Dương
Bên Tài sản ghi Âm
Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Dương
Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Âm
Để định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán cần căn cứ vào:
Bảng cân đối kế toán
Sổ kế toán
Chứng từ kế toán
Tất cả các câu trên đều đúng
Định khoản giản đơn là loại định khoản có liên quan đến
Một tài khoản
Hai tài khoản
Nhiều tài khoản
Cả a, b, c đều sai
Định khoản phức tạp là loại định khoản có liên quan đếnA. Hai tài khoản trở lên
Từ Ba tài khoản trở lên.
Ba tài khoản
Cả a, b, c đều đúng
Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản
Dùng để tổng hợp số liệu các chứng từ gốc
Dùng để ghi chép chi tiết về sự biến động của tài sản
Dùng để ghi chép chi tiết về sự tăng giảm nguồn vốn
Dùng để kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi chép của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết vào cuối kỳ
Tài khoản 229 “Dự phòng tổn thất tài sản” là:
Tài khoản tài sản
Tài khoản nguồn vốn
Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản
Tài khoản điều chỉnh giảm nguồn vốn
Số đầu tiên của số hiệu tài khoản thể hiện:
Số thứ tự của tài khoản trong nhóm.
Loại tài khoản.
Nhóm tài khoản.
a và b đúng.
Các tài khoản thuộc tài khoản trung gian là:
Doanh thu, chi phí, tài sản, nợ phải trả.
Doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh.
Tài sản, nợ phải trả, xác định kết quả kinh doanh.
Doanh thu, nguồn vốn, chi phí, tài sản.
Các tài khoản được phân loại theo công dụng và kết cấu gồm
Tài sản và nguồn vốn.
Tài sản, nguồn vốn, trung gian.
Tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí.
Chủ yếu, điều chỉnh và nghiệp vụ.
Các tài khoản được phân loại theo nội dung kinh tế gồm:
Tài sản và nguồn vốn.
Tài sản, nguồn vốn, trung gian.
Tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí.
Chủ yếu, điều chỉnh và nghiệp vụ.
Tài khoản nào sau đây không phải là tài khoản trung gian:
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu chưa thực hiện
Xác định kết quả kinh doanh
Vị trí thứ hai của số hiệu tài khoản thể hiện:
Loại tài khoản.
Nhóm tài khoản.
Tài khoản cấp 1.
Tài khoản cấp 2.
Tài khoản nào sau đây không thuộc loại tài khoản điều chỉnh giảm:
TK 511.
TK 214.
TK 229.
TK 521.
