79 câu hỏi
Trường hợp nào sau đây đc ghi vào sổ kế toán
Ký hđ thuê nhà xưởng để sx. gtrị hđ 20tr/năm
Mua tscđ 50tr, chưa thanh toán
Nhận đc lệnh chi tiền phục vụ tiếp khách của dn 5tr (tiền chưa chi)
Tất cả trg hợp trên
Đối tượng của kế toán là:
Tình hình thị trường, tình hình cạnh tranh S
Tài sản, nguồn vốn hình thành ts dn và sự vận động của chúng Đ
Tình hình thực hiện kỷ luật lđộng S
Tình hình thu chi tiền mặt (Đ mà chưa đủ, đtg kế toán ko chỉ có tiền)
Nhóm nào sau đây sử dụng thông tin kế toán trong việc dự kiến khả năng sinh lời và khả năng thanh toán công nợ
Ban lãnh đạo
Các chủ nợ
Các nhà đầu tư (quan tâm lợi nhuận)
Cơ quan thuế (quan tâm lợi nhuận)
Đặc điểm của tài sản trong 1 DN
Hữu hình hoặc vô hình Đ (Tài sản: MMTB, quyền sử dụng đất, bằng phát minh sáng chế…)
DN có thể ksoát đc chúng đc toàn quyền sử dụng Đ
Chúng có thể mang lợi ích cho DN trong tương lai Đ
Tất cả đều đúng
TS trong DN khi tham gia vào qtr sx sẽ biến động như thế nào?
Ko biến động
Thường xuyên biến động
Giá trị tăng dần
Giá trị giảm dần
KT tài chính có đặc điểm
Thông tin về những sự kiện đã xảy ra Đ
Gắn liền với phạm vi toàn DN Đ
Có tính pháp lệnh và phải có độ tin cậy cao Đ
Tất cả đều đúng
Các khoản nợ phải thu
ko phải là tài sản DN S
là TS của DN nhưng bị đvị khác đang sử dụng Đ
không phải là TS của DN vì TS của DN thì ở tại DN
không chắc chắn là TS của DN
KT Tài chính có đặc điểm
Thông tin về những sự kiện đang và sắp xảy ra S
Gắn liền với từng bộ phận, từng chức năng hoạt động S
Có tính linh hoạt S
Không câu nào đúng
Sự kiện nào sau đây sẽ đc ghi nhận là nghiệp vụ ktế phát sinh của kế toán
KH thanh toán tiền nợ cho DN (Tiền tăng, nợ phải thu KH giảm)
Nviên sử dụng vật dụng văn phòng
Phỏng vấn ứng cử viên xin việc
Không có sự kiện nào
Thước đo chủ yếu
Thước đo lao động ngày công
Thước đo hiện vật
Thước đo giá trị
Cả 3 câu trên
Người sử dụng thông tin KT gián tiếp: cơ quan thuế
Nhà quản lý
Nhà đầu tư
Người môi giới
Không có câu nào
Nợ phải trả phát sinh do
Lập hoá đơn và dịch vụ đã thực hiện cho KH
Mua tbị = tiền
Trả tiền cho ng bán về vật dụng đã mua
Mua hàng hoá chưa thanh toán
Chức năng của KT
Thông tin thu nhập xử lý chỉ đạo, thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh đến các đối tg sử dụng thông tin KT
Điều hành các hđ sx kd trong DN
Giám đốc tình hình sử dụng vốn, tình hình sx kd
A và C
Các khoản phải trả người bán là:
Tài sản của DN
Một loại ngvốn góp phần hình thành nên TS của DN
Không phải là nguồn hình thành ts của DN và DN sẽ thanh toán cho ng bán
Tuỳ từng trg hợp cụ thể ko thể đưa ra kết luận tổng quát
DN đang xây nhà kho, ctrình xây dựng dở dang này là
Ngvốn hình thành nên ts của DN
TSản của DN
Tuỳ thuộc quan điểm của từng nviên KT
Phụ thuộc vào quy định của …
Nguồn trong DN bao gồm các nguồn nào sau đây:
Chủ đầu tư DN đầu tư thêm vốn vào DN
Chủ DN phân bổ tổ chức hay cá nhân khác
Chủ DN dùng LN để bổ sung vào vốn
Tất cả câu trên đều đúng
Các trường hợp sau, trường hợp nào chưa ghi nhận doanh thu:
KH đã nhận hàng và thanh toán cho DN = TM
KH chưa nhận hàng nhưng thanh toán trc cho DN = TM (theo ngtắc cơ sở dồn tích, nvụ ktế sẽ đc ghi nhận khi nào nó psinh chứ ko căn cứ vào thực tế thu hay chi tiền, thu tiền rồi mà hàng chưa giao thì coi như là ng vụ chưa psinh, gdịch chưa thực hiện, hàng hoá vẫn thuộc quyền sở hữu của DN, do đó chưa đc ghi nhận doanh thu)
KH đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán cho DN
Không có trg hợp nào
Câu phát biểu nào sau đây sai:
Vốn chủ sở hữu là TM của chủ sở hữu có trong DN
Tài sản + nợ phải trả luôn cân bằng với vốn chủ sở hữu
Chủ sở hữu là chủ nợ của DN
Tất cả câu trên
Kế toán là việc:
Thu thập thông tin
Kiểm tra, phân tích thông tin
Ghi chép sổ sách kế toán
Tất cả đều đúng
KT TC là việc
Cung cấp thông tin qua sổ KT
Cung cấp thông tin qua BC TC
Cung cấp thông tin qua mạng
Tất cả đều đúng
Kỳ kế toán năm của đvị kế toán đc xác định
Dương lịch
Năm hoạt động
Cả a và b đều đúng
Có thể a hoặc b
Hai TS giống nhau đc DN mua ở 2 thời điểm khác nhau nên có gía khác nhau, khi ghi giá của 2 TS này KT phải tuân thủ
2 TS giống nhau thì phải ghi cùng giá
Căn cứ vào chi phí thực tế mà DN đã bỏ ra để có đc TS
Căn cứ vào sự thay đổi của giá thị trường
Tất cả đều sai
Đầu kỳ TS của DN là 800tr trong đó VCSH là 500tr, trong kỳ DN thua lỗ 100tr, TS và VCSH của DN lúc này là
800 và 400
700 và 500
700 và 400 (thua lỗ VCSH giảm 100 => TS giảm 100)
Tất cả đều sai
Ngtắc thận trọng yêu cầu
Lập dự phòng
Không đánh giá cao hơn giá ghi sổ
Không đánh giá thấp hơn khoản nợ
Tất cả đều đúng
Đtg nào sau đây là TS:
Phải thu KH
Phải trả ng bán
Lợi nhuận chưa pphối
Quỹ đầu tư ptriển
Đtg nào sau đây là Nợ phải trả:
Khoản KH trả trc
Phải thu KH
Khoản trả trc ng bán (DN trả chon g bán nhưng hàng hoá chưa có, là TS)
Lợi nhuận chưa pphối (là nguồn VCSH)
Đtg nào sau đây là VCSH:
Phải thu KH
Phải trả ng bán
Nguồn kinh phí (VCSH, chỉ có trong đvị HC sự nghiệp)
Quỹ đầu tư ptriển (VCSH)
Trong kỳ DN thu đc 10tr trong đó thu nợ 2tr và doanh thu trong kỳ là
10tr
2tr
8tr
Chưa đủ thông tin để kết luận (dựa trên cơ sở thu tiền thì ko xđ đc)
Vdụ nào sau đây thuộc khái niệm dồn tích (dthu sẽ đc ghi nhận khi đã thu đc tiền hoặc sẽ thu đc tiền, bán hàng chưa thu tiền cũng đc ghi nhận doanh thu)
Một khoản thu đã thực hiện và đã thu tiền
Một khoản doanh thu đã thu trc nhưng chưa thực hiện
Ghi chép bằng việc bán hàng đã thu tiền
Không phải các trường hợp trên
Trong nội dung của ngtắc trọng yếu, câu phát biểu nào ko chính xác:
Tất cả yêu cầu của bất kỳ ngtắc kế toán nào cũng có thể bỏ ra nếu không làm ảnh hưởng lớn đến BC TC (Đ)
Các dữ kiện và số liệu lquan đến tình hình TC với kết quả hđ của doanh nghiệp phải đc tbáo cho ng sử dụng
Cho phép sự sai sót có thể chấp nhận đc khi nó ko làm ảnh hưởng đến…
Nội dung ngtắc phù hợp yêu cầu (khi ghi nhận dthu thì phải ghi nhận 1 khoản chi phí tương ứng dùng để tạo ra doanh thu trong kỳ)
TS phải đc phản ảnh phù hợp với nguồn hình thành ts
Chi phí phải đc phản ảnh trên báo cáo thu nhập trong kỳ kế toán phù hợp với thu nhập phát sinh ở kỳ kế toán đó
Cả 2 yêu cầu trên
Không có câu nào
Trong tháng 4, DN bán sp thu tiền mặt 20tr, thu bằng = TGNH 30tr, cung cấp sp dvụ cho KH chưa thu tiền 10tr, KH trả nợ 5tr, KH ứng tiền trc 20tr chưa nhận hàng. Vậy danh thu tháng 4 của DN là
85tr
55tr
50tr
60tr
Tháng 1, đại lý bán vé máy bay VNA bán đc 500 vé thu đc 800tr đ trong đó 300 vé có trị giá 500tr sẽ thực hiện chuyến bay trong tháng 1, còn lại sẽ thực hiện trong tháng 2. Doanh thu tháng 1 là
800tr
500tr (chỉ ghi nhận doanh thu khi ngvụ phát sinh theo ngtắc cơ sở dồn tích. KH đã chi tiền mua trc mà ngvụ chưa phát sinh thì cũng ko đc ghi nhận doanh thu)
300tr
Không câu nào đúng
Sự việc nào sau đây ko phải là ngvụ ktế
Thiệt hại do hoả hoạn
Chi phí phát sinh nhưng chưa trả tiền
Giảm giá cho một sp (ghi vào ckhấu, giảm giá hàng bán)
Vay đc 1 khoản nợ
Bảng CĐKT là
1 BC kế toán
1 phương pháp kế toán
1 chứng từ kế toán
a và b đúng
Vốn để 1 DN hoạt động xét tại 1 thời điểm nào đó là
Tổng NV trên bảng CĐ KT lập tại thời điểm đó
Tổng NV sở hữu trên bảng CĐKT lập tại thời điểm đó
Tổng vốn của chủ sở hữu trừ cho nợ phải trả trên bảng CĐKT lập tại thời điểm đó
Tổng vốn bằng tiền của DN trên bảng CĐKT lập tại thời điểm đó
Các kết luận sau đây, kết luận nào đúng
Tổng gtrị TS của DN càng lớn thì tình hình tài chính càng vững mạnh S (có thể hình thành từ khoản nợ đi vay nên chưa chắc)
Tỷ số nợ phải trả/tổng nguồn VCSH càng lớn thì DN càng ít độc lập về TC Đ
Vốn bằng tiền của DN lớn thì tình hình tài chính càng vững mạnh S
Cả 3 kết luận trên đều đúng
Khoản mục nào ko thể hiện trên BC KQ HĐKD
D. Chi phí tài chính
Thuế nhập khẩu (nằm trong khoản giảm trừ doanh thu)
Hàng bán bị trả lại (nằm trong khoản giảm trừ doanh thu)
Chi phí phải trả (là những khoản chi phí chưa phát sinh nhưng đc tính trước vào chi phí)
Tài khoản (TK) là
Sơ đồ chữ T ghi chép từng đối tượng kế toán (thực tế ko có ghi như thế)
Là các quyển sổ ghi chép từng đối tượng kế toán (còn có thể là những tờ sổ rời in từ máy tính)
Là một phương pháp của kế toán trên cơ sở phân loại KT phản ảnh 1 cách thường xuyên liên tục và có hệ thống tình hình tăng giảm của từng đối tượng kế toán. Biểu hiện cụ thể là kế toán dùng 1 hệ thống sổ sách để ghi chép tình hình biến động của từng đối tượng kế toán.
Các câu trên đều đúng
Tác dụng của việc định khoản kế toán
Để phản ảnh ngắn gọn nghiệp vụ ktế phát sinh
Để giảm bớt sai sót khi ghi sổ KT
Để giảm bớt việc ghi sổ KT
a và b
Ta luôn có quan hệ cân đối sau đây
Tổng số phát sinh nợ trên các TK KT của 1 DN trong kỳ = tổng số phát sinh có của chúng trong kỳ đó
tổng số ghi nợ và tổng số ghi có của các định khoản KT luôn bằng nhau
tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có trong kỳ của 1 TK bất kỳ luôn = nhau
a và b
KT tổng hợp đc thể hiện ở
các TK cấp 1 và các sổ KT tổng hợp khác
các sổ TK cấp 2
các sổ TK cấp 2 và các sổ TK cấp 3
a và b
KT chi tiết đc thể hiện ở
các sổ TK cấp 2
các sổ chi tiết
các sổ TK cấp 3
tất cả đều đúng
TK vay ngắn hạn thuộc loại
TK phản ảnh TSản
TK phản ảnh nợ phải trả
TK phản ảnh Nvốn
b và c
TK vốn góp liên doanh thuộc loại
TK phản ảnh TSản
TK phản ảnh TSản ngắn hạn
TK phản ảnh Nvốn
a và b
TK hao mòn TSCĐ thuộc loại
TK phản ảnh TSản
TK điều chỉnh giảm TS
TK phản ảnh Nvốn
a và b
Tác dụng của tài khoản
B. Phản ánh tình hình hiện có và biến động của từng đtg KT một cách thường xuyên liên tục và có hệ thống.
Phản ảnh tổng số phát sinh tăng, tổng số phát sinh giảm của từng đối tượng kế toán
Phản ảnh tình hình biến động chất lượng sản phẩm của DN
Các câu trên đều đúng
Hệ thống TK đc sắp xếp theo
Thứ tự abc
Tính chất quan trọng của đối tượng KT
Loại TS Nvốn
Tất cả đều đúng
Căn cứ để KT định khoản các ngvụ phát sinh là
Căn cứ vào sổ KT
Căn cứ vào chứng từ kế toán
Căn cứ vào bảng CĐKT
Các câu đều đúng
Nội dung của pp ghi sổ kép là
Ghi nợ phải ghi có, số tiền ghi nợ, có phải = nhau
Ghi nhiều nợ đối ứng với nhiều có
Ghi 1 bên có đối ứng với nhiều bên nợ
Tất cả đều đúng
Số dư của TK cấp 1 =
Số dư của tất cả các TK cấp 2
Số dư của tất cả sổ chi tiết
Số dư của tất cả các TK cấp 3
Tất cả đều đúng
Muốn đối chiếu số liệu của sổ chi tiết với tài khoản cần phải lập
Bảng cân đối kế toán
Bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản (bảng cân đối tài khoản)
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng kê
Để ktra việc ghi sổ kép cần phải lập
Bảng cân đối kế toán
Bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản (bảng cân đối tài khoản)
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng kê
Mối quan hệ giữa TK và bảng cân đối kế toán
Số dư ĐK trên các TK là căn cứ để lập bảng CĐKT CK
Số phát sinh trong kỳ trên các TK là căn cứ để lập bảng CĐKT CK
Số liệu của bảng CĐKT cuối năm này là căn cứ để mở sổ các TK vào năm sau
Các câu trên đều đúng
Chọn câu phát biểu đúng
Nợ phải trả ko phải là NVốn để DN hoạt động vì DN phải có trách nhiệm thanh toán
Nợ phải trả là 1 phần NVốn để DN hoạt động trong 1 thời gian nhất định
Nợ phải trả = tổng giá trị của các tài sản mà DN mua chịu
Nợ phải trả = tổng số dư các TK phải trả như phải trả ng bán, thuế, các khoản phải nộp nhà nc, phải trả ng lao động, phải trả khác…
Kế toán sẽ ghi nợ vào các TK nguyên vật liệu hàng hoá khi
Doanh nghiệp nhập kho vật tư hàng hoá
DN xuất kho vật tư hàng hoá
DN mua vật tư hàng hoá
Một trong các nghiệp vụ trên
Mối quan hệ giữa số dư và số phát sinh của 1 TK
Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh nợ trong kỳ - tổng số phát sinh có trong kỳ
Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh có trong kỳ - tổng số phát sinh nợ trong kỳ
Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh tăng trong kỳ - tổng số phát sinh giảm trong kỳ
Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh giảm trong kỳ - tổng số phát sinh tăng trong kỳ
Theo chế độ KT Việt Nam
KT phải tuân thủ các quy định của nhà nước về số hiệu, tên gọi, nội dung ghi chép vào TK KT cấp 1
KT có quyền chọn số hiệu tên gọi cho các TK cấp 2 và 3
Đối với các TK chi tiết mà nhà nc chưa quy định số hiệu, tên gọi, nội dung ghi chép thì KT có quyền tự quyết định số hiệu, tên gọi, nội dung ghi chép
a và c
a và b
Số dư của các TK
Bất kỳ TK nào lúc cuối kỳ cũng có số dư bên nợ hoặc bên có
Các TK phản ảnh TSản và chi phí sx kd có số dư cuối kỳ nằm bên nợ
Các TK phản ảnh Nvốn và doanh thu bán hàng có số dư cuối kỳ nằm bên có
Cả 3 đều sai
Khi muốn biết tình hình tăng giảm chung của các loại NVL, KT phải xin phép
Sổ chi tiết TK NVL
Bảng CĐ kế toán
Sổ tổng hợp, sổ cái, TK NVL
Các phiếu nhập kho, xuất kho NVL
Muốn biết tình hình tăng giảm 1 loại NVL A nào đó, KT phải sắp xếp
Sổ chi tiết TK NVL A
Bảng CĐ kế toán
Sổ tổng hợp, sổ cái, TK NVL
Các phiếu nhập kho, xuất kho NVL A
Mối quan hệ giữa TK tổng hợp và TK chi tiết của 1 TK bất kỳ
Số dư ĐK, CK của TK tổng hợp = Tổng số dư ĐK, CK của các TK chi tiết
Số phát sinh nợ trong kỳ của TK tổng hợp = tổng số phát sinh nợ trong kỳ của các TK chi tiết
Số phát sinh có trong kỳ của TK tổng hợp = tổng số phát sinh có trong kỳ của các TK chi tiết
Các câu trên đều đúng
Việc đánh giá các đối tượng KT là
Đo lường đối tượng kế toán = thước đo tiền tệ theo các ng tắc và quy định tài chính hiện hành
Xác định 1 số tiền ngang giá với đtg KT theo các ng tắc và quy định tài chính hiện hành (TS đc cấp)
Xác định giá trị của các đtg KT theo các ng tắc và quy định tài chính hiện hành
Các câu trên đều đúng
Các ng tắc cần tuân thủ khi đánh giá các đtg KT
Ng tắc giá phí, ng tắc khách quan
Ng tắc nhất quán, ngtắc thận trọng và giả thiết DN hoạt động liên tục
Ng tắc tập trung dân chủ và ng tắc đa số thắng thiểu số
a và b
Trên sổ cái, sổ TK hàng tồn kho đc đánh giá theo (giá gốc = giá mua chưa VAT + chi phí phát sinh)
Giá thanh toán với ng bán (có VAT)
Giá chưa có VAT
Giá gốc còn gọi là giá thực tế
Giá đã có VAT
Trên BC TC chính cuối năm, hàng tồn kho được đánh giá theo
Giá gốc
Giá bán
Giá mua
Giá thấp nhất giữa giá sổ sách và giá trị thuần có thể thực hiện được
Giá gốc của vật tư hàng hoá mua ngoài được xác định theo công thức
Chiết khấu TMại đc trừ, Chiết khấu thanh toán ko đc trừ (mua nhanh, mua ngay thì đc giảm giá)
Giá gốc = giá thanh toán cho ng bán + chi phí mua – các khoản giảm giá, chiết khấu
Giá gốc = giá thanh toán cho ng bán + chi phí mua – các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại
Giá gốc = giá thanh toán cho ng bán + chi phí mua – các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại, VAT được khấu trừ
Các câu trên đều sai
Các phương pháp đánh giá hàng tồn kho
Kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ (là phương pháp hạch toán hàng TKho, dùng quản lý hàng tồn kho, chứ ko phải là đánh giá hàng tồn kho)
Tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá hạch toán (chỉ đc tính cho ngoại tệ)
FIFO, LIFO, bình quân, thực tế đích danh
Các câu trên đều đúng
So sánh giữa mức trích khấu hao TSCĐ và giá trị hao mòn thực tế ta luôn có
Mức trích khấu hao = giá trị hao mòn thực tế
Mức trích khấu hao > giá trị hao mòn thực tế
Mức trích khấu hao < giá trị hao mòn thực tế
>
1 trong 3 trường hợp trên
Nguyên giá là
Giá trị của TSCĐ tại thời điểm bắt đầu được ghi nhận vào sổ Kế Toán
Giá mua tài sản cố định
Giá thị trường tại thời điểm ghi tăng TSCĐ
Các câu trên đều sai
TSCĐ là
Tư liệu lao động
Đối tượng lao động
Máy móc thiết bị
Những tài sản cố định có hình thái vật chất (còn có TSCĐ vô hình)
Các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng của TSCĐ theo chế độ tài chính hiện hành
A.Giá trị >= 5tr và tgian sử dụng >= 5 tháng
Giá trị >= 10tr và tgian sử dụng >= 12 tháng (đvới DN SXKD, còn đvị HC sự nghiệp thì >= 5 tr)
Giá trị >= 5tr và tgian sử dụng >= 12 tháng
Các câu trên đều sai
Với giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng nhập kho cho sẵn (Tồn ĐK + Nhập = Xuất + Tồn CK)
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ càng cao thì giá trị hàng xuất trong kỳ càng thấp
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ càng cao thì giá trị hàng xuất trong kỳ càng cao
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ càng thấp thì giá trị hàng xuất trong kỳ càng thấp
Ko có câu nào đúng
TK nào sau đây sẽ xuất hiện trên bảng CĐ Kế Toán
TK doanh thu
TK chi phí
TK loại 0
Tất cả đều sai
TK nào sau đây sẽ không xuất hiện trên bảng CĐ Tài khoản (bảng CĐTK đc lập để ktra việc ghi sổ kép = > những TK nào áp dụng pp ghi kép thì mới xhiện trên bảng CĐTK: TK loại 1 -> 9)
TK loại 0
TK trung gian
TK tài sản
TK nguồn vốn
TK nào là TK trung gian (TK chi phí loại 6 + 8, TK doanh thu loại 5 + 7, TK XĐ KQKD loại 9)
Phải thu KH (TK TS)
Phải trả CNV (TK NV)
Lợi nhuận chưa phân phối (TK NV)
Không phải các TK trên
Trong điều kiện giá cả biến động tăng, pp tính giá xuất kho nào cho lợi nhuận cao (sẽ là pp có giá XK thấp)
Bình quân
Thực tế đích danh
Nhập trước xuất trước (FIFO)
Nhập sau xuất trước
Số dư bên nợ của bảng CĐ Tài Khoản gồm có các TK
Loại 1, 2
Loại 3, 4
a và b đúng
a và b sai
Trên bảng CĐ KT, số dư của TK 214 sẽ đc trình bày
Bên phần TS và ghi dương mực thường
Bên phần NV và ghi âm mực đỏ
Bên phần TS và ghi âm mực đỏ
Bên phần NV và ghi dương mực thường
