500 câu trắc nghiệm tổng hợp Thương mại điện tử căn bản có đáp án - Phần 10
30 câu hỏi
Các mô hình kinh doanh thuộc loại hình Thương mại điện tử B2C là:
Nhà cung cấp cộng đồng, Nhà phân phối điện tử
Nhà kiến tạo thị trường, Cổng thông tin
Trung gian thông tin, Cổng thông tin
Nhà môi giới giao dịch, Nhà cung cấp cộng đồng
2 nhân tố cơ bản nhất của mô hình kinh doanh thương mại điện tử là gì:
Mô hình doanh thu và Cơ hội thị trường
Mục tiêu giá trị và Mô hình doanh thu
Mục tiêu giá trị và Chiến lược thị trường
Mô hình doanh thu và Đội ngũ quản lý
Thẻ quà tặng một công ty cấp cho khách hàng là thẻ:
Thẻ lưu trữ giá trị
Thẻ thông minh
Thẻ tín dụng
Thẻ có khả năng liên kết
Thẻ tín dụng cung cấp cho khách hàng một khoản tiền để mua hàng hóa và dịch vụ lấy từ:
Ngân hàng phát hành thẻ
Ngân hàng của người bán
Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán thẻ
Tài khoản của khách hàng
Phương tiện thanh toán nào không được sử dụng phổ biến trong thanh toán điện tử:
Séc
Thẻ tín dụng
Thẻ thông minh -> Thẻ ghi nợ
Ví điện tử
Ngân hàng điện tử KHÔNG cung cấp dịch vụ:
Phát hành tiền mặt
Chuyển khoản điện tử
Thanh toán hóa đơn
Vấn tin số dư tài khoản
Vi thanh toán là khái niệm đề cập đến các giao dịch có giá trị thấp hơn:
10 USD
0,1 USD
1 USD
100 USD
Trong giao thông công cộng, loại thẻ thông minh nào được sử dụng phổ biến:
Thẻ phi tiếp xúc
Thẻ tiếp xúc vật lý
Thẻ phối hợp/lai ghép
Thẻ tín dụng
Phương tiện thanh toán nào không được sử dụng trong thanh toán điện tử:
Thẻ ghi nợ offline
Thẻ tín dụng
Thẻ thông minh
Tất cả các phương án
Phương tiện thanh toán điện tử được dùng phổ biến nhất hiện nay trên Internet:
Thẻ tín dụng
Thẻ ghi nợ
Thẻ lưu trữ giá trị
Séc điện tử
Phương tiện thanh toán nào được sử dụng trong các giao dịch giá trị nhỏ:
Vi thanh toán
Thẻ tín dụng
Séc điện tử
Hóa đơn điện tử
Thẻ ghi nợ là tài khoản cung cấp cho khách hàng:
Lãi suất không kỳ hạn
Một khoản nợ khi thanh toán
Một khoản vay để thanh toán
Lãi suất có kỳ hạn
Hạn chế khó khắc phục nhất khi đẩy mạnh cung cấp dịch vụ Internet banking tại Việt Nam là:
Khó đảm bảo các vấn đề an toàn, bảo mật
Thiếu vốn đầu tư và công nghệ
Thị trường tiềm năng nhỏ
Hạn chế về trình độ nhân viên trong ngành ngân hàng
Séc điện tử được phát lập bởi:
Ngân hàng của người mua
Người mua hàng
Người bán hàng
Ngân hàng của người bán
Loại thẻ nào mà khách hàng được hưởng lãi suất số dư trong tài khoản:
Thẻ ghi nợ
Thẻ tín dụng
Thẻ lưu trữ giá trị
Thẻ phi tiếp xúc
Một số các nhà quản lý cao cấp sử dụng một loại thẻ để truy cập vào hệ thống bí mật của công ty họ. Đây là loại thẻ:
Thẻ thông minh
Thẻ tín dụng
Thẻ mua sắm
Thẻ ghi nợ
Hình thức thanh toán nào thích hợp với các giao dịch điện tử giá trị lớn:
Séc điện tử
Tiền mặt số hóa
Vi thanh toán
Thẻ tín dụng
Hình thức thẻ nào được sử dụng thanh toán cước phí giao thông công cộng:
Thẻ tiếp xúc
Thẻ phi tiếp xúc
Thẻ lưu trữ giá trị
Thẻ trả phí
Các chức năng của thẻ thông minh:
Thanh toán cước phí giao thông công cộng
Mua hàng hóa, dịch vụ
Xác thực điện tử
Tất cả các đáp án
Thẻ thanh toán nào sau đây cho phép khách hàng chi tiêu trước, trả tiền sau và số dư của thẻ phải thanh toán toàn bộ hàng tháng, không được cộng dồn từ tháng này sang tháng khác:
Thẻ tín dụng
Thẻ trả phí
Thẻ ghi nợ
Thẻ lưu trữ giá trị
Trong quy trình thanh toán Séc điện tử của Authorize.net, đối tượng nào thực hiện chức năng chấp nhận hay từ chối giao dịch thanh toán của Séc điện tử:
Ngân hàng của người bán
Cổng thanh toán máy chủ Authorize.net
Ngân hàng của người mua
Ngân hàng của Authorize.net
Công cụ thanh toán nào ít được sử dụng trong thanh toán điện tử B2C:
Thẻ tín dụng
Séc điện tử
Thẻ thông minh
Không phải các phương án
Các dịch vụ ngân hàng điện tử:
Internet banking
SMS banking
Mobile banking
Tất cả các phương án
Các tính năng của dịch vụ Internet banking:
Truy vấn số dư tài khoản
Chuyển khoản
Thanh toán tiền vé máy bay
Tất cả các phương án
Loại thẻ thông minh có sử dụng anten là:
Thẻ tiếp xúc
Thẻ phi tiếp xúc
Thẻ phối hợp/lai ghép
Thẻ trả trước
Các loại phí mà chủ thẻ phải trả khi sử dụng thẻ tín dụng:
Phí thường niên
Phí trả chậm
Phí rút tiền mặt tại ATM
Tất cả các phương án
Nhận định nào không phải là đặc điểm của thẻ tín dụng:
Có thể trả toàn bộ hoặc một phần số dư phát sinh trong tháng
Được hưởng lãi suất trên số dư tài khoản
Hạn mức tín dụng được xác định dựa trên tài sản thế chấp
Có thể chi tiêu bằng tất cả các loại tiền
Chỉ ra các lợi ích của thẻ thông minh so với thẻ từ:
An toàn hơn
Được chấp nhận rộng rãi hơn
Thuận tiện trong lưu trữ
Quản lý tài khoản dễ dàng hơn
Tổ chức tài chính cung cấp thẻ thanh toán cho các khách hàng cá nhân được gọi là:
Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán
Ngân hàng phát hành thẻ
Ngân hàng thanh toán
Một cách gọi khác
Dịch vụ cho phép khách hàng thực hiện thanh toán các hóa đơn tiền điện, điện thoại, Internet bằng cách vào website của nhà cung cấp dịch vụ trên và nhập vào đó thông tin tài khoản để thanh toán là dịch vụ gì?
Ngân hàng điện tử
Hóa đơn điện tử
Vi thanh toán
Séc điện tử








