vietjack.com

500 câu Trắc nghiệm tổng hợp Phương pháp nghiên cứu khoa học có đáp án ( Phần 1 )
Quiz

500 câu Trắc nghiệm tổng hợp Phương pháp nghiên cứu khoa học có đáp án ( Phần 1 )

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
455 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu ngang đồng nghĩa với nghiên cứu:

Nghiên cứu tương quan

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc

Nghiên cứu hồi cứu

Nghiên cứu theo dõi

Thử nghiệm lâm sàng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc đồng nghĩa với:

Nghiên cứu sinh thái

Nghiên cứu ngang

Nghiên cứu bệnh chứng

Nghiên cứu thuần tập

Thử nghiệm ngẫu nhiên

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng trong nghiên cứu ngang là:

Quần thể

Cá thể

Bệnh nhân

Người khỏe

Cộng đồng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng trong nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc là:

Quần thể

Cá thể

Bệnh nhân

Người khỏe

Cộng đồng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số cohorte ban đầu của nghiên cứu ngang là:

Nhiều hoặc một

Một

Hai

Nhiều

Ít.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu ngang là:

Một lần

Nhiều lần

Hai lần

Một lần hoặc nhiều lần

Nhiều lần hoặc hai lần.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "sai số chọn" trong nghiên cứu ngang là:

Không có

Thấp

Trung bình

Cao

Không xác định.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "sai số nhớ lại" trong nghiên cứu ngang là:

Không có

Thấp

Trung bình

Cao

Không xác định.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "yếu tố nhiễu" trong nghiên cứu ngang là:

Không có

Thấp

Trung bình

Cao

Không xác định.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "thời gian cần thiết" trong nghiên cứu ngang là:

Không có

Thấp

Trung bình

Cao

Không xác định.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "giá thành" trong nghiên cứu ngang là:

Không có

Thấp

Trung bình

Cao

Không xác định.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

"giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A,b,c

C,b,a

B,c,a

B,a,c

A,c,b.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

"giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A,b,c

C,b,a

B,c,a

B,a,c

A,c,b.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

"giá trị suy luận căn nguyên" thấp nhất trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây là:

Thuần tập tương lai

Thuần tập hồi cứu

Bệnh chứng

Ngang

Tương quan

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu theo dõi đồng nghĩa với nghiên cứu:

Ngang

Nghiên cứu dọc

Nửa dọc

Tương quan

Tỷ lệ hiện mắc.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu thuần tập đồng nghĩa với nghiên cứu:

Nghiên cứu tương quan

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc

Nghiên cứu hồi cứu

Nghiên cứu theo dõi

Thử nghiệm lâm sàng.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu theo dõi đồng nghĩa với:

Nghiên cứu sinh thái

Nghiên cứu ngang

Nghiên cứu bệnh chứng

Nghiên cứu thuần tập

Thử nghiệm ngẫu nhiên

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng trong nghiên cứu thuần tập là:

Quần thể

Cá thể

Bệnh nhân

Người khỏe

Cộng đồng.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng trong nghiên cứu theo dõi là:

Quần thể

Cá thể

Bệnh nhân

Người khỏe

Cộng đồng.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số cohorte ban đầu của nghiên cứu nửa dọc là:

Nhiều hoặc một

Một

Hai

Nhiều

Ít.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu dọc là:

Một lần

Nhiều lần

Hai lần

Một lần hoặc nhiều lần

Nhiều lần hoặc hai lần.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu nửa dọc là:

Một lần

Nhiều lần

Hai lần

Một lần hoặc nhiều lần

Nhiều lần hoặc hai lần.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nghiên cứu một nguyên nhân hiếm thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Tương quan

Ngang

Bệnh chứng

Thuần tập

Tìm tỷ lệ. Mới mắc.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Tương quan

Ngang

Bệnh chứng

Thuần tập

Tìm tỷ lệ hiện mắc.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nghiên cứu nhằm xác lập mối liên quan về thời gian thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Tương quan

Ngang

Bệnh chứng

Thuần tập

Tìm tỷ lệ hiện mắc.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nghiên cứu nhằm đo trực tiếp số mới mắc thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Tương quan

Ngang

Bệnh chứng

Thuần tập

Sinh thái.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "sai số chọn" trong nghiên cứu thuần tập là:

Không có

Thấp

Trung bình

Cao

Không xác định.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "sai số nhớ lại" trong nghiên cứu thuần tập là:

Không có

Thấp

Trung bình

Cao

Không xác định.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "mất theo dõi" trong nghiên cứu thuần tập là: 

Không có

Thấp

Trung bình

Cao

Không xác định.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "yếu tố nhiễu" trong nghiên cứu thuần tập là:

Không có

Thấp

Trung bình

Cao

Không xác định.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "thời gian cần thiết" trong nghiên cứu thuần tập là:

Không có

Thấp

Trung bình

Cao

Không xác định.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "giá thành" trong nghiên cứu thuần tập là:

Không có

Thấp

Trung bình

Cao

Không xác định.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:

Khó thực hiện lại

Khó theo dõi hàng lọat nhiều vấn đề đồng thời trên các đối tượng

Khó duy trì thống nhất trong suốt quá trình nghiên cứu cho nên dễ có biais

Tài liệu, hồ sơ cần thiết không hòan chỉnh

Dễ có sự biến động trong các đối tượng nghiên cứu: bỏ, từ chối, thêm vào.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu bệnh chứng đồng nghĩa với nghiên cứu:

Nghiên cứu tương quan

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc

Nghiên cứu hồi cứu

Nghiên cứu theo dõi

Thử nghiệm lâm sàng.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu hồi cứu đồng nghĩa với:

Nghiên cứu sinh thái

Nghiên cứu ngang

Nghiên cứu bệnh chứng

Nghiên cứu thuần tập

Thử nghiệm ngẫu nhiên

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng trong nghiên cứu bệnh chứng là:

Quần thể

Cá thể

Bệnh nhân

Người khỏe

Cộng đồng.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng trong nghiên cứu hồi cứu là:

Quần thể

Cá thể

Bệnh nhân

Người khỏe

Cộng đồng.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nghiên cứu nhằm khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Tương quan

Ngang

Bệnh chứng

Thuần tập

Sinh thái.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì yếu tố nhiễu trong nghiên cứu tương quan là:

Không có

Thấp

Trung bình

Cao

Không xác định.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "sai số chọn" trong nghiên cứu bệnh chứng là:

Không có

Thấp

Trung bình

Cao

Không xác định.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "sai số nhớ lại" trong nghiên cứu bệnh chứng là:

Không có

Thấp

Trung bình

Cao

Không xác định.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "mất theo dõi" trong nghiên cứu bệnh chứng là:

Không có

Thấp

Trung bình

Cao

Không xác định.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "yếu tố nhiễu" trong nghiên cứu bệnh chứng là:

Không có

Thấp

Trung bình

Cao

Không xác định.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "thời gian cần thiết" trong nghiên cứu bệnh chứng là:

Không có

Thấp

Trung bình

Cao

Không xác định.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì "giá thành" trong nghiên cứu bệnh chứng là:

Không có

Thấp

Trung bình

Cao

Không xác định.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thử nghiệm ngẫu nhiên đồng nghĩa với nghiên cứu:

đáp á

Nghiên cứu tương quan

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc

Nghiên cứu hồi cứu

Nghiên cứu theo dõi

Thử nghiệm lâm sàng

47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thử nghiệm lâm sàng đồng nghĩa với:

Nghiên cứu sinh thái

Nghiên cứu ngang

Nghiên cứu bệnh chứng

Nghiên cứu thuần tập

Thử nghiệm ngẫu nhiên

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng trong thử nghiệm ngẫu nhiên là:

Quần thể

Cá thể

Bệnh nhân

Người khỏe

Cộng đồng.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng trong thử nghiệm lâm sàng là:

Quần thể

Cá thể

Bệnh nhân

Người khỏe

Cộng đồng.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu thực nghiệm đồng nghĩa với:

Nghiên cứu tương quan

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc

Nghiên cứu hồi cứu

Nghiên cứu theo dõi

Nghiên cứu can thiệp

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu can thiệp đồng nghĩa với nghiên cứu:

Nghiên cứu tương quan

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc

Nghiên cứu hồi cứu

Nghiên cứu theo dõi

Nghiên cứu thực nghiệm

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các cách phân loại nghiên cứu là:

Theo thời gian

Theo không gian

Theo đặc trưng về con người

Theo loại mẫu sử dụng

Theo kích thước của quần thể.

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các cách phân loại nghiên cứu là:

Theo không gian

Theo sự biến động của đối tượng trong các nhóm

Theo đặc trưng về con người

Theo loại mẫu sử dụng

Theo cấp quản lý.

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các cách phân loại nghiên cứu là:

Theo không gian

Theo đặc trưng về con người

Theo cấp quản lý.

Theo mục tiêu nghiên cứu

Theo loại mẫu sử dụng

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe là:

Đặt vấn đề

Mô tả

Tổng quan

Đối tượng nghiên cứu

Nêu giả thuyết

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe là:

Quan sát

Trình bày kết quả

Phân tích

Đối tượng nghiên cứu

Nêu giả thuyết

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe là:

Quan sát

Trình bày kết quả

Thực nghiệm (nếu có thể)

Đặt vấn đề

Tổng quan

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe là:

Đặt vấn đề

Tổng quan

Quan sát

Trình bày kết quả

Trình bày kết quả

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

Tính tần số mắc bệnh

Nhận thấy vấn đề (một sự khởi đầu rất quan trọng)

Tính tỷ lệ mới mắc

Tính tỷ lệ hiện mắc

Tính số hiện mắc

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

Xác nhận sự đồng nhất của các sự kiện (các cas giống nhau)

Tính tần số mắc bệnh

Tính tỷ lệ mới mắc

Tính tỷ lệ hiện mắc

Trình bày kết quả bằng bảng 2 × 2

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

Tính tần số mắc bệnh

Tính tỷ lệ mới mắc

Thu thập tất cả các sự kiện (nhận ra tất cả các cas hiện có)

Mô tả quá trình phát triển tự nhiên của bệnh

Trình bày kết quả bằng bảng 2 × 2

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

Tính tần số mắc bệnh

Tính số hiện mắc

Mô tả quá trình phát triển tự nhiên của bệnh

Trình bày kết quả bằng bảng 2 × 2 e. Xác định các đặc điểm của các sự kiện (mô tả các cas)

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

Tính tỷ lệ mới mắc

Tính tỷ lệ hiện mắc

Tính số hiện mắc

Mô tả quá trình phát triển tự nhiên của bệnh

Tìm cách mô tả quá trình xuất hiện và chiều hướng phát triển của hiện tượng

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu trường hợp thuộc về:

Nghiên cứu mô tả

Nghiên cứu phân tích

Nghiên cứu cohorte

Nghiên cứu dọc

Nghiên cứu hồi cứu

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mô tả một chùm bệnh thuộc về:

Nghiên cứu cohorte

Nghiên cứu mô tả

Nghiên cứu dọc

Nghiên cứu hồi cứu

Nghiên cứu thực nghiệm

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mô tả một loạt các trường hợp thuộc về:

Nghiên cứu dọc

Nghiên cứu hồi cứu

Nghiên cứu mô tả

Nghiên cứu thực nghiệm

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu tương quan thuộc về:

Nghiên cứu mô tả

Nghiên cứu phân tích

Nghiên cứu cohorte

Nghiên cứu dọc

Nghiên cứu hồi cứu

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu ngang thuộc về:

Nghiên cứu bệnh chứng

Nghiên cứu hồi cứu

Nghiên cứu mô tả

Nghiên cứu thực nghiệm

Nghiên cứu tỷ lệ mới mắc

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu sinh thái thuộc về:

Nghiên cứu bệnh chứng

Nghiên cứu hồi cứu

Nghiên cứu mô tả

Nghiên cứu thực nghiệm

Nghiên cứu tỷ lệ mới mắc

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu bệnh chứng thuộc về:

Nghiên cứu phân tích

Nghiên cứu chùm bệnh

Nghiên cứu mô tả

Nghiên cứu thực nghiệm

Nghiên cứu tỷ lệ mới mắc

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu thuần tập thuộc về:

Nghiên cứu phân tích

Nghiên cứu chùm bệnh

Nghiên cứu mô tả

Nghiên cứu thực nghiệm

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu thuần tập hồi cứu thuộc về:

Nghiên cứu phân tích

Nghiên cứu chùm bệnh

Nghiên cứu mô tả

Nghiên cứu thực nghiệm

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu bệnh chứng thuộc loại:

Nghiên cứu dọc

Nghiên cứu chùm bệnh

Nghiên cứu mô tả

Nghiên cứu thực nghiệm

Nghiên cứu tỷ lệ mới mắc

Xem đáp án
74. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu bệnh chứng thuộc loại:

Nghiên cứu quan sát

Nghiên cứu chùm bệnh

Nghiên cứu mô tả

Nghiên cứu thực nghiệm

Nghiên cứu tỷ lệ mới mắc

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu thuần tập thuộc về:

Nghiên cứu dọc

Nghiên cứu chùm bệnh

Nghiên cứu mô tả

Nghiên cứu thực nghiệm

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc

Xem đáp án
76. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu thuần tập thuộc về:

Nghiên quan sát

Nghiên cứu chùm bệnh

Nghiên cứu mô tả

Nghiên cứu thực nghiệm

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu thuần tập hồi cứu thuộc về:

Nghiên cứu dọc

Nghiên cứu chùm bệnh

Nghiên cứu mô tả

Nghiên cứu thực nghiệm

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc

Xem đáp án
78. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu thuần tập hồi cứu thuộc về:

Nghiên cứu quan sát

Nghiên cứu chùm bệnh

Nghiên cứu mô tả

Nghiên cứu thực nghiệm

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên thuộc loại nghiên cứu:

Nghiên cứu quan sát

Nghiên cứu chùm bệnh

Nghiên cứu mô tả

Nghiên cứu thực nghiệm

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc

Xem đáp án
80. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thử nghiệm trên cộng đồng thuộc loại nghiên cứu:

Nghiên cứu quan sát

Nghiên cứu chùm bệnh

Nghiên cứu mô tả

Nghiên cứu thực nghiệm

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc

Xem đáp án
81. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên thuộc loại nghiên cứu:

Nghiên cứu quan sát

Nghiên cứu chùm bệnh

Nghiên cứu mô tả

Nghiên cứu thực nghiệm

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc

Xem đáp án
82. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục têu chính của các nghiên cứu trường hợp là:

Hình thành giả thuyết nhân quả

Kiểm định giả thuyết nhân quả

Dự phòng cấp ii

Chứng minh giả thuyết nhân quả

Can thiệp trên cộng đồng

Xem đáp án
83. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục têu chính của các nghiên cứu chùm bệnh là:

Kiểm định giả thuyết nhân quả

Hình thành giả thuyết nhân quả

Chứng minh giả thuyết nhân quả

Loại bỏ yếu tố nguy cơ

Can thiệp trên cộng đồng

Xem đáp án
84. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục têu chính của các nghiên cứu ngang là:

Kiểm định giả thuyết nhân quả

Dự phòng cấp ii

Hình thành giả thuyết nhân quả

Chứng minh giả thuyết nhân quả

Dự phong cấp i

Xem đáp án
85. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục têu chính của các nghiên cứu tương quan là:

Kiểm định giả thuyết nhân quả

Dự phòng cấp ii

Chứng minh giả thuyết nhân quả

Can thiệp trên cộng đồng

Hình thành giả thuyết nhân quả

Xem đáp án
86. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục têu chính của các nghiên cứu mô tả một loạt các trường hợp là:

Hình thành giả thuyết nhân quả

Kiểm định giả thuyết nhân quả

Loại bỏ yếu tố nguy cơ

Can thiệp trên cộng đồng

Dự phong cấp i

Xem đáp án
87. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục têu chính của các nghiên cứu mô tả một trường hợp là:

Hình thành giả thuyết nhân quả

Kiểm định giả thuyết nhân quả

Loại bỏ yếu tố nguy cơ

Can thiệp trên cộng đồng

Dự phong cấp i

Xem đáp án
88. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Nghiên cứu trường hợp

Thử nghiệm trên thực địa

Nghiên cứu bệnh chứng

Nghiên cứu thuần tập

Nghiên cứu hồi cứu

Xem đáp án
89. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Thử nghiệm lâm sàng

Chùm bệnh

Nghiên cứu bệnh chứng

Nghiên cứu thuần tập

Nghiên cứu hồi cứu

Xem đáp án
90. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Thử nghiệm lâm sàng

Thử nghiệm trên cộng đồng

Ngang

Nghiên cứu thuần tập

Nghiên cứu hồi cứu

Xem đáp án
91. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Tương quan

Thử nghiệm lâm sàng

Thử nghiệm trên cộng đồng

Thử nghiệm trên thực địa

Nghiên cứu bệnh chứng

Xem đáp án
92. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Thử nghiệm trên cộng đồng

Thử nghiệm trên thực địa

Nghiên cứu bệnh chứng

Nghiên cứu thuần tập

Mô tả một loạt các trường hợp

Xem đáp án
93. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Thử nghiệm trên thực địa

Mô tả một trường hợp

Nghiên cứu hồi cứu

Nghiên cứu thuần tập

Thử nghiệm trên cộng đồng

Xem đáp án
94. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Nghiên cứu bệnh chứng

Nhiên cứu ngang

Nhiên cứu tỷ lệ hiện mắc

Nhiên cứu chùm bệnh

Nhiên cứu trường hợp

Xem đáp án
95. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Nhiên cứu ngang

Nghiên cứu thuần tập

Nhiên cứu tỷ lệ hiện mắc

Nghiên cứu sinh thái

Thử nghiệm trên cộng đồng

Xem đáp án
96. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Nhiên cứu mô tả

Nghiên cứu sinh thái

Nghiên cứu cohorte

Thử nghiệm trên cộng đồng

Thử nghiệm trên thực địa

Xem đáp án
97. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Nhiên cứu ngang

Nhiên cứu mô tả

Thử nghiệm trên cộng đồng

Nghiên cứu thuần tập hồi cứu

Thử nghiệm trên thực địa

Xem đáp án
98. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Nhiên cứu tỷ lệ hiện mắc

Nhiên cứu trường hợp

Nghiên cứu sinh thái

Thử nghiệm trên thực địa

Nghiên cứu hồi cứu

Xem đáp án
99. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Nhiên cứu chùm bệnh

Nhiên cứu phân tích bằng quan sát

Nhiên cứu trường hợp

Nhiên cứu mô tả

Thử nghiệm trên thực địa

Xem đáp án
100. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Thử nghiệm trên cộng đồng

Nhiên cứu chùm bệnh

Nhiên cứu trường hợp

Nhiên cứu mô tả

Nghiên cứu sinh thái

Xem đáp án
101. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Nhiên cứu ngang

Thử nghiệm trên thực địa

Nhiên cứu tỷ lệ hiện mắc

Nhiên cứu chùm bệnh

Nhiên cứu trường hợp

Xem đáp án
102. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

Nhiên cứu ngang

Nhiên cứu tỷ lệ hiện mắc

Nhiên cứu mô tả

Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên

Nghiên cứu sinh thái

Xem đáp án
103. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nghiên cứu bệnh hiếm gặp nên áp dụng thiết kế:

Nghiên cứu tương quan

Nghiên cứu ngang

Nghiên cứu trường hợp

Nghiên cứu thuần tập

Nghiên cứu chùm bệnh

Xem đáp án
104. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nghiên cứu bệnh hiếm gặp nên áp dụng thiết kế:

Nghiên cứu trường hợp

Nghiên cứu thuần tập

Nghiên cứu chùm bệnh

Nghiên cứu dọc

Nghiên cứu bệnh chứng

Xem đáp án
105. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nghiên cứu nguyên nhân hiếm nên áp dụng thiết kế:

Nghiên cứu thuần tập

Nghiên cứu ngang

Nghiên cứu trường hợp

Nghiên cứu chùm bệnh

Thử nghiệm trên cộng đồng

Xem đáp án
106. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân nên áp dụng thiết kế:

Thử nghiệm trên thực địa

Nghiên cứu thuần tập

Nghiên cứu ngang

Nghiên cứu trường hợp

Nghiên cứu chùm bệnh

Xem đáp án
107. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cần đo trực tiếp số mới mắc nên áp dung thiết kế:

Thử nghiệm trên thực địa

Nghiên cứu thuần tập

Nghiên cứu ngang

Thử nghiệm trên cộng đồng

Nghiên cứu chùm bệnh

Xem đáp án
108. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài nên áp dụng thiết kế:

Nghiên cứu ngang

Nghiên cứu trường hợp

Nghiên cứu chùm bệnh

Nghiên cứu thuần tập

Thử nghiệm lâm sàng

Xem đáp án
109. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cần xác lập mối liên quan về thời gian nên áp dụng thiết kế:

Nghiên cứu ngang

Nghiên cứu trường hợp

Nghiên cứu chùm bệnh

Nghiên cứu thuần tập

Thử nghiệm trên cộng đồng

Xem đáp án
110. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

Nghiên cứu nguyên nhân hiếm

Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng

Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm

Nghiên cứu bệnh khó điều trị

Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh

Xem đáp án
111. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

Nghiên cứu bệnh hiếm

Nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân

Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm

Nghiên cứu bệnh khó điều trị

Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh

Xem đáp án
112. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

Nghiên cứu bệnh hiếm

Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng

Xác lập mối liên quan về thời gian

Nghiên cứu bệnh khó điều trị

Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh

Xem đáp án
113. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

Nghiên cứu bệnh hiếm

Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng

Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm

Đo trực tiếp số mới mắc

Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh

Xem đáp án
114. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

Nghiên cứu bệnh khó điều trị

Khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài

Nghiên cứu bệnh hiếm

Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng

Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm

Xem đáp án
115. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng sẽ thích hợp cho:

Nghiên cứu nguyên nhân hiếm

Nghiên cứu bệnh hiếm

Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng

Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm

Nghiên cứu bệnh khó điều trị

Xem đáp án
116. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng sẽ thích hợp cho:

Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng

Nghiên cứu nguyên nhân hiếm

Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm

Khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài

Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh

Xem đáp án
117. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiết kế nghiên cứu ngang sẽ thích hợp cho:

Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng

Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm

Nghiên cứu bệnh khó điều trị

Đo trực tiếp số mới mắc

Nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân

Xem đáp án
118. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiết kế nghiên cứu tương quan sẽ thích hợp cho:

Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm

Nghiên cứu bệnh hiếm

Nghiên cứu bệnh khó điều trị

Đo trực tiếp số mới mắc

Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh

Xem đáp án
119. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Ngang

Quan sát

Mô tả

Phát hiện bệnh

Sinh thái

Xem đáp án
120. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Một trường hợp

Hồi cứu

Mô tả

Phát hiện bệnh

Sinh thái

Xem đáp án
121. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Một trường hợp

Nhiều trường hợp

Thuần tập

Phát hiện bệnh

Sinh thái

Xem đáp án
122. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Một trường hợp

Nhiều trường hợp

Chùm bệnh

Bệnh chứng

Tương quan

Xem đáp án
123. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Nhiều trường hợp

Chùm bệnh

Tương quan

Quan sát

Thuần tập bệnh chứng

Xem đáp án
124. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Chùm bệnh

Tương quan

Quan sát

Mô tả

Cohorte

Xem đáp án
125. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Thuần tập một mẫu

Một trường hợp

Nhiều trường hợp

Chùm bệnh

Tương quan

Xem đáp án
126. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2 sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

Tương quan

Thuần tập hai mẫu

Quan sát

Mô tả

Phát hiện bệnh

Xem đáp án
127. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của nghiên cứu ngang nên trình bày bằng bảng:

2 × 2

Một chiều

Nhiều chiều

Tương quan giữa biến định lượng và định tính

Tương quan giữa 2 biến định lượng

Xem đáp án
128. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thưòng khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì hàng thứ nhất trong bảng là hàng:

Phơi nhiễm

Không phơi nhiễm

Bị bệnh

Không bị bệnh

Tỷ lệ hiện mắc

Xem đáp án
129. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bảng 2 × 2 thì hàng thứ hai trong bảng là hàng:

Phơi nhiễm

Không phơi nhiễm

Bị bệnh

Không bị bệnh

Tỷ lệ mới mắc

Xem đáp án
130. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì cột thứ nhất trong bảng là cột:

Không phơi nhiễm

Không bị bệnh

Bị bệnh

Phơi nhiễm

Mật độ mới mắc

Xem đáp án
131. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì cột thứ hai trong bảng là cột:

Phơi nhiễm

Không phơi nhiễm

Bị bệnh

Mật độ mới mắc

Không bị bệnh

Xem đáp án
132. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với số liệu của bảng 2 × 2 thì test thống kê thích hợp nhất là:

R

T

Z

Sai số chuẩn của sự khác biệt

2

Xem đáp án
133. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào dưới đây nêu rõ nhất lời nói trên là không đúng:

Các tỷ lệ chưa được chuẩn hóa theo tuổi

Số liệu trên chưa đầy đủ vì có những vụ tai nạn chưa được ghi nhận

Phải làm một so sánh với những người lái xe không liên quan tới tai nạn

Chưa có test thống kê

Phải sử dụng tỷ lệ mới mắc thay cho tỷ lệ hiện mắc.

Xem đáp án
134. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết luận nào sau đây sẽ hợp lý hơn cả:

Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng a vì đa số bệnh nhân đã ăn tại đây

Nguồn nhiễm trùng không phải từ nhà hàng b vì chỉ có một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân ăn tại đây

Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng d vì gần như tất cả bệnh nhân đều uống nước tại đây

Nguồn nhiễm trùng có thể là nhà hàng a, c, d.

Không rút ra được kết luận nào cả vì không có sự so sánh giữa các đối tượng phơi nhiễm và không phơi nhiễm.

Xem đáp án
135. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong 1 000 phụ nữ bị ung thư vú có 32 người có thai. Từ đó có thể nói rằng:

Có thai là một điều rất hay xảy ra ở những người bị ung thư vú

Ung thư vú là một điều ít khi xảy ra ở những người có thai

32% các trường hợp ung thư vú đang có thai

Có thể tính được nguy cơ ung thư vú ở những người có thai sau khi đã chuẩn hóa tuổi

Chưa nói lên được điều gì.

Xem đáp án
136. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu trên đây thuộc loại nghiên cứu:

Thuần tập

Bệnh chứng

Thực nghiệm

Tương quan

Ngang.

Xem đáp án
137. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thói quen hút thuốc lá

Or = 117/210

Or = 117/267

Or = (15094)/(117173) 150/324 173/267

Or = (117173)/(94150)

Or = (117150)/(94173)

Xem đáp án
138. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được or = 1,44 và có thể kết luận rằng:

Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày

Thói quen hút thuốc là yếu tố nguy cơ của ung thư dạ dày

Thói quen hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày gấp 1,44 lần

Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày

Cần tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác.

Xem đáp án
139. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được or = 1,44 và khoảng tin cậy 95% của or là:1,01 < or < 2, từ đó có thể nói:

>

Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày

Phải tính 2 và nếu 2 tính được lớn hơn 3,841 thì mới kết luận được

Phải trình bày kết quả bằng bảng 2  2 mới có thể kết luận được

Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày

Chưa nói được gì vì chưa có test thống kê.

Xem đáp án
140. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được or = 1,44 và 2 = 4, từ đó có thể nói:

Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày

Phải tính khoảng tin cậy 95% của or mới có thể kết luận được

Phải trình bày kết quả bằng bảng 2  2 mới có thể kết luận được

Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày

Phải tính hệ số tương quan r mới có thể đưa ra kết luận đầy đủ .

Xem đáp án
141. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được or = 1,97 và có thể kết luận rằng:

Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan

Thói quen hút thuốc là yếu tố nguy cơ của ung thư gan

Thói quen hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư gan gấp 1,97 lần

Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan

Cần tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác

Xem đáp án
142. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được or = 1,97 và 2 = 14, từ đó có thể nói:

Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan

Phải tính khoảng tin cậy 95% của or mới có thể kết luận được

Phải trình bày kết quả bằng bảng 2  2 mới có thể kết luận được

Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày

Phải tính hệ số tương quan r mới có thể đưa ra kết luận đầy đủ.

Xem đáp án
143. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và u lympho không hodgkin đã tính được or = 1,21 và có thể kết luận rằng:

Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan

Thói quen hút thuốc là yếu tố nguy cơ của ung thư gan

Thói quen hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư gan gấp 1,21 lần

Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan

Cần tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác.

Xem đáp án
144. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được or = 1,21 và khoảng tin cậy 95% của or là: 0,77 < or < 1, từ đó có thể nói:

>

Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan

Phải tính 2 và nếu 2 tính được lớn hơn 3,841 thì mới kết luận được

Phải trình bày kết quả bằng bảng 2  2 mới có thể kết luận được

Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan

Chưa nói được gì vì chưa có test thống kê.

Xem đáp án
145. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được or = 1,21 và 2 = 0, từ đó có thể nói:

Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan

Phải tính khoảng tin cậy 95% của or mới có thể kết luận được

Phải trình bày kết quả bằng bảng 2  2 mới có thể kết luận được

Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan

Phải tính hệ số tương quan r mới có thể đưa ra kết luận đầy đủ .

Xem đáp án
146. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,30 và có thể kết luận rằng:

Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin

Có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin

Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của u lympho không hodgkin

Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không hodgkin

Cần phải tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác.

Xem đáp án
147. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,30 và khoảng tin cậy 95% của or là: 0,09 < or < 0, từ đó có thể nói:

>

Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin

Phải trình bày kết quả bằng bảng 2  2 mới có thể kết luận được

Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của u lympho không hodgkin

Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không hodgkin

Cần phải tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác.

Xem đáp án
148. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,30 và 2 = 4, từ đó có thể nói:

Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin

Phải trình bày kết quả bằng bảng 2  2 mới có thể kết luận được

Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của u lympho không hodgkin

Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không hodgkin

Phải tính khoảng tin cậy 95% của or mới có thể kết luận được

Xem đáp án
149. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng đã tính được or = 0,22 và có thể kết luận rằng:

Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng

Có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng

Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của ung thư đại tràng

Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với ung thư đại tràng

Cần phải tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác.

Xem đáp án
150. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,22 và khoảng tin cậy 95% của or là: 0,03 < or < 0, từ đó có thể nói:

>

Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng

Phải trình bày kết quả bằng bảng 2  2 mới có thể kết luận được

Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của ung thư đại tràng

Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với ung thư đại tràng

Cần phải tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác.

Xem đáp án
151. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không hodgkin đã tính được or = 0,22 và 2 = 4, từ đó có thể nói:

Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng

Phải trình bày kết quả bằng bảng 2  2 mới có thể kết luận được

Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của ung thư đại tràng

Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với ung thư đại tràng

Phải tính khoảng tin cậy 95% của or mới có thể kết luận được

Xem đáp án
152. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà nghiên cứu quan tâm tới nguyên nhân của vàng da sơ sinh, để nghiên cứu vấn đề này, ông ta đã chọn 100 đứa trẻ có vàng da sơ sinh và 100 đứa trẻ không vàng da sơ sinh trong cùng một bệnh viện và trong cùng một khoảng thời gian, sau đó ông ta ghi nhận lại các thông tin có sẵn về thời kỳ mang thai và lúc sinh của các bà mẹ của hai nhóm trẻ đó. Đây là nghiên cứu:

Ngang

Hồi cứu

Tương lai

Tỷ lệ mới mắc

Thử ghiệm lâm sàng ngẫu nhiên.

Xem đáp án
153. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đo độ mạnh của sự kết hợp nhân quả, phải dựa vào:

Thời kỳ ủ bệnh

Nguy cơ tương đối

Nguy cơ qui kết

Tỷ lệ mới mắc bệnh trong quần thể

Tỷ lệ hiện đang phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu.

Xem đáp án
154. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để thử nghiệm một vaccin (phòng một bệnh nhất định), người ta đã cho 1 000 đúa trẻ 2 tuổi (được chọn ngẫu nhiên trong một quần thể), sử dụng loại vaccin nêu trên, và đã theo dõi 10 năm tiếp theo, thấy 80% những đứa trẻ đó không bị bệnh tương ứng và kết luận:

Vaccin này rất tốt trong việc phòng bệnh đó

Không nói được gì vì không theo dõi những đứa trẻ không dùng vaccin

Chưa nói được gì vì chưa có test thống kê

Vaccin đó chưa tốt lắm, có thể làm ra được loại vacxin khác có hiệu lực bảo vệ cao hơn.

Tỷ lệ bị bệnh là 20%.

Xem đáp án
155. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về mặt lý thuyết thì mẫu đại diện tốt hơn cả cho quần thể là:

Mẫu tầng tỷ lệ

Mẫu chùm một giai đoạn

Mẫu chùm hai giai đoạn

Mẫu hệ thống

Mẫu tầng không tỷ lệ.

Xem đáp án
156. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Mẫu ngẫu nhiên đơn

Mẫu ngẫu nhiên

Mẫu cố định

Mẫu thích hợp

Mẫu khách quan

Xem đáp án
157. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Mẫu ngẫu nhiên

Mẫu hệ thống

Mẫu cố định

Mẫu thích hợp

Mẫu khách quan

Xem đáp án
158. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Mẫu ngẫu nhiên

Mẫu cố định

Mẫu chùm 1 giai đoạn

Mẫu thích hợp

Mẫu khách quan

Xem đáp án
159. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Mẫu ngẫu nhiên

Mẫu cố định

Mẫu chùm 2 giai đoạn

Mẫu thích hợp

Mẫu khách quan

Xem đáp án
160. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Mẫu ngẫu nhiên

Mẫu cố định

Mẫu thích hợp

Mẫu tầng không tỷ lệ

Mẫu khách quan

Xem đáp án
161. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

Mẫu ngẫu nhiên

Mẫu cố định

Mẫu thích hợp

Mẫu tầng tỷ lệ

Mẫu khách quan

Xem đáp án
162. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khung mẫu cần thiết của mẫu ngẫu nhiên đơn là:

Danh sách các đối tượng nghiên cứu

Tổng số các cụm của quần thể đích

Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích

Tổng số các đối tượng nghiên cứu

Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích

Xem đáp án
163. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khung mẫu cần thiết của mẫu hệ thống là:

Danh sách các đối tượng nghiên cứu

Tổng số các cụm của quần thể đích

Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích

Tổng số các đối tượng nghiên cứu

Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích

Xem đáp án
164. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khung mẫu cần thiết của mẫu chùm 1 giai đoạn là:

Danh sách các đối tượng nghiên cứu

Tổng số các cụm của quần thể đích

Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích

Tổng số các đối tượng nghiên cứu

Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích

Xem đáp án
165. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu ngẫu nhiên đơn là:

Danh sách các đối tượng nghiên cứu

Tổng số các cụm của quần thể đích

Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích

Tổng số các đối tượng nghiên cứu

Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích

Xem đáp án
166. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu hệ thống là:

Danh sách các đối tượng nghiên cứu

Tổng số các cụm của quần thể đích

Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích

Tổng số các đối tượng nghiên cứu

Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích

Xem đáp án
167. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu chùm là:

Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích

Tổng số các đối tượng nghiên cứu

Danh sách các đối tượng nghiên cứu

Tổng số các cụm của quần thể đích

Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích

Xem đáp án
168. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quần thể đích là toàn dân tỉnh a phân bố trên ba vùng không đều nhau: đồng bằng, trung du, miền núi. Cần chọn một mẫu n = 200 cá thể để nghiên cứu một vấn đề sức khỏe có liên quan tới môi trường. Mẫu đại diện tốt nhất cho quần thể sẽ là:

Mẫu chùm 1giai đoạn

Mẫu hệ thống

Mẫu tầng tỷ lệ

Mẫu tầng không tỷ lệ

Mẫu chùm 2 giai đoạn.

Xem đáp án
169. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:

Bảng số ngẫu nhiên

Bảng chữ cái abc...

Bảng các giá trị 2

Bảng các giá trị t

Bảng tần số dồn

Xem đáp án
170. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:

Bảng các giá trị 2

Bảng các giá trị t

Bảng tần số dồn

Bảng chữ cái abc...

Chương trình epi info/máy vi tính

Xem đáp án
171. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:

Bảng tần số dồn

Bảng các giá trị t

Bảng tần số dồn

Máy tính tay loại có chữ random trên phím

Bảng chữ cái abc...

Xem đáp án
172. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên, thường phải dùng tới bảng số ngẫu nhiên vì:

Rẻ tiền

Dễ thực hiện

Giảm được sai số mẫu

Giảm được sai số đo lường

Giảm được sai số nhớ lại.

Xem đáp án
173. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể có kích thước n = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 2 . Tổng số t các mẫu có kích thước n = 2 là:

T = 20

T = 15

T = 10

T = 6

T = 3

Xem đáp án
174. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể có kích thước n = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 2 . Tổng số t các mẫu có kích thước n = 2 là:

T = 20

T = 15

T = 10

T = 6

T = 3

Xem đáp án
175. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể có kích thước n = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 4 . Tổng số t các mẫu có kích thước n = 4 là:

T = 20

T = 9

T = 5

T = 4

T = 3

Xem đáp án
176. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể có kích thước n = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 3 . Tổng số t các mẫu có kích thước n = 3 là:

T = 20

T = 15

T = 10

T = 6

T = 3

Xem đáp án
177. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể có kích thước n = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = tổng số t các mẫu có kích thước n = 3 là:

T = 20

T = 15

T = 10

T = 6

T = 3

Xem đáp án
178. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể có kích thước n = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = tổng số t các mẫu có kích thước n = 4 là:

T = 20

T = 15

T = 10

T = 6

T = 3

Xem đáp án
179. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng công thức n = z2 p(1 - p)/c2 để tính kích thước mẫu trong trường hợp ước lượng một tỷ lệ. Trong đó p là:

Ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể

Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể

Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò

Tỷ lệ bị bệnh trong quần thể

Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.

Xem đáp án
180. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì dựa vào:

Một nghiên cứu thăm dò

Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương

Số liệu thường qui

Một nghiên cứu ngang

Một nghiên cứu tương quan

Xem đáp án
181. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì dựa vào:

Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương

Một nghiên cứu tương tự

Số liệu thường qui

Một nghiên cứu ngang

Một nghiên cứu tương quan

Xem đáp án
182. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì dựa vào:

Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương

Số liệu thường qui

Có thể coi p = 0,50

Một nghiên cứu ngang

Một nghiên cứu tương quan

Xem đáp án
183. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mẫu số trong các công thức tính cỡ mẫu luôn là:

Mức chính xác của nghiên cứu

Một giá trị được tra trong các bảng tính sẵn

Độ lệch chuẩn

Khoảng tin cậy

Sự khác biệt

Xem đáp án
184. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

Xác định rõ các biến số cần điều tra

Sử dụng bảng số ngẫu nhiên

Xây dựng khung mẫu

Lập bảng tần số dồn

Uớc đoán tỷ lệ cần điều tra

Xem đáp án
185. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

Sử dụng bảng số ngẫu nhiên

Xác định chính xác quần thể đích

Xây dựng khung mẫu

Lập bảng tần số dồn

Uớc đoán tỷ lệ cần điều tra

Xem đáp án
186. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

Sử dụng bảng số ngẫu nhiên

Lập bảng tần số dồn

Xây dựng khung mẫu

Xác định độ chính xác mong muốn

Uớc đoán tỷ lệ cần điều tra

Xem đáp án
187. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

Sử dụng bảng số ngẫu nhiên

Xây dựng khung mẫu

Lập bảng tần số dồn

Tính cỡ mẫu

Uớc đoán tỷ lệ cần điều tra

Xem đáp án
188. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các bước đó phải được tiến hành theo trình tự sau:

A,b,c,d

B,a,c,d

C,a,b,d

D,a,b,c

A,c,b,d.

Xem đáp án
189. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái đã tính được độ lệch chuẩn của ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là: (, ) = (0,501, 0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962 p(1 - p)/c2 tính được c = 0,310 từ đó có thể nói rằng, độ dài khoảng tin cậy 95% của ước lượng không vượt quá:

L = 0, 563 - 0,501

L = (0,563 - 0,501)/2

L = 0,310

L = 0,310  1,96

L = 0,0158  1,

Xem đáp án
190. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái đã tính được độ lệch chuẩn của ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là: (, ) = (0,501, 0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962 p(1 - p)/c2 tính được c = 0,310 từ đó có thể nói rằng, sự khác biệt giữ a  - p không vượt quá:

C = 0, 563 - 0,501

C = (0,563 - 0,501)/2

C = 0,310

C = 0,310  1,96

C = 0,0158  1,

Xem đáp án
191. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái đã tính được độ lệch chuẩn của ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là: (, ) = (0,501, 0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962 p(1 - p)/c2 tính được c = 0,310 từ đó có thể nói rằng, độ lệch chuẩn của ước lượng không vượt quá:

D = 0, 563 - 0,501

D = (0,563 - 0,501)/2

D = 0,0158

D = 0,0158 1,96

D = 0,0158 1,

Xem đáp án
192. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các công thức tính cỡ mẫu/ước lượng một tỷ lệ thì mẫu số luôn luôn là:

Độ lệch chuẩn

Độ dài khoảng tin cậy

Mức chính xác của nghiên cứu

Một giá trị được tra trong bảng

Sự khác biệt giữa số đo của mẫu và tham số của quần thể

Xem đáp án
193. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ phải dựa vào:

Mức chính xác của nghiên cứu

Khung mẫu

Bảng tần số dồn

Cỡ của quần thể

Bảng số ngẫu nhiên

Xem đáp án
194. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ phải dựa vào:

Ước đoán về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể

Bảng tần số dồn

Cỡ của quần thể

Khung mẫu

Bảng số ngẫu nhiên

Xem đáp án
195. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:

Ước đoán độ lệch chuẩn của quần thể

Bảng số ngẫu nhiên

Khung mẫu

Cỡ của quần thể

Bảng tần số dồn

Xem đáp án
196. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:

Khung mẫu

Mức chính xác của nghiên cứu

Bảng tần số dồn

Cỡ của quần thể

Bảng số ngẫu nhiên

Xem đáp án
197. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:

Khung mẫu

Bảng tần số dồn

Cỡ của quần thể

Bảng số ngẫu nhiên

Sự khác biệt giữa số đo trên mẫu và tham số của quần thể định trước

Xem đáp án
198. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các công thức tính cỡ mẫu/ước lượng một số trung bình thì mẫu số luôn luôn là:

Độ lệch chuẩn

Độ dài khoảng tin cậy

Mức chính xác của nghiên cứu

Một giá trị được tra trong bảng

Sự khác biệt giữa số đo của mẫu và tham số của quần thể

Xem đáp án
199. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể

Tỷ lệ bị bệnh trong quần thể

Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.

Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò

: sai số loại i: xác suất bác bỏ ho (rr=1) trong khi ho đúng

Xem đáp án
200. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

Ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể

: sai số loại ii: xác suất chấp nhận ho (rr=1) trong khi ho sai

Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò

Tỷ lệ bị bệnh trong quần thể

Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.

Xem đáp án
201. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

Ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể

Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể

Tỷ lệ mới mắc ở nhóm không phơi nhiễm

Tỷ lệ bị bệnh trong quần thể

Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.

Xem đáp án
202. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

Ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể

Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể

Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò

Nguy cơ tương đối rr dự đoán

Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.

Xem đáp án
203. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:

: xác suất bác bỏ ho (2 can thiệp có kết quả như nhau) trong khi ho đúng

Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể

Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò

Nguy cơ tương đối rr dự đoán

Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.

Xem đáp án
204. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:

: xác suất chấp nhận ho (2 can thiệp có kết quả như nhau) trong khi ho sai

Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể

Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò

Nguy cơ tương đối rr dự đoán

Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.

Xem đáp án
205. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:

Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể

Sự khác nhau về kết quả của 2 can thiệp

Nguy cơ tương đối rr dự đoán

Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu

Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò.

Xem đáp án
206. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ công thức tính cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập thấy:

Rr (nguy cơ tương đối) có thể bộc lộ càng nhỏ thì (cỡ mẫu) n phải càng lớn

Rr có thể bộc lộ càng lớn thì n phải càng lớn

N không tùy thuộc rr

Rr có thể bộc lộ càng nhỏ thì n phải càng nhỏ

N tùy vào tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể

Xem đáp án
207. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng test 2để so sánh:

2 tỷ lệ của 2 mẫu độc lập

2 số trung bình của 2 mẫu độc lập

Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể

Tỷ lệ của 2 quần thể

Trung bình của mẫu với trung bình của quần thể

Xem đáp án
208. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng test 2để so sánh:

Các tỷ lệ của các mẫu độc lập

Trung bình của 2 mẫu độc lập

Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể

Tỷ lệ của 2 quần thể

Trung bình của mẫu với trung bình của quần thể

Xem đáp án
209. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng test t để so sánh:

Tỷ lệ của 2 mẫu độc lập

Trung bình của 2 mẫu độc lập

Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể

Tỷ lệ của các quần thể

Trung bình của các quần thể

Xem đáp án
210. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng test t để so sánh:

Tỷ lệ của các mẫu độc lập

Tỷ lệ của 2 quần thể

Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể

Tỷ lệ của các quần thể

Trung bình của mẫu với trung bình của quần thể

Xem đáp án
211. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Test z dùng để so sánh:

Tỷ lệ của các mẫu độc lập

Tỷ lệ của 2 quần thể

Trung bình của các mẫu độc lập

Tỷ lệ của các quần thể

Trung bình của mẫu với trung bình của quần thể

Xem đáp án
212. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Test z dùng để so sánh:

Tỷ lệ của các mẫu độc lập

Tỷ lệ của 2 quần thể

Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể

Tỷ lệ của các quần thể

Trung bình của các mẫu độc lập

Xem đáp án
213. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Test f dùng để so sánh:

Tỷ lệ của các mẫu độc lập

Tỷ lệ của 2 quần thể

Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể

Tỷ lệ của các quần thể

Trung bình của các mẫu độc lập

Xem đáp án
214. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Test f dùng để so sánh:

Tỷ lệ của 2 mẫu độc lập

Tỷ lệ của 2 quần thể

Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể

Tỷ lệ của các quần thể

Trung bình của 2 mẫu độc lập

Xem đáp án
215. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng test 2để tìm mối tương quan giữa:

Biến định tính và biến định lượng

2 biến định tính

2 biến định lượng

Biến độc lập và biến phụ thuộc

Biến liên tục và biến rời rạc

Xem đáp án
216. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng test t để tìm mối tương quan giữa:

Biến định tính và biến định lượng

2 biến định tính

2 biến định lượng

Biến độc lập và biến phụ thuộc

Biến liên tục và biến rời rạc

Xem đáp án
217. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng test f để tìm mối tương quan giữa:

Biến định tính và biến định lượng

2 biến định tính

2 biến định lượng

Biến độc lập và biến phụ thuộc

Biến liên tục và biến rời rạc

Xem đáp án
218. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính r để tìm mối tương quan giữa

Biến định tính và biến định lượng

2 biến định tính

2 biến định lượng

Biến độc lập và biến phụ thuộc

Biến liên tục và biến rời rạc

Xem đáp án
219. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tìm mối tương quan giữa 2 biến định tính phải sử dụng test:

2

T

F

F hoặc t

R

Xem đáp án
220. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tìm mối tương quan giữa 2 biến định lượng phải sử dụng test:

2

T

F

F hoặc t

R

Xem đáp án
221. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tìm mối tương quan giữa biến định tính và biến định lượng phải sử dụng test:

2

T

F

F hoặc t

R

Xem đáp án
222. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết ho. Khi so sánh hai tỷ lệ quan sát thì giả thuyết ho nêu rằng:

Không có sự khác biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó

Có sự khác biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó

Sự khác biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó là do yếu tố nhiễu gây nên

Không có sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu

Nguy cơ tương đối bằng

Xem đáp án
223. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết ho khi so sánh hai giá trị trung bình thì giả thuyết ho nêu rằng:

Không có sự khá biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó

Không có sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu

Sự khác biệt giữa hai giá trị trung bình đó là do sai số đo lường gây nên

Không có sự khác biệt giữa hai giá trị trung bình đó

Có sự khác biệt giữa hai giá trị trung bình đó.

Xem đáp án
224. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết ho khi so sánh kết quả điều trị bằng hai phương pháp khác nhau thì giả thuyết ho nêu rằng:

Có sự khác biệt quan sát giữa hai kết quả điều trị

Không có sự khác biệt giữa hai kết quả điều trị

Sự khác biệt quan sát giữa hai kết quả điều trị đó là do tuổi gây nên

Kết quả của phương pháp điều trị giống với kết quả của placebo

Yếu tố nhiễu gây nên sự khác biệt giữa hai kết quả điều trị.

Xem đáp án
225. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết ho khi phân tích thống kê một bảng 2  2 trong nghiên cứu phân tích bằng quan sát thì giả thuyết ho nêu rằng:

Có sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu

Không có sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu

Sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu là do yếu tố nhiễu gây nên

Có sự khác biệt giữa tỷ lệ phơi nhiễm và tỷ lệ không phơi nhiễm

Có sự khác biệt giữa tỷ lệ mắc bệnh và không mắc bệnh.

Xem đáp án
226. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các nghiên cứu, thường dùng ngưỡng ý nghĩa:

P = 0,01

P = 0,02

P = 0,03

P = 0,

P = 0,05

Xem đáp án
227. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 giới, có thể đặt giả thuyết ho như sau:

Có sự khác biệt về tỷ lệ lách to giữa nam và nữ

Không có sự khác biệt về tỷ lệ lách to giữa nam và nữ

Tỷ lệ lách to ở nữ cao hơn ở nam

Tỷ lệ lách to ở nữ cao hơn ở nam là do tuổi gây nên

Sự khác biệt giữa hai tỷ lệ nêu trên là do yếu tố nhiễu.

Xem đáp án
228. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 giới, test thống kê sử dụng thích hợp nhất là:

2

T

Z

R

Xem đáp án
229. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để so sánh chỉ số lách giữa trẻ trai và trẻ gái, ta có thể đặt giả thuyết ho như sau:

Tỷ lệ lách to ở trẻ trai là: [a/(a+b)]  100

Tỷ lệ lách to ở trẻ gái là: [c/(c+d)]  100

Có sự khác biệt về chỉ số lách giữa trẻ trai và trẻ gái

Không có sự khác biệt về chỉ số lách giữa trẻ trai và trẻ gái

Không thể đặt giả thuyết ho được.

Xem đáp án
230. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ lớn của 2 biểu thị một thang xác suất việc bác bỏ ho:

2 càng lớn thì giả thuyết ho càng dễ bị bác bỏ

2 càng nhỏ thì giả thuyết ho càng dễ bị bác bỏ

2 càng nhỏ thì sự khác biệt giữa hai tỷ lệ càng có ý nghĩa

2 càng nhỏ thì giả thuyết h1 càng đứng vững

2 là giá trị không đổi trong mọi trường hợp.

Xem đáp án
231. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tương ứng với ô a, p1 được tính theo công thức:

P1 = (a + b)( c + d)

P1 = (a + d)( b + c)

P1 = (a + c)(a + b)/t

P1 = (a + b)(b + d)/t

P1 = (a + d)(b + c)/t

Xem đáp án
232. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tương ứng với ô c, p3 tính theo công thức:

P3 = (a + b)( c + d)

P3 = (a + d)( b + c)

P3 = (a + c)(a + b)/t

P3 = (a + c)(c + d)/t

P3 = (a + d)(b + c)/t

Xem đáp án
233. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tương ứng với ô d, p4 tính theo công thức:

P4 = (a + b)( c + d)

P4 = (a + d)( b + d)

P4 = (a + c)(a + b)/t

P4 = (a + c)(c + d)/t

P4 = (a + d)(b + c)/t

Xem đáp án
234. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng a và b, và lết luận:

Tỷ lệ lách to của làng a và làng b khác nhau không có ý nghĩa thống kê

Tỷ lệ lách to của làng a và làng b khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05

>

Tỷ lệ lách to của làng a và làng b khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05

Tỷ lệ lách to của làng a và làng b khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01

>

Tỷ lệ lách to của làng a và làng b khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,

Xem đáp án
235. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng a và c, và lết luận:

Tỷ lệ lách to của làng a và làng c khác nhau không có ý nghĩa thống kê

Tỷ lệ lách to của làng a và làng c khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05

>

Tỷ lệ lách to của làng a và làng c khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05

Tỷ lệ lách to của làng a và làng c khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01

>

Tỷ lệ lách to của làng a và làng c khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,

Xem đáp án
236. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng a và d, và lết luận:

Tỷ lệ lách to của làng a và làng d khác nhau không có ý nghĩa thống kê

Tỷ lệ lách to của làng a và làng d khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05

>

Tỷ lệ lách to của làng a và làng d khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05

Tỷ lệ lách to của làng a và làng d khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01

>

Tỷ lệ lách to của làng a và làng d khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,

Xem đáp án
237. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng a và e, và lết luận:

Tỷ lệ lách to của làng a và làng e khác nhau không có ý nghĩa thống kê

Tỷ lệ lách to của làng a và làng e khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05

>

Tỷ lệ lách to của làng a và làng e khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05

Tỷ lệ lách to của làng a và làng e khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01

>

Tỷ lệ lách to của làng a và làng e khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,

Xem đáp án
238. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng b và c, và lết luận:

Tỷ lệ lách to của làng b và làng c khác nhau không có ý nghĩa thống kê

Tỷ lệ lách to của làng b và làng c khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05

>

Tỷ lệ lách to của làng b và làng c khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05

Tỷ lệ lách to của làng b và làng c khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01

>

Tỷ lệ lách to của làng b và làng c khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,

Xem đáp án
239. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng b và d, và lết luận:

Tỷ lệ lách to của làng b và làng d khác nhau không có ý nghĩa thống kê

Tỷ lệ lách to của làng b và làng d khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05

>

Tỷ lệ lách to của làng b và làng d khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05

Tỷ lệ lách to của làng b và làng d khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01

>

Tỷ lệ lách to của làng b và làng d khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,

Xem đáp án
240. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng b và e, và lết luận:

Tỷ lệ lách to của làng b và làng e khác nhau không có ý nghĩa thống kê

Tỷ lệ lách to của làng b và làng e khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05

>

Tỷ lệ lách to của làng b và làng e khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05

Tỷ lệ lách to của làng b và làng e khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01

>

Tỷ lệ lách to của làng b và làng e khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,

Xem đáp án
241. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng c và d, và lết luận:

Tỷ lệ lách to của làng c và làng d khác nhau không có ý nghĩa thống kê

Tỷ lệ lách to của làng c và làng d khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05

>

Tỷ lệ lách to của làng c và làng d khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05

Tỷ lệ lách to của làng c và làng d khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01

>

Tỷ lệ lách to của làng c và làng d khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,

Xem đáp án
242. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng c và e, và lết luận:

Tỷ lệ lách to của làng c và làng e khác nhau không có ý nghĩa thống kê

Tỷ lệ lách to của làng c và làng e khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05

>

Tỷ lệ lách to của làng c và làng e khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05

Tỷ lệ lách to của làng c và làng e khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01

>

Tỷ lệ lách to của làng c và làng e khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,

Xem đáp án
243. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng d và e, và lết luận:

Tỷ lệ lách to của làng d và làng e khác nhau không có ý nghĩa thống kê

Tỷ lệ lách to của làng d và làng e khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05

>

Tỷ lệ lách to của làng d và làng e khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05

Tỷ lệ lách to của làng d và làng e khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01

>

Tỷ lệ lách to của làng d và làng e khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,

Xem đáp án
244. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:

Những biến thiên sinh học giữa các cá thể

Sai số do lời khai của đối tượng

Sai số nhớ lại

Tuổi

Sai số do ghi chép.

245. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:

Sai số do lời khai của đối tượng

Sai số nhớ lại

Tuổi

Sai số do ghi chép

Sai số do chọn mẫu

Xem đáp án
246. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:

Sai số do lời khai của đối tượng

Sai số do đo lường

Sai số nhớ lại

Tuổi

Sai số do ghi chép

Xem đáp án
247. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Mức ý nghĩa thống kê cần thiết để đạt được một kết quả dự đoán

Kích thước của quần thể nghiên cứu

Liên quan giữa các biến số

Sự chính xác của kỹ thuật đo lường

Khoảng biến thiên của biến số cần đo lường trong quần thế đích

Xem đáp án
248. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Kích thước của quần thể nghiên cứu

Xác suất chấp nhận để kết quả thật chưa biết xảy ra

Liên quan giữa các biến số

Sự chính xác của kỹ thuật đo lường

Khoảng biến thiên của biến số cần đo lường trong quần thế đích

Xem đáp án
249. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Kích thước của quần thể nghiên cứu

Liên quan giữa các biến số

Tầm quan trọng của kết quả nghiên cứu

Sự chính xác của kỹ thuật đo lường

Khoảng biến thiên của biến số cần đo lường trong quần thế đích

Xem đáp án
250. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Kích thước của quần thể nghiên cứu

Liên quan giữa các biến số

Sự chính xác của kỹ thuật đo lường

Tần số mắc bệnh trong quần thể

Khoảng biến thiên của biến số cần đo lường trong quần thế đích

Xem đáp án
251. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

Kích thước của quần thể nghiên cứu

Liên quan giữa các biến số

Sự chính xác của kỹ thuật đo lường

Cỡ mẫu liên quan của các nhóm so sánh

Khoảng biến thiên của biến số cần đo lường trong quần thế đích.

Xem đáp án
252. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại sai số được ghi nhận bằng tên“kết quả từ những người khoẻ” là:

Sai số chọn

Sai số do lời khai của đối tượng

Sai số do đo lường

Sai số nhớ lại

Sai số do ghi chép.

Xem đáp án
253. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn gốc của sai số xếp lớp là:

Sai số chọn

Sai số do lời khai của đối tượng

Sai số do đo lường

Sai số nhớ lại

Sai số do ghi chép.

Xem đáp án
254. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm là:

Ngẫu nhiên

Sử dụng hệ số kappa ()

Phân tích phương sai

Xác định chính xác quần thể đích

Mở rộng cỡ mẫu

Xem đáp án
255. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm là:

Phân tích phương sai

Thu hẹp quần thể nghiên cứu

Mở rộng cỡ mẫu

Xác định chính xác quần thể đích

Sử dụng hệ số kappa ()

Xem đáp án
256. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm là:

Phân tích phương sai

Sử dụng hệ số kappa ()

Kết đôi

Mở rộng cỡ mẫu

Xác định chính xác quần thể đích

Xem đáp án
257. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm là:

Phân tích phương sai

Sử dụng hệ số kappa ()

Phân tầng

Xác định chính xác quần thể đích

Mở rộng cỡ mẫu

Xem đáp án
258. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễu là:

Phân tích phương sai

Sử dụng hệ số kappa ()

Chuẩn hoá

Xác định chính xác quần thể đích

Mở rộng cỡ mẫu

Xem đáp án
259. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng phương pháp ngẫu nhiên để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:

Thiết kế nghiên cứu

Xử lý số liệu

Phân tích số liệu

Trình bày kết quả

Thiết kế nghiên cứu và xử lý số liệu

Xem đáp án
260. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng phương pháp thu hẹp quần thể nghiên cứu để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:

Thiết kế nghiên cứu

Xử lý số liệu

Phân tích số liệu

Trình bày kết quả

Thiết kế nghiên cứu và xử lý số liệu

Xem đáp án
261. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng phương pháp phân tầng để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:

Thiết kế nghiên cứu

Xử lý số liệu

Phân tích số liệu

Xử lý và phân tích số liệu

Thiết kế nghiên cứu và xử lý số liệu

Xem đáp án
262. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng phương pháp kết đôi để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:

Thiết kế nghiên cứu

Xử lý số liệu

Phân tích số liệu

Xử lý và phân tích số liệu

Thiết kế nghiên cứu và xử lý số liệu.

Xem đáp án
263. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

Mức ý nghĩa thống kê cần thiết để đạt được một kết quả dự đoán

Độ đặc hiệu của test phát hiện bệnh

Cỡ của quần thể đích

Sai số hệ thống

Cỡ của quần thể nghiên cứu

Xem đáp án
264. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

Độ nhậy của test phát hiện bệnh

Cỡ của quần thể nghiên cứu

Cỡ của quần thể đích

Sai số hệ thống

Xác suất chấp nhận để kết quả thật chưa biết xảy ra

Xem đáp án
265. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

Tầm quan trọng của kết quả nghiên cứu

Sai số hệ thống

Độ nhậy của test phát hiện bệnh

Độ đặc hiệu của test phát hiện bệnh

Cỡ của quần thể nghiên cứu

Xem đáp án
266. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

Độ nhậy của test phát hiện bệnh

Độ đặc hiệu của test phát hiện bệnh

Tần số mắc bệnh trong quần thể

Cỡ của quần thể đích

Cỡ của quần thể nghiên cứu

Xem đáp án
267. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

Độ nhậy của test phát hiện bệnh

Cỡ của quần thể đích

Sai số hệ thống

Cỡ mẫu liên quan của các nhóm so sánh

Độ đặc hiệu của test phát hiện bệnh

Xem đáp án
268. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng kỹ thuật "kết đôi" trong thiết kế nghiên cứu bệnh chứng để:

Trung hòa yếu tố nhiễu

Tăng tính đại diện của mẫu

Giảm sai số nhớ lại

Giảm sai số đo lường

Giảm sai số chọn

Xem đáp án
269. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng thiết kế thuần tập để:

Tăng tính đại diện của mẫu

Trung hòa yếu tố nhiễu

Giảm sai số chọn

Giảm sai số xếp lẫn

Tăng tính đại diện của mẫu

Xem đáp án
270. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nghiên cứu thực nghiệm, dùng phương pháp ngẫu nhiên để chia đối tượng nghiên cứu thành 2 nhóm nhằm:

Giảm sai số hệ thống

Tăng tính đại diện của mẫu

Giảm sai số nhớ lại

Trung hòa yếu tố nhiễu

Giảm sai số chọn

Xem đáp án
271. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các loại báo cáo khoa học là:

Báo cáo ban đầu, báo cáo khoa học theo tiến độ đề tài

Báo cáo nội dung nghiên cứu

Báo cáo gửi cơ quan chủ quản

Báo cáo gửi cơ quan quan lý

Báo cáo gửi cơ quan cung cấp tài chính

Xem đáp án
272. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các loại báo cáo khoa học là:

Báo cáo nội dung nghiên cứu

Báo cáo tổng kết đề tài

Báo cáo gửi cơ quan chủ quản

Báo cáo gửi cơ quan quan lý

Báo cáo gửi cơ quan cung cấp tài chính

Xem đáp án
273. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các loại báo cáo khoa học là:

Báo cáo nội dung nghiên cứu

Báo cáo gửi cơ quan chủ quản

Báo cáo gửi cơ quan quan lý

Báo cáo gửi cơ quan cung cấp tài chính

Báo cáo khoa học để đăng báo

Xem đáp án
274. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thức trình bày của một báo cáo tổng kết đề tài cần phải theo đúng bản mẫu của:

Cơ quan chủ quản

Cơ quan quản lý đề tài

Cơ quan truyền thông

Nội dung nghiên cứu

Của phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

Xem đáp án
275. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Bìa

Tên đề tài

Cơ quan chủ trì

Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài

Mở đầu

Xem đáp án
276. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Cơ quan chủ trì

Bảng các chữ viết tắt đã dùng trong báo cáo

Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài

Mở đầu

Tên tác giả

Xem đáp án
277. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài

Mở đầu

Tên tác giả

Danh mục các bảng số liệu trong báo cáo

Họ và tên cán bộ tham gia nghiên cứu

Xem đáp án
278. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Mở đầu

Tên tác giả

Họ và tên các cán bộ tham gia nghiên cứu

Cơ quan công tác

Danh mục các biểu đồ, hình ảnh minh họa trong báo cáo

Xem đáp án
279. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Tên tác giả

Họ và tên các cán bộ tham gia nghiên cứu

Cơ quan công tác

Nội dung nghiên cứu

Mục lục

Xem đáp án
280. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Họ và tên các cán bộ tham gia nghiên cứu

Cơ quan công tác

Nội dung nghiên cứu

Nhà xuất bản

Đặt vấn đề

Xem đáp án
281. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Nhà xuất bản

Tên đề tài

Cơ quan chủ trì

Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài

Xem đáp án
282. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Nội dung nghiên cứu

Nhà xuất bản

Tên đề tài

Phụ lục

Cơ quan chủ trì

Xem đáp án
283. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Cơ quan công tác

Tổng quan

Nội dung nghiên cứu

Nhà xuất bản

Tên đề tài

Xem đáp án
284. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Tên đề tài

Cơ quan chủ trì

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài

Mở đầu

Xem đáp án
285. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Cơ quan chủ trì

Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài

Kết quả nghiên cứu

Mở đầu

Tên tác giả

Xem đáp án
286. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Nhà xuất bản

Tên đề tài

Cơ quan chủ trì

Bàn luận

Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài

Xem đáp án
287. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Nội dung nghiên cứu

Nhà xuất bản

Tên đề tài

Cơ quan chủ trì

Kết luận

Xem đáp án
288. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Cơ quan công tác

Nội dung nghiên cứu

Nhà xuất bản

Tên đề tài

Đề nghị

Xem đáp án
289. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

Nội dung nghiên cứu

Nhà xuất bản

Tên đề tài

Cơ quan chủ trì

Tài liệu tham khảo

Xem đáp án
290. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Tên bài báo

Nhà xuất bản

Cơ quan công tác

Cơ quan chủ trì

Danh mục các bảng số liệu trong bài báo

Xem đáp án
291. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Nhà xuất bản

Họ, tên, địa chỉ của tác giả

Danh mục biểu đồ trong bài báo

Danh mục hình ảnh minh họa trong bài báo

Xem đáp án
292. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Đặt vấn đề và mục tiêu nghiên cứu

Cơ quan công tác

Cơ quan chủ trì

Danh mục các bảng số liệu trong bài báo

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Xem đáp án
293. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Mục tiêu nghiên cứu

Danh mục biểu đồ trong bài báo

Cơ quan chủ trì

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

Danh mục các bảng số liệu

Xem đáp án
294. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Kết quả và bàn luận

Danh mục biểu đồ trong bài báo

Danh mục hình ảnh minh họa trong bài báo

Danh mục các bảng số liệu trong bài báo

Xem đáp án
295. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Nhà xuất bản

Kết luận và đề nghị

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Danh mục biểu đồ trong bài báo

Danh mục hình ảnh minh họa trong bài báo

Xem đáp án
296. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Nhà xuất bản

Cơ quan công tác

Tài liệu tham khảo

Danh mục biểu đồ trong bài báo

Danh mục hình ảnh minh họa trong bài báo

Xem đáp án
297. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Cơ quan chủ trì

Tóm tắt

Cơ quan công tác

Danh mục các bảng số liệu trong bài báo

Xem đáp án
298. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của đặt vấn đề nhằm trả lời câu hỏi:

Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì?

Bài báo này gửi tới ai?

Tại sao phải tiến hành nghiên cứu này?

Kết quả của nghiên cứu này phục vụ ai?

Cần phải làm gì sau nghiên cứu này?

Xem đáp án
299. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bài báo khoa học, phần mục tiêu nghiên cứu chính là là trả lời câu hỏi:

Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì?

Bài báo này gửi tới ai?

Cần phải làm gì sau nghiên cứu này?

Các kết quả của nghiên cứu này phục vụ ai?

Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu những điều gì?

Xem đáp án
300. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của phương pháp nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi:

Cần phải làm gì sau nghiên cứu này?

Kết quả của nghiên cứu này phục vụ ai?

Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì?

Bài báo này gửi tới ai?

Tác giả đã tiến hành nghiên cứu bằng các cách nào?

Xem đáp án
301. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của kết quả nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi:

Cần phải làm gì sau nghiên cứu này?

Kết quả của nghiên cứu này phục vụ ai?

Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì?

Bài báo này gửi tới ai?

Nghiên cứu này đã tìm ra được những điều gì?

Xem đáp án
302. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của bàn luận nhằm trả lời câu hỏi:

Cần phải làm gì sau nghiên cứu này?

Kết quả của nghiên cứu này phục vụ ai?

Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì?

Bài báo này gửi tới ai?

Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì?

Xem đáp án
303. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi tại sao phải tiến hành nghiên cứu này thuộc phần:

Đặt vấn đề

Mục tiêu nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu e. Bàn luận

Xem đáp án
304. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu này nhằm tìm hiểu những điều gì thuộc phần:

Phương pháp nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu

Bàn luận

Tổng quan

Xem đáp án
305. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi tác giả đã tiến hành nghiên cứu bằng các cách nào thuộc phần:

Kết quả nghiên cứu

Bàn luận

Phương pháp nghiên cứu

Tổng quan

Đối tượng nghiên cứu

Xem đáp án
306. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu này đã tìm ra được những điều gì thuộc phần:

Đặt vấn đề

Mục tiêu nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu

Tổng quan

Xem đáp án
307. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì thuộc phần:

Tổng quan

Đối tượng nghiên cứu

Đặt vấn đề

Bàn luận

Mục tiêu nghiên cứu

Xem đáp án
308. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trình bày tóm tắt những lý do chính dẫn đến việc lưa chọn nghiên cứu này nằm trong phần:

Tổng quan

Đối tượng nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu

Đặt vấn đề

Bàn luận

Xem đáp án
309. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bài báo khoa học, mục tiêu nghiên cứu nằm ở phần:

Tổng quan

Đối tượng nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu

Đặt vấn đề

Bàn luận

Xem đáp án
310. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần tổng quan cần có liên quan mật thiết với:

Đối tượng nghiên cứu

Bàn luận

Kết quả nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu

Nội dung nghiên cứu

Xem đáp án
311. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đặc điểm của nghiên cứu khoa học là: (tìm ý kiến sai)

Luôn hướng đến cái mới

Có tính thông tin

Có tính mạo hiểm

Có tính kế thừalựa chọn ưu tiên cho một chủ đề nghiên cứu.

Có tính tập thể.

Xem đáp án
312. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đề cương nghiên cứu khoa học là một văn bản khoa học mô tả:(tìm ý kiến sai)

Mục đích của nghiên cứu

Tính thực tế của vấn đề nghiên cứu

Đối tượng, phương pháp và quá trình nghiên cứu sẽ triển khai

Dự kiến việc phân tích và trình bày số liệu

Dự kiến các nguồn lực cần thiết.

Xem đáp án
313. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các bước để tiến hành để viết một đề cương nghiên cứu khoa học: (tìm một ý kiến sai)

Tham khảo tài liệu khoa học liên quan

Phân tích vấn đề nghiên cứu

Lựa chọn ưu tiên cho chủ đề nghiên cứu

Nêu tính cấp thiết của chủ đề nghiên cứu

Đặt tên cho đề tài nghiên cứu khoa học.

Xem đáp án
314. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc tra cứu tài liệu tham khảo được diễn ra trong qua trình: (tìm ý kiến sai)

Trước khi làm đề cương nghiên cứu khoa học.

Trong khi làm đề cương nghiên cứu khoa học.

Trong khi thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.

Trong quá trình viết báo cáo khoa học.

Trong quá trình đọc báo cao khoa học.

Xem đáp án
315. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những tiêu chí cần thiết để chọn đề tài nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu

Tránh lập lại vấn đề nghiên cứu

Tính khả thi vấn đề nghiên cứu

Tính thực tiễn của vấn đề nghiên cứu

Tính xác đáng của vấn đề nghiên cứu.

Xem đáp án
316. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình tra cứu tài liệu tham khảo, xử lý thông tin, người làm nghiên cứu cần trả lời những vấn đề thiết yếu sau: (tìm ý kiến sai)

Phương pháp nghiên cứu của họ như thế nào

Những gì họ chưa quan tâm giải quyết

Những mục tiêu nghiên cứu cần đạt được

Họ nghiên cứu trong điều kiện như thế nào

Họ nghiên cứu bao giờ và ở đâu.

Xem đáp án
317. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các bước tiến hành phân tích vấn đề nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

Làm rõ vấn đề nghiên cứu

Cụ thể hóa và mô tả rõ hơn vấn đề, xác định các điểm mấu chốt của vấn đề

Xác định trọng tâm của vấn đề

Lựa chọn biện pháp can thiệp thích hợp để giải quyết vấn đề

Tìm các yếu tố liên quan.

Xem đáp án
318. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thông tin cần nêu trong phần "đặt vấn đề": (tìm ý kiến sai)

Mô tả sự cần thiết, tầm quan trọng của nghiên cứu

Những công trình nào đã được thực hiện liên quan đến nghiên cứu này

Nêu mục tiêu của nghiên cứu

Nêu rõ những gì cần chứng minh qua nghiên cứu này

Trình bày phương pháp tiến hành nghiên cứu.

Xem đáp án
319. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục tiêu nghiên cứu là:

Mục đích nghiên cứu

Nội dung nghiên cứu

Trọng tâm của nghiên cứu

Phần tóm tắt nhất những gì mà nghiên cứu mong muốn đạt được

Khả năng giải quyết mục đích của đề tài.

Xem đáp án
320. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nêu giả thuyết của nghiên cứu cần chú ý đến:

Nội dung nghiên cứu của đề tài

Phương pháp nghiên cứu

Mục tiêu của nghiên cứu

Kết luận của đề tài

Trọng tâm của nghiên cứu.

Xem đáp án
321. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những nội dung chính của đề cương nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

Đặt vấn đề

Mục tiêu nghiên cứu

Giả thuyết nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu.

Xem đáp án
322. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu khoa học

Phương tiện nghiên cứu

Nội dung nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu

Dự kiến kết quả nghiên cứu.

Xem đáp án
323. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Phương tiện nghiên cứu

Nội dung nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu

Dự kiến kết quả nghiên cứu.

Xem đáp án
324. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

Vấn đề gì cần chứng minh trong đề tài này

Phương tiện nghiên cứu

Nội dung nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu

Dự kiến kết quả nghiên cứu.

Xem đáp án
325. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

Phương tiện nghiên cứu

Những công trình đã công bố liên quan đến đề tài này

Nội dung nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu

Dự kiến kết quả nghiên cứu.

Xem đáp án
326. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các bước cần tiến hành khi phân tích đề tài nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

Làm rõ vấn đề cần nghiên cứu

Lựa chọn trọng tâm và lượng hóa vấn đề cần giải quyết

Phân tích vấn đề

Nêu bản chất của vấn đề cần giải quyết

Dự kiến kết quả nghiên cứu.

Xem đáp án
327. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc tra cứu tài liệu tham khảo trong quá trình viết ban đề cương nghiên cứu khoa học là nhằm mục đích: (tìm ý kiến sai)

Những ai đã quan tâm đến vấn đề này

Họ nghiên cứu ở đâu và bao giờ

Họ thành công đến đâu

Những gì họ chưa quan tâm giải quyết

Giả thuyết nghiên cứu của họ như thế nào.

Xem đáp án
328. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của việc phân tích vấn đề nghiên cứu là để: (chọn ý kiến sai)

Định rõ hướng cần tập trung trong vấn đề nghiên cứu

Làm rõ các yếu tố liên quan đến vấn đề nghiên cứu

Xác định trọng tâm nghiên cứu

Xác định phạm vi nghiên cứu

Xác định kinh phí của đề tài nghiên cứu.

Xem đáp án
329. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những tiêu chuẩn ưu tiên để chọn đề tài: (chọn ý kiến sai)

Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu

Tính phổ biến của đề tài

Tính trùng lặp

Tính khả thi

Tính ứng dụng kết quả đạt được của đề tài.

Xem đáp án
330. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nêu mục tiêu nghiên cứu của đề tài cần chú ý những đặc điểm sau: (chọn ý kiến sai)

Dùng ngôn từ ngắn gọn, mạch lạc và logic để đề cập đến tất cả khía cạnh của đề tài

Dùng các thuật ngữ rõ ràng, cụ thể, chỉ rõ ta sắp làm gì, ở đâu, và để làm gì

Bắt đầu bằng động từ hành động

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Áp dụng kết quả nghiên cứu cho cơ sở nghiên cứu.

Xem đáp án
331. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những nội dung cần phải nêu trong “nội dung nghiên cứu” của đề tài: (chọn ý kiến sai)

Phương pháp nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu

Tiến độ thực hiện đề tài

Địa bàn nghiên cứu

Phương tiện và kỹ thuật thu thập số liệu

Xem đáp án
332. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những nội dung cần nêu trong dự toán kinh phí của đề tài: (chọn ý kiến sai)

Thù lao và thuê khoán chuyên môn

Chi mua nguyên vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, năng lượng, mua sách, tài liệu

Khấu hao thiết bị và phí phân tích số liệu

Chi phí quản lý đề tài

Xây dựng, sửa chữa nhỏ.

Xem đáp án
333. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến số là:

Một chỉ số đo lường giá trị của một đại lượng trong nghiên cứu

Một tiêu thức được sử dụng trong quá trình nghiên cứu

Một tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để quan sát trong quá trình nghiên cứu

Một tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để quan sát, đo lường trong quá trình nghiên cứu

Một tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để đo lường trong quá trình nghiên cứu

Xem đáp án
334. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối tương quan nhân quả là:

Biến độc lập

Biến phụ thuộc

Biến gây nhiễu

Biến trung gian

Biến nhị phân

Xem đáp án
335. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả của sự tác động của các biến độc lập, biến này cho thấy bản chất của vấn đề nghiên cứu là:

Biến độc lập

Biến phụ thuộc

Biến gây nhiễu

Biến trung gian

Biến định tính

Xem đáp án
336. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến số được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân hay có ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu là:

Biến độc lập

Biến phụ thuộc

Biến gây nhiễu

Biến trung gian

Biến định lượng

Xem đáp án
337. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu để đo lường kích thước, sự phân phối và sự kết hợp của biến số trong quần thể nghiên cứu là loại:

Nghiên cứu định lượng

Nghiên cứu định tính

Nghiên cứu hồi cứu

Nghiên cứu thuần tập

Nghiên cứu mô tả cắt ngang

Xem đáp án
338. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng trong các công việc sau đây, ngoại trừ:

Xác định các chỉ số nghiên cứu: thông qua biến số nghiên cứu ta xác định chỉ số nghiên cứu.

Chọn cách thu thập số liệu: dùng phỏng vấn để đánh giá kiến thức, thái độ và đo đạc để có số liệu định lượng.

Xác định mục tiêu nghiên cứu

Chọn test thống kê thích hợp

Chọn cách trình bày số liệu

Xem đáp án
339. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiều cao và tuổi của bệnh nhân ở bệnh viện trường đại học y khoa huế là loại biến số:

Định lượng rời rạc

Định lượng liên tục

Định lượng

Định tính

Định tính danh mục

Xem đáp án
340. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số phụ nữ chết do sinh đẻ và số bà mụ vườn là loại biến số:

Định lượng liên tục

Định lượng rời rạc

Định tính nhị phân

Định tính thứ hạng

Định tính danh mục

Xem đáp án
341. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến số giới tính và lý do nhập viện của người bệnh là loại biến số:

Biến định lượng

Biến định tính

Biến định tính thứ hạng

Biến định tính nhị phân

Biến định lượng rời rạc

Xem đáp án
342. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biến sô giữa các cá thể trong một quần thể nghiên cứu và trong các lần quan sát khác nhau thường:

Khác nhau

Không khác nhau nhiều

Khác nhau không đáng kể

Giống nhau tuyệt đối

Giống nhau một phần

Xem đáp án
343. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến định lượng là các số liệu có giá trị là số thực và được chia làm 2 loại:

Biến định lượng số chẵn

Biến định danh và biến thứ hạng

Biến định lượng rời rạc và biến định lượng liên tục

Biến định lượng rời rạc có giá trị chẵn và lẻ

Biến định lượng số lẻ

Xem đáp án
344. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến nhị phân là:

Biến được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo 2 tiêu chuẩn nào đó

Biến chỉ nhận 2 giá trị là có và không

Biến chỉ nhận 1 trong 2 giá trị là có hay không

Biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo 2 quy ước chuẩn

Biến bao gồm các số liệu có giá trị là số thực và chia làm 2 loại

Xem đáp án
345. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến thứ hạng là:

Biến số có tính chất giống như biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.

Biến số có tính chất giống như biến định tính nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.

Biến số có tính chất giống như biến danh mục mà ta không thể xếp thứ tự theo quy ước .

Biến số có tính chất giống như biến định lượng mà ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.

Biến số có tính chất giống như biến nhị phân nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.

Xem đáp án
346. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến danh mục là:

Biến được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó nhưng không biểu thị thứ hạng giữa các nhóm

Biến được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó nhưng biểu thị thứ hạng giữa các nhóm

Biến được sắp xếp theo thứ hạng giữa các nhóm của các tiêu chuẩn nào đó

Biến được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó

Biến được biểu thị thứ hạng giữa các nhóm theo tên gọi

Xem đáp án
347. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến số (variable) là một:

Chỉ số đo lường giá trị của một đại lượng trong nghiên cứu

Tiêu thức được sử dụng trong quá trình nghiên cứu

Tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để quan sát trong quá trình nghiên cứu

Tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để quan sát, đo lường trong quá trình nghiên cứu

Tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để đo lường trong quá trình nghiên cứu

Xem đáp án
348. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định và thăm dò một số biến số có liên quan, giúp ta hiểu sâu bản chất và nguyên nhân của vấn đề, hiểu rõ hậu quả và đối tượng bị ảnh hưởng của vấn đề đó là loại nghiên cứu:

Định lượng

Định tính

Hồi cứu

Thuần tập

Mô tả cắt ngang

Xem đáp án
349. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đo lường kích thước, sự phân phối và sự kết hợp của biến số trong quần thể là loại nghiên cứu:

Định lượng

Định tính

Hồi cứu

Thuần tập

Mô tả cắt ngang

Xem đáp án
350. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng trong các công việc sau đây, ngoại trừ:

Xác định các chỉ số nghiên cứu: thông qua biến số nghiên cứu ta xác định chỉ số nghiên cứu.

Chọn cách thu thập số liệu

Xác định mục tiêu nghiên cứu

Chọn test thống kê thích hợp

Chọn cách trình bày số liệu

Xem đáp án
351. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuổi của sinh viên trường đại học y dược huế là loại biến số:

Định lượng rời rạc

Định lượng liên tục

Định lượng

Định tính

Định tính danh mục

Xem đáp án
352. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiều cao của sinh viên trường đại học y dược huế là loại biến số:

Định lượng rời rạc

Định lượng liên tục

Định lượng

Định tính

Định tính danh mục

Xem đáp án
353. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuổi của bệnh nhân ở bệnh viện trường đại học y dược huế là loại biến số:

Định lượng rời rạc

Định lượng liên tục

Định lượng

Định tính

Định tính danh mục

Xem đáp án
354. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiều cao bệnh nhân của bệnh viện trường đại học y dược huế là loại biến số:

Định lượng rời rạc

Định lượng liên tục

Định lượng

Định tính

Định tính danh mục

Xem đáp án
355. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nữ hộ sinh là loại biến số:

Định lượng liên tục

Định lượng rời rạc

Định tính nhị phân

Định tính thứ hạng

Định tính danh mục

Xem đáp án
356. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số bà mụ vườn là loại biến số:

Định lượng liên tục

Định lượng rời rạc

Định tính nhị phân

Định tính thứ hạng

Định tính danh mục

Xem đáp án
357. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số phụ nữ chết do sinh đẻ là loại biến số:

Định lượng liên tục

Định lượng rời rạc

Định tính nhị phân

Định tính thứ hạng

Định tính danh mục

Xem đáp án
358. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến lý do nhập viện của người bệnh là loại biến số:

Biến định lượng

Biến định tính

Biến định tính thứ hạng

Biến định tính nhị phân

Biến định lượng rời rạc

Xem đáp án
359. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến giới tính là loại biến số:

Biến định lượng

Biến định tính

Biến định tính thứ hạng

Biến định tính nhị phân

Biến định lượng rời rạc

Xem đáp án
360. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến định lượng (quantitative variable) là các số liệu có giá trị là số thực và được chia làm 2 loại:

Biến định lượng số chẵn và số lẻ

Biến định danh và biến thứ hạng

Biến định lượng rời rạc và biến định lượng liên tục

Biến định lượng rời rạc có giá trị chẵn và lẻ

Biến chỉ nhận 2 giá trị là có và không

Xem đáp án
361. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến nhị phân (binominal variable) là biến:

Được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo 2 tiêu chuẩn nào đó

Chỉ nhận 2 giá trị là có và không

Chỉ nhận 1 trong 2 giá trị là có hay không

Biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo 2 quy ước chuẩn

Bao gồm các số liệu có giá trị là số thực và chia làm 2 loại

Xem đáp án
362. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến thứ hạng (ordinal variable) là biến số có tính chất giống như:

Biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.

Biến định tính nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.

Biến danh mục mà ta không thể xếp thứ tự theo quy ước .

Biến định lượng mà ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.

Biến nhị phân nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.

Xem đáp án
363. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến danh mục (nominal variable) là biến được sắp xếp theo:

Tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó nhưng không biểu thị thứ hạng giữa các nhóm

Tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó nhưng biểu thị thứ hạng giữa các nhóm

Thứ hạng giữa các nhóm của các tiêu chuẩn nào đó

Tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó

Biểu thị thứ hạng giữa các nhóm theo tên gọi

Xem đáp án
364. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bắt đầu nghiên cứu, để tránh sai sót khó khắc phục về sau cần phải xác định:

Sự tham gia của cộng đồng

Nguồn lực cho nghiên cứu

Biến số nghiên cứu

Các biến số nghiên cứu không quan trọng và có thể bỏ đi

Các thuật toán thống kê phải áp dụng trong nghiên cứu

Xem đáp án
365. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biến sô giữa các cá thể trong một quần thể nghiên cứu và trong các lần quan sát khác nhau thường:

Khác nhau

Không khác nhau nhiều

Khác nhau không đáng kể

Giống nhau tuyệt đối

Giống nhau một phần

Xem đáp án
366. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân:

Biến độc lập

Biến phụ thuộc

Biến gây nhiễu

Biến trung gian

Biến trung hòa

Xem đáp án
367. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân hay có ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu là:

Biến phụ thuộc

Biến độc lập

Biến gây nhiễu

Biến trung gian

Biến trung hòa

Xem đáp án
368. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả của sự tác động của các biến độc lập, cho thấy bản chất của vấn đề nghiên cứu là:

Biến độc lập

Biến phụ thuộc

Biến gây nhiễu

Biến trung gian

Biến trung hòa

Xem đáp án
369. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối quan hệ nhân quả là:

Biến độc lập

Biến phụ thuộc

Biến gây nhiễu

Biến trung gian

Biến trung hòa

Xem đáp án
370. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bắt đầu nghiên cứu, để tránh sai sót khó khắc phục về sau là phải:

Xác định sự tham gia của cộng đồng

Xác định nguồn lực cho nghiên cứu

Xác định rõ biến số nghiên cứu

Xác định các thuật toán thống kê phải áp dụng trong nghiên cứu

Xác định các biến số nghiên cứu không quan trọng và có thể bỏ đi

Xem đáp án
371. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu đồ gannt dùng để

Sử dụng cho việc lập kế hoạch nghiên cứu

Xác định loại thiết kế nghiên cứu

Lập dự trù kinh phí

Trình bày kết quả của nghiên cứu

Liệt kê công việc phải làm

Xem đáp án
372. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa của việc lập dự trù kinh phí cho nghiên cứu

Tìm các cách cho chi phí nghiên cứu là thấp nhất

Tìm các cách cho chi phí nghiên cứu là cao nhất

Giúp cho lập kế hoạch tốt hơn

Xin các tổ chức tài trợ

Không để thất thoát kinh phí

Xem đáp án
373. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kinh phí dự kiến phát sinh bằng khoảng … tổng kinh phí

1%

2%

3%

4%

5%

Xem đáp án
374. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách dự trù chi phí cho nghiên cứu:

Dựa vào mục tiêu nghiên cứu

Dựa vào cách chọn mẫu

Dựa vào loại nghiên cứu

Tính giá thành cho mỗi hoạt động theo số ngày công đã dự trù.

Dựa vào chỉ tiêu của cấp trên

Xem đáp án
375. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách dự trù chi phí cho nghiên cứu:

Dựa vào mục tiêu nghiên cứu

Dựa vào cách chọn mẫu

Dựa vào loại nghiên cứu

Dựa vào các hoạt động được liệt kê trong bảng kế hoạch

Dựa vào chỉ tiêu của cấp trên

Xem đáp án
376. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công cụ của việc lập kế hoạch mà được biểu thị dưới dạng biểu đồ của các hoạt động theo một thứ tự nhất định và trong một khoảng thời gian tương ứng với mỗi hoạt động đó là:

Biểu đồ hình cột ngang

Biểu đồ lorenz

Biểu đồ pascal

Biểu đồ gantt

Biểu đồ đường thẳng

Xem đáp án
377. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

Lường trước những khó khăn, thuận lợi

Phân công việc cho các điều tra viên được dễ dàng

Xác định được loại thiết kế nghiên cứu

Giúp phân tích số liệu dễ dàng

Chọn mẫu nghiên cứu dễ dàng

Xem đáp án
378. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

Phân công việc cho các điều tra viên được dễ dàng

Thống nhất hoạt động giữa từng người, từng nhóm, tiết kiệm nguồn lực

Xác định được loại thiết kế nghiên cứu

Giúp phân tích số liệu dễ dàng

Chọn mẫu nghiên cứu dễ dàng

Xem đáp án
379. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

Phân công việc cho các điều tra viên được dễ dàng

Xác định được loại thiết kế nghiên cứu

Giúp phân tích số liệu dễ dàng

Chọn mẫu nghiên cứu dễ dàng

Tạo cơ sở cho việc lập dự trù kinh phí

Xem đáp án
380. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

Phân công việc cho các điều tra viên được dễ dàng

Giúp cho việc dự kiến các kế hoạch cần thiết

Xác định được loại thiết kế nghiên cứu

Giúp phân tích số liệu dễ dàng

Chọn mẫu nghiên cứu dễ dàng

Xem đáp án
381. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chuẩn của một biểu đồ tốt là:

Phải có tên biểu đồ

Thích hợp với loại số liệu muốn trình này

Phải có đầy đủ các số liệu

Phải có màu sắc rõ ràng

Độ lớn vừa phải

Xem đáp án
382. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu đồ chấm thường được dùng để biểu diễn:

Số liệu của biến liên tục

Số liệu của biến liên tục khi đã phân nhóm

Số liệu của biến rời rạc

Chỉ ra sự tương quan giữa 2 biến liên tục

Khi muốn so sánh biến đó giữa 2 hoặc 3 quần thể khác nhau

Xem đáp án
383. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu đồ hình cột chồng thường được dùng để biểu diễn:

Số liệu của biến liên tục

Số liệu của biến liên tục khi đã phân nhóm

Số liệu của biến rời rạc

Chỉ ra các tỷ lệ khác nhau giữa các loại trong một nhóm của một biến về chất

Khi muốn so sánh biến đó giữa 2 hoặc 3 quần thể khác nhau

Xem đáp án
384. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu đồ hình tròn thường được dùng để biểu diễn:

Số liệu của biến liên tục

Số liệu của biến liên tục khi đã phân nhóm

Số liệu của biến rời rạc

Chỉ ra các tỷ lệ khác nhau giữa các loại trong một nhóm của một biến về chất

Số liệu theo thời gian

Xem đáp án
385. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu đồ hình đường thẳng (line) thường được dùng để biểu diễn:

Số liệu của biến liên tục

Số liệu của biến liên tục khi đã phân nhóm

Số liệu của biến rời rạc

Số liệu của biến rời rạc khi đã phân nhóm

Số liệu biến thiên theo thời gian

Xem đáp án
386. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại bảng có đầy đủ tên bảng, các tiêu đề cho cột và dòng nhưng chưa có số liệu

Bảng 1 chiều

Bảng nhiều chiều

Bảng giả

Bảng thu thập thông tin

Bảng kết quả

Xem đáp án
387. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt

Thích hợp với loại số liệu muốn trình bày

Có màu sắc rõ

Có tên các đơn vị

Có đủ các số liệu trong bảng

Chỉ ra được sự tương quan giữa các biến

Xem đáp án
388. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt

Có màu sắc rõ

Có tên các đơn vị

Có đủ các số liệu trong bảng

Chỉ ra được sự tương quan giữa các biến

Rõ ràng, dễ xem, dễ hiểu, có khả năng tự giải thích cao nhất.

Xem đáp án
389. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt

Có màu sắc rõ

Có tên các đơn vị

Có đầy đủ tên biểu đồ, sơ đồ, tên và đơn vị đo lường trên các trục số, các chú thích cần thiết.

Có đủ các số liệu trong bảng

Chỉ ra được sự tương quan giữa các biến

Xem đáp án
390. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu đồ hình tròn chỉ thích hợp khi biểu thị cho

1 quần thể

2 quần thể

Nhiều quần thể

So sánh các tỷ lệ

So sánh giữa các quần thể

Xem đáp án
391. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) thường được dùng để biểu diễn số liệu của

Biến liên tục

Biến liên tục khi đã phân nhóm

Biến rời rạc

Biến rời rạc khi đã phân nhóm

Biến nhị phân

Xem đáp án
392. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng thông tin có sẵn là việc sử dụng các thông tin đã được thu thập trước đây, những thông tin nầy có thể đã được công bố hoặc chưa công bố. Trong nghiên cứu liên quan đến sức khỏe, khi thu thập thông tin có sẵn cần chú ý:

Chỉ thu thập những thông tin đã được hệ thống hóa ở thư viện

Thu thập thông tin từ phía người dân

Thu thập thông tin từ phía lãnh đạo cộng đồng

Đảm bảo tôn trọng đời tư cá nhân, quyền lợi của cộng đồng và quốc gia

Các hồ sơ bệnh án ở bệnh viện, hồ sơ ghi chép ở các phòng khám, trạm y tế, các báo cáo của ngành y tế các cấp.

Xem đáp án
393. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công cụ để thu thập thông tin có sẵn là:

Bộ câu hỏi tự điền (self administered questionnaires)

Phiếu ghi chép, bảng kiểm

Phiếu ghi chép

Bảng hướng dẫn

Sổ sách, giấy bút, bảng hướng dẫn.

Xem đáp án
394. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để có thể thu được nhữnng thông tin cần thiết cho mục đích người sử dụng, tránh thu thập những thông tin thừa, mất thời gian. Khi thu thập thông tin có sẵn cần chuẩn bị

Bảng kiểm

Sổ sách

Bộ câu hỏi

Bộ câu hỏi tự điền (self administered questionnaires)

Chọn nguồn thông tin đáng tin cậy.

Xem đáp án
395. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kỹ thuật thu thập thông tin thuộc về phương pháp nghiên cứu định tính là:

Phỏng vấn cá nhân sử dụng bộ câu hỏi

Phỏng vấn cá nhân sử dụng bộ câu hỏi tự điền

Phỏng vấn cá nhân sử dụng bộ câu hỏi gửi qua thư

Quan sát có dụng cụ như cân, máy đo huyết áp

Phỏng vấn sâu người cung cấp thông tin chính (key informant).

Xem đáp án
396. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kỹ thuật thu thập thông tin sau đây thuộc về phương pháp nghiên cứu định lượng:

Phỏng vấn cá nhân sử dụng bộ câu hỏi

Thảo luận nhóm có trọng tâm (fgd - focus group discussion)

Thu thập thông tin có sẵn

Phỏng vấn sâu người cung cấp thông tin chính (key informant)

Phỏng vấn nhóm

Xem đáp án
397. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phỏng vấn sâu (indepth interview) là một kỹ thuật thu thập thông tin:

Có thể dùng câu hỏi mở, câu hỏi đóng hay bảng kiểm khi phỏng vấn

Thuộc về phương pháp nghiên cứu định lượng

Sử dụng bảng hướng dẫn để phỏng vấn

Sử dụng bộ câu hỏi mở để phỏng vấn

Sử dụng bộ câu hỏi mở để phỏng vấn người cung cấp thông tin chính.

Xem đáp án
398. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thảo luận nhóm có trọng tâm hay thảo luận nhóm chuyên đề (fgd - focus group discussion) là phương pháp thu thập thông tin:

Có thể cung cấp đủ loại thông tin nhưng chủ yếu là về các thông tin về nhận thức, thái độ, hành vi của nhóm

Giúp xác định giá trị của các biến số định tính

Giúp xác định giá trị của các biến số định lượng

Từ nguồn thông tin là người dân trong cộng đồng

Từ nguồn thông tin là lãnh đạo của cộng đồng.

Xem đáp án
399. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi để phỏng vấn cá nhân sẽ cho biết:

Giá trị của một biến số

Một giá trị của biến số tương ứng

Giá trị của biến số định lượng

Giá trị của biến số định tính

Giá trị trung bình của biến số.

Xem đáp án
400. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi được thiết kế:

Cho một mục tiêu nghiên cứu

Cho nhiều mục tiêu nghiên cứu

Cho nhiều biến số có liên quan

Cho một biến số

Cho một mục tiêu và các biến số có liên quan.

Xem đáp án
401. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm quan trọng nhất trong khi thiết kế bộ câu hỏi là nội dung của bộ câu hỏi phải

Bao phủ mục tiêu nghiên cứu

Bao phủ biến số

Bao phủ mục tiêu và biến số

Được sắp xếp theo trình tự hợp lý

Dễ hiểu đối với cộng đồng nghiên cứu.

Xem đáp án
402. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu hỏi mở có nhược điểm:

Cho phép người trả lời diễn đạt theo kiểu riêng của mình, không bị tác động nào, do đó câu trả lời không đáng tin cậy

Câu hỏi mở không giới hạn người trả lời vào những câu trả lời đặc biệt, do đó thông tin ít có giá trị

Thông tin được cung cấp tự phát nên không đáp ứng mục tiêu nghiên cứu

Phân tích tốn thời gian, phải mã hóa lại, đòi hỏi kinh nghiệm

Câu trả lời thường rất dài và không đúng trọng tâm.

Xem đáp án
403. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu hỏi đóng có nhược điểm:

Danh sách câu trả lời thường không phù hợp với ý định người trả lời và thông tin quan trọng có thể bị bỏ sót

Danh sách câu trả lời có thể không phù hợp với ý định người trả lời và thông tin quan trọng có thể bị bỏ sót

Phân tích tốn thời gian, phải mã hóa lại, đòi hỏi kinh nghiệm

Câu hỏi đóng có nội dung không phù hợp với nội dung của cuộc điều tra

Người được phỏng vấn không muốn bị giới hạn vào những câu trả lời có sẵn.

Xem đáp án
404. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu hỏi đóng có ưu điểm:

Giới hạn người trả lời vào những câu hỏi đặc biệt

Dễ xử lý, phân tích vì đã được mã hóa trước

Câu trả lời trung thực hơn

Danh sách câu trả lời phù hợp với mục tiêu nghiên cứu

Thông tin được cung cấp có giá trị.

Xem đáp án
405. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu hỏi mở có ưu điểm:

Câu hỏi mở không giới hạn người trả lời vào những câu trả lời đặc biệt, người trả lời có cơ hội phát biểu cởi mở do đó thông tin chính xác hơn

Câu hỏi mở cho phép người trả lời diễn đạt theo kiểu riêng của mình, không bị tác động nào, do đó thông tin đáng tin cậy hơn

Thông tin được cung cấp tự phát, có khi nhận được thông tin bất ngờ, có giá trị

Cho câu trả lời ít lệ thuộc người phỏng vấn

Cho câu trả lời không lệ thuộc người phỏng vấn.

Xem đáp án
406. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm, vẽ bản đồ, quan sát là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu:

Định lượng

Định tính

Hồi cứu

Thuần tập

Mô tả cắt ngang

Xem đáp án
407. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng bộ câu hỏi phỏng vấn là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu:

Định lượng

Định tính

Hồi cứu

Thuần tập

Mô tả cắt ngang

Xem đáp án
408. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của phương pháp nghiên cứu định tính là:

Áp dụng phương pháp đánh giá nhanh

Thu thập thông tin chính xác và khoa học

Xử lý số liệu dễ dàng hơn

Thuận lợi trong cách tính mẫu nghiên cứu

Hạn chế được sai số trong nghiên cứu

Xem đáp án
409. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của phương pháp nghiên cứu định tính là:

Là một bước thăm dò của nghiên cứu định lượng

Thu thập thông tin chính xác và khoa học

Xử lý số liệu dễ dàng hơn

Thuận lợi trong cách tính mẫu nghiên cứu

Hạn chế được sai số trong nghiên cứu

Xem đáp án
410. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là:

Thực hiện nhanh

Độ chính xác cao

Xử lý số liệu dễ dàng hơn

Thuận lợi trong cách tính mẫu nghiên cứu

Hạn chế sai số trong nghiên cứu

Xem đáp án
411. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là:

Có phương pháp phân tích cụ thể

Thực hiện nhanh

Xử lý số liệu dễ dàng hơn

Thuận lợi trong cách tính mẫu nghiên cứu

Hạn chế sai số trong nghiên cứu

Xem đáp án
412. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là:

Thực hiện nhanh

Xử lý số liệu dễ dàng hơn

Độ chính xác cao, giá trị khoa học

Thuận lợi trong cách tính mẫu nghiên cứu

Hạn chế sai số trong nghiên cứu

Xem đáp án
413. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thu thập các thông tin một cách có hệ thống về các đối tượng nghiên cứu (người, vật, hiện tượng) và hoàn cảnh xảy ra, thông qua:

Các hình ảnh chụp được

Các bộ câu hỏi phỏng vấn

Các phương pháp thu thập thông tin

Thảo luận nhóm

Quan sát sự vật

Xem đáp án
414. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phần trình bày câu hỏi phỏng vấn, phần kết thúc phải có:

Chữ ký của đối tượng phỏng vấn, ghi ngày tháng và nơi chốn thực hiện

Chữ ký của người phỏng vấn, ghi ngày tháng và nơi chốn thực hiện

Chữ ký của lãnh đạo chính quyền, ghi ngày tháng và nơi chốn thực hiện

Chữ ký của người thiết kế bộ câu hỏi, ghi ngày tháng và nơi chốn thực hiện

Lời cảm ơn đối tượng đã hợp tác

Xem đáp án
415. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ta thường kiểm tra lại độ chính xác của câu trả lời bằng cách:

Quay trở lại đối tượng để hỏi trên cùng câu hỏi

Hỏi lại đối tượng trên cùng câu hỏi đó ngay khi trả lời xong câu hỏi đó

Hỏi lại đối tượng trên cùng câu hỏi đó ngay khi kết thúc phỏng vấn

Đặt câu hỏi cùng nội dung ở các vị trí khác nhau trong bộ câu hỏi

Lặp lại nhiều lần trong bộ câu hỏi.

Xem đáp án
416. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu hỏi đóng có nhiều cấp là câu hỏi có câu trả lời với:

Ít hơn 2 tình huống để người trả lời chọn lựa 1 trong các tình huống đó

Hơn 2 tình huống để người trả lời chọn lựa 1 trong các tình huống đó

Hơn 3 tình huống để người trả lời chọn lựa 1 trong các tình huống đó

Rất nhiều tình huống để người trả lời chọn lựa 2 trong các tình huống đó

Có thể có những câu trả lời ngoài mong đợi

Xem đáp án
417. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của câu hỏi đóng, ngoại trừ:

Buộc người được hỏi phải chọn lựa dứt khoát

Ghi chép câu trả lời nhanh, ít mất thời gian

Ít tốn kém

Dễ phân tích vì dễ mã hoá

Danh sách câu trả lời có nhiều điêm quan trọng mà người trả lời không nhớ hết

Xem đáp án
418. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có phần hướng dẫn cho điều tra viên, đặc biệt là khi:

Chuyển chủ đề

Gặp câu hỏi nhạy cảm

Gặp tình huống khó khăn

Câu hỏi khó

Chấm dứt phỏng vấn.

Xem đáp án
419. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thiết kế bộ câu hỏi cần phải cho thử nghiệm trước khi tiến hành để:

Còn có thể sửa chữa

Thấy được tính sáng sủa của bộ câu hỏi

Để thấy được tính khả thi của nghiên cứu

Chuẩn bị triển khai điều tra mở rộng

Tìm những từ phù hợp địa phương

Xem đáp án
420. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần phải có một bộ câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu để thu thập dữ liệu thông tin phản ánh:

Kết quả mong đợi của nghiên cứu

Số tiền đầu tư cho nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu

Nhân lực nghiên cứu

Loại thiết kế nghiên cứu

Xem đáp án
421. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thiết kế câu hỏi phỏng vấn phải chú ý là mỗi thông tin cần thu thập phải có:

Một loạt câu hỏi tương ứng.

Một câu hỏi tương ứng

Một trả lời theo câu hỏi tương ứng

Gợi ý để trả lời câu hỏi

Nhiều câu hỏi để kiểm tra thông tin.

Xem đáp án
422. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc bộ câu hỏi phỏng vấn phải được sắp xếp:

Từ phức tạp đến đơn giản, theo một thứ tự có logic

Từ đơn giản đến phức tạp, theo một thứ tự có logic

Từ đơn giản đến phức tạp, không cần thiết chú ý nhiều lắm về thứ tự có logic

Theo trình tự logic và câu hỏi định lượng luôn thiết kế trước

Những riêng tư nên để sau.

Xem đáp án
423. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu đề trong một nghiên cứu có thể có nhiều bộ câu hỏi, tiêu đề cho biết:

Ai thực hiện phỏng vấn trong nghiên cứu

Đối tượng nào sẽ được phỏng vấn

Mục tiêu của phỏng vấn

Ai là cộng sự trong thực hiện cuộc phỏng vấn

Tên của bộ câu hỏi nhằm phục vụ nội dung nào

Xem đáp án
424. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công cụ thu thập thông tin của kỹ thuật quan sát là:

A bảng kiểm tra, biểu mẫu thu thập số liệu

Mắt, tai, viết và giấy, đồng hồ, băng từ, máy quay phim ...

Kế hoạch phỏng vấn, bảng kiểm tra

Hướng dẫn thảo luận, ghi âm

Bộ câu hỏi, máy ghi âm

Xem đáp án
425. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công cụ thu thập thông tin của kỹ thuật tổ chức thảo luận nhóm có trọng tâm (fgd) là:

Bảng kiểm tra, biểu mẫu thu thập số liệu

Mắt, tai, viết và giấy, đồng hồ, băng từ, máy quay phim ...

Kế hoạch phỏng vấn, bảng kiểm tra

Hướng dẫn thảo luận, ghi âm

Bộ câu hỏi, máy ghi âm

Xem đáp án
426. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ câu hỏi tự điền là một công cụ thu thập thông tin trong đó những câu hỏi viết ra:

Để gửi cho đối tượng qua đường bưu điện

Để đối tượng được hỏi sẽ trả lời bằng cách ghi vào biểu mẫu

Để đối tượng được hỏi sẽ trả lời bằng cách ghi âm vào máy.

Để đối tượng được hỏi sẽ trả lời và ghi kết quả vào biểu mẫu bởi người đi phỏng vấn

Như bảng kiểm dùng để quan sát hành vi của đối tượng nghiên cứu.

Xem đáp án
427. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ghi nhận các câu hỏi được đặt ra trong suốt quá trình phỏng vấn có thể được ghi chép lại bằng cách:

Thu băng lại quá trình phỏng vấn

Nhớ lại sau phỏng vấn một ngày

Ghi chép ngay trên giấy hay thu băng lại quá trình phỏng vấn

Nhớ lại những kết quả quan trọng vào bất cứ lúc nào.

Ghi chép lại sau khi điều tra về.

Xem đáp án
428. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phỏng vấn là một kỹ thuật thu thập thông tin bằng cách:

Ghi chép lại số liệu thứ cấp

Ghi lại số liệu từ các hồ sơ khám bệnh

Ghi chép lại số liệu có sẵn

Mở rộng quan sát đối tượng chi tiết hơn

Hỏi những người được phỏng vấn hoặc cá nhân hoặc một nhóm.

Xem đáp án
429. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong vài trường hợp nghiên cứu, quan sát có thể là:

Định lượng về bản chất

Nguồn thông tin đầu tiên

Nguồn thông tin đầu tiên về định tính

Nguồn thông tin đầu tiên hoặc định lượng hay định tính về bản chất

Nguồn thông tin đầu tiên hoặc định tính về bản chất

Xem đáp án
430. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp quan sát có thể:

Cho thông tin chính xác hơn về hành vi của con người hơn là phỏng vấn dùng bộ câu hỏi

Cho thông tin không chính xác về hành vi của con người với phương pháp phỏng vấn dùng bộ câu hỏi

Bổ sung phần nào thông tin về hành vi của con người so với phương pháp phỏng vấn dùng bộ câu hỏi

Bị hạn chế về thông tin về hành vi con người

Bị người được quan sát sẽ làm sai lệch thông tin khi được quan sát

Xem đáp án
431. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quan sát về hành vi con người, người quan sát có thể:

Không tham gia ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt động mà anh ta đang quan sát

Tham gia hạn chế ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt động mà anh ta đang quan sát

Tham gia một phần ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt động mà anh ta đang quan sát

Tham gia ở các tình huống đã định trước hay hoạt động mà anh ta đang quan sát

Tham gia ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt động mà anh ta đang quan sát

Xem đáp án
432. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát là một kỹ thuật bao gồm việc chọn lựa có hệ thống, theo dõi và ghi chép một cách có hệ thống về:

Những người được phỏng vấn hoặc là cá nhân hoặc là một nhóm

Hành vi và tính cách của các sinh vật, các đối tượng hay hiện tượng

Hoạt động chăm sóc sức khoẻ tại địa phương

Hậu quả của vấn đề sức khoẻ cộng đồng

Sự tham gia cộng đồng

Xem đáp án
433. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số liệu nghiên cứu được thu thập từ dữ liệu thống kê ở địa phương hoặc từ nhật ký và lịch sử đời sống của một cộng đồng nào đó, thực hiện bởi phương pháp:

Sử dụng thông tin có sẵn

Thảo luận nhóm

Đối chiếu

Phỏng vấn sâu

Quan sát

Xem đáp án
434. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến số (variable) là đại lượng chỉ sử dụng để định tính bản chất của sự vật trong nghiên cứu

Đúng

Sai

Xem đáp án
435. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối quan hệ nhân quả là biến gây nhiễu

Đúng

Sai

Xem đáp án
436. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng bộ câu hỏi phỏng vấn là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu định lượng

Đúng

Sai

Xem đáp án
437. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của nghiên cứu định tính là xử lý số liệu dễ dàng hơn

Đúng

Sai

Xem đáp án
438. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của nghiên cứu định tính là xử lý số liệu nhanh

Đúng

Sai

Xem đáp án
439. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là độ chính xác cao, giá trị khoa học và có phương pháp phân tích cụ thể

Đúng

Sai

Xem đáp án
440. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng nhằm xác định mục tiêu nghiên cứu

Đúng

Sai

Xem đáp án
441. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số phụ nữ chết do vỡ tử cung là loại biến số định lượng rời rạc

Đúng

Sai

Xem đáp án
442. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nữ hộ sinh tại các trạm y tế xã là loại biến số định lượng rời rạc

Đúng

Sai

Xem đáp án
443. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiết kế câu hỏi, nên tránh câu hỏi giả định và các câu hỏi về tham khảo và so sánh

Đúng

Sai

Xem đáp án
444. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu hỏi đóng là câu hỏi dùng để thu thập trực tiếp ý kiến của người được phỏng vấn, không có câu trả lời cho sẵn

Đúng

Sai

Xem đáp án
445. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu hỏi mở là các câu trả lời thường cho sẵn để người được phỏng vấn chọn lựa

Đúng

Sai

Xem đáp án
446. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ câu hỏi càng ngắn mà đầy đủ thì càng tốt

Đúng

Sai

Xem đáp án
447. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các câu hỏi nên được sắp xếp từ phức tạp đến đơn giản, sắp xếp tương đối theo một thứ tự có logic

Đúng

Sai

Xem đáp án
448. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị (biểu đồ) hình cột được dùng để quan sát sự biến động của một biến liên tục nghiên cứu không

Đúng

Sai

Xem đáp án
449. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị (biểu đồ) hình cột liên tục phải có độ rộng bằng nhau

Đúng

Sai

Xem đáp án
450. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) và các cột có độ rộng bằng nhau thì cột có chiều cao lớn nhất biểu thị cho nhóm có giá trị quan sát lớn nhất

Đúng

Sai

Xem đáp án
451. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) với các cột có độ rộng không bằng nhau thì tần số của nhóm được biểu diễn qua diện tích của hình chữ nhật tạo bởi các cột

Đúng

Sai

Xem đáp án
452. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị hình tròn dùng để biểu diễn sự biến động của một hiện tượng nghiên cứu theo thời gian

Đúng

Sai

Xem đáp án
453. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) với các cột có độ rộng không bằng nhau thì chiều cao của cột được vẽ chính là tích số của tần số của nhóm với độ rộng của nhóm

Đúng

Sai

Xem đáp án
454. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị đường gấp khúc dùng để biểu thị tốc độ phát triển của hiện tượng theo thời gian

Đúng

Sai

Xem đáp án
455. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi biểu diễn kết quả nghiên cứu bằng đồ thị hình chấm, ta có thể khẳng định giả thuyết về sự tương quan giữa hai biến nghiên cứu

Đúng

Sai

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack