vietjack.com

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Kế toán quốc tế có đáp án - Phần 14
Quiz

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Kế toán quốc tế có đáp án - Phần 14

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp12 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu áp dụng công thức tính khấu hao nhanh theo số dư giảm dần cho các năm thì giá trị còn lại vào năm cuối sẽ:

không bao giờ bằng 0.

luôn bằng giá trị thu hồi ước tính.

luôn bằng 0.

có thể bằng 0.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoản mục nào tính lưu động cao hơn hàng tồn kho?

Khoản phải thu khách hàng.

Quỹ khen thưởng.

Nợ phải trả.

Tài sản cố định.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty LITI mua một lô hàng với giá 150.000 USD, Chưa thanh toán. Điều kiện tín dụng 4/15, n/30. Giá trị lô hàng nhập kho theo phương pháp giá trị gộp là:

150.000 USD

144.000 USD

154.000 USD

127.500 USD

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty LALA mua một lô hàng với giá 100.000, đã thanh toán bằng tiền. Công ty được hưởng chiết khấu thanh toán 2%. Định khoản thực hiện:

Nợ TK Hàng hóa 98.000/Có TK Tiền 98.000.

Nợ TK Hàng hóa 100.000/Có TK Tiền 100.000.

Nợ TK Giá vốn 98.000/Có TK Hàng hóa 98.000.

Nợ TK Giá vốn 100.000/Có TK Hàng hóa 100.000.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bán 1 lô hàng hóa, giá gốc 500.000 USD, chi phí vận chuyển đi bán 20.000 USD. Giá vốn hàng bán là:

520.000 USD

500.000 USD

250.000 USD

550.000 USD

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ là 2 phương pháp:

quản lý hàng tồn kho.

tính giá hàng nhập kho.

tính giá hàng xuất kho.

hạch toán kế toán.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có tình hình sản phẩm P tại công ty KID như sau:Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là 8.000 kg, theo phương pháp LIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là:

62.000 triệu đồng.

66.000 triệu đồng.

22.000 triệu đồng.

26.000 triệu đồng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mua 1 lô Nguyên vật liệu, giá mua 300.000 USD, chi phí vận chuyển 20.000 USD. Giá gốc nhập kho của lô hàng là:

320.000 USD

300.000 USD

330.000 USD

310.000 USD

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mua nguyên vật liệu nhập kho, thanh toán một nửa bằng tiền mặt:

Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tiền.

Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Phải trả người bán.

Nợ TK Chi phí Nguyên vật liệu/Có TK Tiền.

Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tiền, Có TK Phải trả người bán.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoản mục nào sau đây KHÔNG phải là chi phí?

Chi phí khấu hao tài sản cố định.

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Chi phí lãi vay.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 1/2/N, Công ty HTD vay ngân hàng 100.000 USD trong 5 năm để mua ô tô. Lãi suất ngân hàng 12%/năm. Tiền gốc được trả 1 lần vào ngày đáo hạn. Xác định khoản tiền lãi ngân hàng được trả định kỳ theo tháng?

1100 USD

1000 USD

900 USD

800 USD

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 24/1/N, số tiền thực thu được từ bán hàng tại quầy nhỏ hơn số thực bán trên máy tính tiền 6,5 USD. Kế toán ghi sổ:

Nợ TK Tiền mặt thừa, thiếu 6,5 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 6,5 USD

Nợ TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 6,5 USD/Có TK Tiền mặt thừa, thiếu 6,5 USD

Nợ TK Tiền mặt thừa, thiếu 6,5 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 6,5 USD

Nợ TK Tiền gửi ngân hàng 6,5 USD/Có TK Tiền mặt thừa, thiếu 6,5 USD

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử, ngày 2/1/N, kế toán Mit lập quĩ tiền mặt chi tiêu lặt vặt: 150 USD. Kế toán ghi sổ:

Nợ TK Tiền gửi ngân hàng 150 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 150 USD

Nợ TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 150 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 150 USD

Nợ TK Chi phí lặt vặt 150 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 150 USD

Nợ TK Chi phí lặt vặt 150 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 150 USD

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 15/1/N, số tiền thực thu được từ bán hàng tại quầy nhỏ hơn số thực bán trên máy tính tiền 4 USD. Kế toán ghi sổ:

Nợ TK Tiền mặt thừa, thiếu 4 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 4 USD.

Nợ TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 4 USD/Có TK Tiền mặt thừa, thiếu 4 USD.

Nợ TK Tiền mặt thừa, thiếu 4 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 4 USD.

Nợ TK Tiền gửi ngân hàng 4 USD/Có TK Tiền mặt thừa, thiếu 4 USD.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty HTC “Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng chuyển khoản 1500 USD” kế toán đã phản ánh như sau: Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 1500 USD/Có TK Phải trả người bán: 1500 USD. Bút toán sửa sai sẽ là:

Nợ TK Phải trả người bán 1500 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 1500 USD

Nợ TK Tiền mặt 1500 USD/Có TK Tiền gửi 1500 USD

Nợ TK Tiền gửi 1500 USD/Có TK Phải trả người bán 1500 USD

Nợ TK Phải trả người bán 1500 USD/Có TK Tiền mặt 1500 USD

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh “Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng tiền mặt 1000 USD” kế toán đã phản ánh như sau: Nợ TK Tiền mặt: 1000 USD/Có TK Phải trả người bán: 1000 USD. Bút toán sửa sai sẽ là:

Nợ TK Phải trả người bán 1000 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 1000 USD

Nợ TK Tiền mặt 1000 USD/Có TK Tiền gửi 1000 USD

Nợ TK Tiền gửi 1000 USD/Có TK Phải trả người bán 1000 USD

Nợ TK Phải trả người bán 1000 USD/Có TK Tiền mặt 1000 USD

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 1/6/N, Công ty HTD vay của ngân hàng số tiền 30.000 USD, cam kết trả nợ trong 60 ngày, lãi suất 12%/năm. Ngân hàng chiết khấu ngay tại thời điểm vay tiền. Số tiền thương bị chiết khấu là bao nhiêu?

3000 USD

600 USD

3500 USD

1000 USD

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 8/1/N công ty mua bảo hiểm oto cho cả năm 6.000 USD. Giả sử kỳ hạch toán và báo cáo theo quý. Cuối mỗi quý, kế toán sẽ thực hiện bút toán điều chỉnh:

Nợ TK Tiền mặt 1.500 USD/Có TK Phải trả người bán 1.500 USD

Nợ TK Bảo hiểm trả trước 1.500 USD/Có TK Tiền mặt 1.500 USD

Nợ TK Chi phí bảo hiểm 1.500 USD/Có TK Bảo hiểm trả trước 1.500 USD

Nợ TK Phải trả người bán 1.500 USD/Có TK Tiền mặt 1.500 USD

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm 24.000 USD. Theo nguyên tắc phù hợp, khoản tiền thuê này sẽ:

tính vào chi phí tháng phát sinh.

tính vào chi phí từng kỳ báo cáo.

không ghi nhận vào chi phí.

ghi nhận vào doanh thu.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chi phí phát sinh trong quá trình sửa chữa lớn Tài sản cố định sẽ được ghi nhận:

Nợ TK Chi phí sửa chữa.

Nợ TK Khấu hao lũy kế.

Nợ TK Tài sản cố định.

Nợ TK Xây dựng cơ bản.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoản lãi từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định sẽ được kế toán trình bày như:

khoản mục tài sản trên bảng cân đối kế toán.

khoản mục vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán.

khoản mục chi phí trên báo cáo thu nhập.

khoản mục doanh thu trên báo cáo thu nhập.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty LALA mua một lô hàng với giá 100.000 USD, chưa thanh toán. Công ty được hưởng chiết khấu thanh toán 2%. Giá trị lô hàng khi hạch toán theo phương pháp giá trị thuần là:

98.000 USD

100.000 USD

89.000 USD

99.000 USD

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty LL, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá cao hơn so thực tế làm cho:

Giá vốn cao lên, lợi nhuận cao lên.

Giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị thấp đi.

Giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị cao lên.

Giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng giảm, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp FIFO sẽ:

lớn hơn so với LIFO.

ngang với LIFO.

nhỏ hơn LIFO.

cao hơn phương pháp bình quân.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có tình hình vật liệu A tại công ty LULU như sau:Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là 9.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là:

99.000 triệu đồng.

108.000 triệu đồng.

113.000 triệu đồng.

117.000 triệu đồng.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 02/1/N, Công ty Mit nhận 30.000 USD tiền đặt trước của khách hàng cho hợp đồng cung cấp hàng hóa trong tháng 1 đến tháng 5. Kế toán ghi:

Nợ TK Doanh thu nhận trước 30.000 USD/Có TK Doanh thu bán hàng 30.000 USD

Nợ TK Doanh thu nhận trước 30.000 USD/Có Tiền 30.000 USD

Nợ TK Tiền mặt 30.000 USD/Có TK Doanh thu bán hàng 30.000 USD

Nợ TK Tiền mặt 30.000 USD/Có TK Doanh thu nhận trước 30.000 USD

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 31/12/N, HTD xác định tổng số nợ phải thu từ các khách hàng đã quá hạn 3 tháng là 70.000 USD, tỷ lệ trích lập dự phòng 10%. Kế toán ghi:

Nợ TK Chi phí dự phòng 7.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 7.000 USD

Nợ TK Chi phí dự phòng 70.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 7.000 USD

Nợ TK Chi phí dự phòng 7.000 USD/Có TK Dự phòng nợ khó đòi 7.000 USD

Nợ TK Chi phí dự phòng 7.000 USD/Có TK Dự phòng nợ khó đòi 70.000 USD

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kế toán điều chỉnh chi phí trả trước nhằm phản ánh chính xác:

quy mô chi phí hoạt động trên báo cáo thu nhập.

số nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán.

quy mô chi phí hoạt động trên báo cáo thu nhập và số nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán.

quy mô chi phí hoạt động và số nợ phải trả trên báo cáo tài chính.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 1/1/N, Công ty HTD nhận 42.000 USD tiền đặt trước của khách hàng cho hợp đồng cung cấp hàng hóa trong tháng 1 đến tháng 6. Kế toán ghi:

Nợ TK Doanh thu nhận trước 42.000 USD/Có TK Doanh thu bán hàng 42.000 USD

Nợ TK Doanh thu nhận trước 42.000 USD/Có TK Tiền 42.000 USD

Nợ TK Tiền mặt 42.000 USD/Có TK Doanh thu bán hàng 42.000 USD

Nợ TK Tiền mặt 42.000 USD/Có TK Doanh thu nhận trước 42.000 USD

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty HTD mua hàng nhập kho trị giá 100.000 USD. Số tiền phải nợ người bán HTD được trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Theo phương pháp giá trị gộp, kế toán ghi nhận nghiệp vụ này:

Nợ TK Hàng hóa 100.000 USD/Có TK Phải trả người bán 100.000 USD

Nợ TK Hàng hóa 98.000 USD/Có TK Phải trả người bán 98.000 USD

Nợ TK Hàng hóa 95.000 USD/Có TK Phải trả người bán 95.000 USD

Nợ TK Hàng hóa 102.000 USD/Có TK Phải trả người bán 102.000 USD

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack