vietjack.com

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Kế toán quốc tế có đáp án - Phần 12
Quiz

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Kế toán quốc tế có đáp án - Phần 12

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ có thể áp dụng phương pháp khấu hao theo sản lượng đối với:

tài sản liên quan đến sản xuất sản phẩm.

tài sản có thể xác định được mức sử dụng thực tế.

tài sản liên quan đến sản xuất sản phẩm và có thể xác định được mức sử dụng thực tế.

tài sản không liên quan đến sản xuất và không xác định được mức sử dụng thực tế.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chi phí lắp đặt, chạy thử dây chuyền sản xuất được tính vào:

chi phí quản lý doanh nghiệp.

chi phí tài chính.

giá trị dây chuyền sản xuất.

chi phí sản xuất chung.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty HILI mua một lô hàng với giá 250.000 USD, thanh toán ngay bằng tiền. Điều kiện tín dụng 4/15, n/60. Giá trị lô hàng nhập kho theo phương pháp giá trị gộp là:

250.000 USD

240.000 USD

212.500 USD

245.000 USD

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty LALA mua một lô hàng kỳ trước với giá 100.000 USD, 2/10, n/30. Trả lại 20% lượng hàng kém chất lượng:

Nợ TK Phải trả người bán 20.000 USD/Có TK Hàng hóa 20.000 USD

Nợ TK Tiền 20.000 USD/Có TK Hàng hóa 20.000 USD

Nợ TK Doanh thu hàng bị trả lại 20.000 USD/Có TK Hàng hóa 20.000 USD

Nợ TK Phải trả người bán 80.000 USD/Có TK Tiền 20.000 USD

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ tiêu hàng tồn kho có liên quan tới báo cáo kết quả kinh doanh trong trường hợp:

Hàng được gửi đi bán.

Hàng được xác định là tiêu thụ.

Hàng chưa tiêu thụ.

Kiểm kê hàng tồn kho.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoản mục nào tính lưu động thấp hơn hàng hóa, thành phẩm?

Tiền.

Chứng khoán ngắn hạn.

Phải thu khách hàng.

Nguyên vật liệu.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng tăng, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp LIFO sẽ:

lớn hơn so với FIFO.

ngang với FIFO.

nhỏ hơn FIFO.

cao hơn phương pháp bình quân.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mua nguyên vật liệu nhập kho, thanh toán bằng tiền tạm ứng:

Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tiền.

Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tạm ứng.

Nợ TK Chi phí Nguyên vật liệu/Có TK Tạm ứng.

Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Phải trả người bán.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty LITI mua một lô hàng với giá 100.000 USD, đã thanh toán bằng tiền. Điều kiện tín dụng 3/15, n/30. Phần chiết khấu được hưởng:

3.000 USD

15.000 USD

0 USD

30.000 USD

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên hóa đơn nhận được của công ty NICs có ghi 2/10, n/30. Điều này có nghĩa là:

NICs phải thanh toán cho người bán trong 10 ngày.

NICs phải thanh toán cho người bán trong 30 ngày và sẽ được chiết khấu 10% nếu thanh toán sớm trong 2 ngày đầu tiên.

NICs phải thanh toán cho người bán trong 30 ngày và sẽ được chiết khấu 2% nếu thanh toán sớm trong 10 ngày đầu tiên.

NICs phải thanh toán cho người bán sớm trong vòng 10 ngày để được hưởng chiết khấu.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty LALA mua một lô hàng với giá 100.000 USD, đã thanh toán ngay bằng TGNH. Công ty được hưởng chiết khấu thanh toán 2%, vậy giá trị hàng nhập kho là:

98.000 USD

100.000 USD

89.000 USD

102.000 USD

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có tình hình vật liệu K tại công ty MEK như sau: Cuối năm N, số vật liệu tồn kho còn là 7.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng xuất trong kỳ là:

99.000 triệu đồng.

19.000 triệu đồng.

91.000 triệu đồng.

90.000 triệu đồng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty LULU, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá thấp hơn so thực tế làm cho:

giá vốn cao lên, lợi nhuận cao lên.

giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị thấp đi.

giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị cao lên.

giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên vật liệu mua chịu 10.000 USD được ghi nhận đã thanh toán trên sổ kế toán làm:

tổng tài sản và nguồn vốn cùng tăng 10.000 USD.

tổng tài sản và nguồn vốn đều giảm 10.000 USD.

tài sản lớn hơn nguồn vốn 10.000 USD.

nguồn vốn thấp hơn tài sản 10.000 USD.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên vật liệu 20.000 được ghi nhận sai vào mục tài sản cố định trên sổ kế toán. Nhận định nào KHÔNG đúng?

Không làm thay đổi tổng tài sản.

Làm tổng tài sản và nguồn vốn đều giảm 20.000.

Làm tài sản ngắn hạn giảm 20.000.

Làm tài sản dài hạn tăng 20.000.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mua nguyên vật liệu chuyển thẳng cho sản xuất, đã thanh toán bằng tiền:

Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tiền.

Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tạm ứng.

Nợ TK Chi phí Nguyên vật liệu/Có TK Tiền.

Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Phải trả người bán.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất KHÔNG bao gồm:

nguyên vật liệu.

công cụ dụng cụ.

thành phẩm.

nguyên liệu nhận ký gửi.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty ABC mua hàng nhập kho trị giá 250.000 USD. Công ty thanh toán luôn bằng tiền mặt 150.000 USD. Số tiền còn lại chưa trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Biết nghiệp vụ trên phát sinh ngày 05/09/200N. Theo phương pháp giá thuần, giá trị hàng tồn kho được ghi nhận trên sổ sách kế toán là:

250.000 USD

150.000 USD

248.000 USD

148.000 USD

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào sau đây làm tăng khoản “Phải thu khách hàng” trên bảng cân đối kế toán:

Vay ngắn hạn ngân hàng 600 USD.

Bán hàng chưa thu tiền 300 USD.

Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 500 USD.

Trả lương cho nhân viên bằng chuyển khoản 200 USD.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoản “Chi phí phải trả” là khoản mục được trình bày như:

Một khoản Chi phí trên Báo cáo kêt quả kinh doanh.

Khoản Thu nhập trên Báo cáo kêt quả kinh doanh.

Một khoản mục Tài sản trên Bảng cân đối kế toán.

Khoản mục Nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 31/11/N, khách hàng của HTD thông báo chưa trả được khoản nợ 30.000 USD và cam kết thanh toán bằng thương phiếu. Kế toán tại Mit ghi:

Nợ TK Thương phiếu phải thu 30.000 USD/Có TK phải thu khách hàng 30.000 USD

Nợ TK Thương phiếu phải trả 30.000 USD/Có TK phải thu khách hàng 30.000 USD

Nợ TK Phải thu khách hàng 30.000 USD/Có TK Thương phiếu phải thu 30.000 USD

Nợ TK Thương phiếu phải trả 30.000 USD/Có TK phải trả người bán 30.000 USD

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 31/11/N, Mit tính lãi thương phiếu phải thu khách hàng X trong tháng 1 tháng 120 USD. Kế toán Mit ghi:

Nợ TK Lãi thương phiếu phải trả 120 USD/Có TK Thu nhập lãi thương phiếu 400 USD

Nợ TK Thu nhập lãi thương phiếu 120 USD/Có TK Lãi thương phiếu phải thu 120 USD

Nợ TK Chi phí lãi thương phiếu 120 USD/Có TK Lãi thương phiếu phải trả 120 USD

Nợ TK Lãi thương phiếu phải thu 120 USD/Có TK Thu nhập lãi thương phiếu 120 USD

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 1/2/N, Công ty HTD vay của ngân hàng số tiền 30.000 USD, cam kết trả nợ trong 60 ngày, lãi suất 12%/năm. Ngân hàng chiết khấu ngay tại thời điểm vay tiền. Số tiền công ty được nhận là bao nhiêu?

29.400 USD

27.000 USD

29.000 USD

27.400 USD

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử, ngày2/1/N, kế toán HTD lập quĩ tiền mặt chi tiêu lặt vặt: 240 USD. Kế toán ghi sổ:

Nợ TK Tiền gửi ngân hàng 240 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 240 USD

Nợ TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 240 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 240 USD

Nợ TK Chi phí lặt vặt 240 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 240 USD

Nợ TK Chi phí lặt vặt 240 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 240 USD

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 31/1/N, Mit tính lãi thương phiếu phải thu khách hàng ABB trong tháng 1 tháng 400 USD. Kế toán Mit ghi:

Nợ TK Lãi thương phiếu phải trả 400 USD/Có TK Thu nhập lãi thương phiếu 400 USD

Nợ TK Thu nhập lãi thương phiếu 400 USD/Có TK Lãi thương phiếu phải thu 400 USD

Nợ TK Chi phí lãi thương phiếu 400 USD/Có TK Lãi thương phiếu phải trả 400 USD

Nợ TK Lãi thương phiếu phải thu 400 USD/Có TK Thu nhập lãi thương phiếu 400 USD

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 31/12/N, Mit xác định tổng số nợ phải thu từ các khách hàng đã quá hạn 3 tháng là 50.000 USD, tỷ lệ trích lập dự phòng 10%. Kế toán ghi:

Nợ TK Chi phí dự phòng 5.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 5.000 USD

Nợ TK Chi phí dự phòng 50.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 50.000 USD

Nợ TK Chi phí dự phòng 5.000 USD/Có TK Dự phòng nợ khó đòi 5.000 USD

Nợ TK Chi phí dự phòng 50.000 USD/Có TK Dự phòng nợ khó đòi 50.000 USD

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 24/1/N, công ty Mit cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 2.700 USD, khách hàng thanh toán ngay. Bút toán ghi nhận nghiệp vụ thu tiền bán hàng của Mit:

Nợ TK Tiền 2.700 USD/Có TK Doanh thu 2.700 USD

Nợ TK Doanh thu 2.700 USD/Có TK Tiền 2.700 USD

Nợ TK Phải thu khách hàng 2.700 USD/Có TK Doanh thu 2.700 USD

Nợ TK Doanh thu 2.700 USD/Có TK Phải thu khách hàng 2.700 USD

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Mit mua hàng nhập kho trị giá 100.000 USD. Số tiền phải nợ người bán Mit được trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Theo phương pháp giá trị thuần, kế toán ghi nhận nghiệp vụ này:

Nợ TK Hàng Hóa 100.000 USD/Có TK Phải trả người bán 100.000 USD

Nợ TK Hàng Hóa 98.000 USD/Có TK Phải trả người bán 98.000 USD

Nợ TK Hàng Hóa 95.000 USD/Có TK Phải trả người bán 95.000 USD

Nợ TK Hàng Hóa 102.000 USD/Có TK Phải trả người bán 102.000 USD

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 1/4/N, Công ty ABC vay ngân hàng X.000 USD trong 5 năm để mua ô tô. Lãi suất ngân hàng 12%/năm. Trong đó, khoản tiền lãi ngân hàng được trả định kỳ theo tháng là 1000 USD còn tiền gốc được trả 1 lần vào ngày đáo hạn. Xác định X?

400 USD

300 USD

200 USD

100 USD

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 1/6, Công ty Blue Inc. vay của ngân hàng số tiền 20.000 USD, cam kết trả nợ trong 60 ngày, lãi suất 15%/năm. Ngân hàng chiết khấu ngay tại thời điểm vay tiền. Số tiền công ty được nhận là bao nhiêu?

19.500 USD

17.000 USD

19.000 USD

17.500 USD

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack