vietjack.com

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Kế toán công có đáp án - Phần 24
Quiz

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Kế toán công có đáp án - Phần 24

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp5 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mô tả Lợi nhuận góp và Tỷ lệ lợi nhuận góp của Công ty H (đã vượt điểm hòa vốn) trong trường hợp Giá bán đơn vị sản phẩm và chi phí khả biến đơn vị sản phẩm cùng giảm.

Lợi nhuận góp giảm; Tỷ lệ lợi nhuận góp không đổi

Lợi nhuận góp giảm; Tỷ lệ lợi nhuận góp giảm

Lợi nhuận góp không đổi; Tỷ lệ lợi nhuận góp không đổi

Lợi nhuận góp không đổi; Tỷ lệ lợi nhuận góp giảm

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Thuận An có tình hình hoạt động trong quý 1 như sau: (ĐVT: 1.000đ) Hãy xác định đòn bẩy hoạt động của công ty?

1. Sản lượng tiêu thụ: 20.000(sp)

2. Đơn giá: 3.500

3. Biến phí sản xuất: 1.500 đơn vị

4. Biến phí bán hàng: 5% giá bán

5. Định phí sản xuất: 8.000.000

6. Biến phí QLDN: 10% giá bán

7. Định phí QLDN: 7.000.000

2,034 lần

2,304 lần

3,024 lần

4,023 lần

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Thuận An có tình hình hoạt động trong quý 1 như sau: (ĐVT: 1.000đ) Hãy xác doanh thu an toàn trong quý 1 của công ty?

1. Sản lượng tiêu thụ: 20.000(sp)

2. Đơn giá: 3.500

3. Biến phí sản xuất: 1.500 đơn vị

4. Biến phí bán hàng: 5% giá bán

5. Định phí bán hàng: 8.000.000

6. Biến phí QLDN: 10% giá bán

7. Định phí QLDN: 7.000.000

44.404.366

45.595.634

35.595.634

34.404,366

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Thuận An có tình hình hoạt động trong quý 1 như sau: (ĐVT: 1.000đ) Hãy xác định loại hình kinh doanh phù hợp với công ty?

1. Sản lượng tiêu thụ: 20.000(sp)

2. Đơn giá: 3.500

3. Biến phí giá vốn: 1.500 hàng bán đơn vị

4. Biến phí bán hàng: 5% giá bán

5. Định phí bán hàng: 8.000.000

6. Biến phí QLDN: 10% giá bán

7. Định phí QLDN: 7.000.000

Sản xuất hoặc xây lắp

Xây lắp

Thương mại hoặc dịch vụ

Sản xuất

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Thuận An có tình hình hoạt động trong quý 1 như sau: (ĐVT: 1.000đ). Hãy xác định doanh thu để đạt lợi nhuận kế hoạch 21.000.000 (ngđ)?

1. Sản lượng tiêu thụ: 20.000(sp)

2. Đơn giá: 3.500

3. Biến phí sản xuất: 1.500 đơn vị

4. Biến phí bán hàng: 5% giá bán

5. Định phí sản xuất: 8.000.000

6. Biến phí QLDN: 10% giá bán

7. Định phí QLDN: 7.000.000

85.478,056 ngđ

85.560,478 ngđ

85.429,521 ngđ

85.056,478 ngđ

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Thuận An có tình hình hoạt động trong quý 1 như sau: (ĐVT: 1.000đ). Hãy xác định sản lượng hòa vốn của công ty trong quý 1?

1. Sản lượng tiêu thụ: 20.000(sp)

2. Đơn giá: 3.500

3. Biến phí sản xuất: 1.500 đơn vị

4. Biến phí bán hàng: 5% giá bán

5. Định phí sản xuất: 8.000.000

6. Biến phí QLDN: 10% giá bán

7. Định phí QLDN: 7.000.000

10.170 sản phẩm

11.170 sản phẩm

17.100 sản phẩm

11.770 sản phẩm

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Thuận An có tình hình hoạt động trong quý 1 như sau: (ĐVT: 1.000đ). Giả sử trong Quý 2 sản lượng tiêu thụ của công ty tăng thêm 5.000sp (các yếu tố khác không đổi). Hãy xác định lợi nhuận thuần Quý 2 của công ty?

1. Sản lượng tiêu thụ: 20.000(sp)

2. Đơn giá: 3.500

3. Biến phí sản xuất: 1.500 đơn vị

4. Biến phí bán hàng: 5% giá bán

5. Định phí sản xuất: 8.000.000

6. Biến phí QLDN: 10% giá bán

7. Định phí QLDN: 7.000.000

15.450.000

21.875.000

17.450.000

17.750.000

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty thương mại Thuận An có tình hình hoạt động trong quý 1 như sau: (ĐVT: 1.000đ). Hãy xác định tỷ lệ doanh số an toàn quý 1 của công ty?

1. Sản lượng tiêu thụ: 20.000(sp)

2. Đơn giá: 3.500

3. Biến phí giá vốn: 1.500 hàng bán đơn vị

4. Biến phí bán hàng: 5% giá bán

5. Định phí bán hàng: 8.000.000

6. Biến phí QLDN: 10% giá bán

7. Định phí QLDN: 7.000.000

45,15%

49,15%

41,95%

45,91%

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Thuận An có tình hình hoạt động trong quý 1 như bảng sau: (ĐVT: 1.000đ). Giả sử quý 2 biến phí bán hàng tăng thêm 2% so với giá bán. Hãy xác định sản lượng tiêu thụ tăng thêm so với quý 1 để đạt lợi nhuận 20.000.000? Biết rằng các yếu tố khác không đổi.

1. Sản lượng tiêu thụ: 20.000(sp)

2. Giá bán đơn vị SP: 3.500

3. Biến phí sản xuất: 1.500 đơn vị

4. Biến phí bán hàng: 5% giá bán

5. Định phí sản xuất: 8.000.000

6. Biến phí QLDN: 10% giá bán

7. Định phí QLDN: 7.000.000

4.900 sản phẩm

4.811 sản phẩm

4.911 sản phẩm

4.191 sản phẩm

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty A thanh toán 30.000 trái phiếu chuyển đổi đáo hạn, mệnh giá trái phiếu là 0.9 triệu đồng/ trái phiếu, mệnh giá cổ phần thanh toán trái phiếu chuyển đổi là 0.1/ cổ phần. Giá phát hành 0.15/ cổ phần. Vậy số lượng cổ phần phải trả là bao nhiêu? Và ghi thế nào nghiệp vụ trả trái phiếu chuyển đổi bằng cổ phiếu?

Giá trị trái phiếu = 30.000 *0.9 = 27.000

Số lượng cổ phiếu chuyển đổi = 27000/ 0.15 = 180.000 Trái phiếu

180.000 và ghi Nợ TK 3432, Có TK 4111, Có TK 4112

180.000 và ghi nợ TK 3432, Có TK 4111

180.000 và ghi nợ TK 3432, Có TK 4112

180.000 và ghi nợ TK 34311, Có TK 4111, 4112

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá bán cổ phần quỹ là 0.12, giá mua cổ phần quỹ là 0.11, số lượng cổ phẩn quỹ bán là 30.000 cổ phần. Vậy chênh lệch giá trị cổ phần sẽ là bao nhiêu? Ghi nợ hay có của TK nào?

300 và nợ TK 4112

300 và có TK 4112

300 và có TK 421

300 và nợ TK 421

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chi phí giải thể công ty được ghi vào tài khoản nào? Bên nào của TK?

Nợ TK 635

Nợ TK 642

Nợ TK 421

Có TK 4112

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty A hợp nhất từ 2 công ty cổ phần B và C có giá trị kế toán 1 cổ phần khác nhau. Công ty B có giá trị 1 cổ phần là 0.15, công ty C có giá trị 1 cổ phần là 0.175, số lượng cổ phần của B là 1.500.000, số lượng cổ phần của C là 2.000.000. vậy công ty nào phải thu thêm vốn cổ phần và bao nhiêu?

Công ty B và 30.000 tr đồng

Công ty C và 37.000

Công ty B và 33.500 tr đồng

Công ty B và 37.500

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty A phát hành trái phiếu thường có mệnh giá 0.9, giá phát hành là 0.95/ trái phiếu, số lượng trái phiếu phát hành là 20.000 đã thanh toán bằng TGNH, vậy trái phiếu phát hành sẽ ghi ntn? Và bao nhiêu?

Nợ TK 112 19.000 Có TK 34313 1000 Có TK 34311 18000

Nợ TK 1111 19.000 Nợ TK 34312 1.000 Có TK 34311 18.000

Nợ TK 112 19.000 Nợ TK 242 1.000 Có TK 34311 18.000

Nợ TK 112 19.000 Nợ TK 635 1.000 Có TK 34311 18.000

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty cổ phần A dành 20.000 triệu đồng lợi nhuận sau thuế để trả cổ tức thanh toán cho cổ đông bằng cổ phần tương đương giá 1 cổ phần là 0.16 triệu đồng. Vậy số cổ phần dùng trả cổ tức chia là bao nhiêu?

120.000 cổ phần

121.000 cổ phần

125.000 cổ phần

124.000 cổ phần

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thặng dư dương vốn cổ phần phát sinh khi phát hành cổ phần lần đầu bổ sung trong quá trình hoạt động có:

Giá phát hành cao hơn mệnh giá

Giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài sản thuần thuộc vốn CSH được tính thế nào?

Tổng tài sản thuần thuộc bảng CĐKT

Tổng tài sản thuần trừ đi vốn nợ vay phải trả

Tổng tài sản dài hạn thuần

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị kế toán của 1 cổ phần đang lưu hành được tính theo:

Tài sản thuần trừ đi nợ vay chia cho số cổ phần lưu hành trong kỳ

Tổng giá trị thuần (vốn +quỹ) CSH chia cho số CP lưu hành trong kỳ

Tổng tài sản thuần chia cho số CP lưu hành trong kỳ

A,B đều đúng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty TNHH A chia lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu theo tỷ lệ cố định năm là 5%. Tổng lợi nhuận trả cho chủ sở hữu là bao nhiêu? Biết vốn góp của CSH là 30.000

1800

1500

1600

1550

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty cổ phần quy đổi vốn thặng dư vốn cổ phần thành cổ phần tương đương. Tổng quỹ thặng dư là 6.500 tr chuyển thành vốn góp với giá 0.125 tr đồng. Vậy số lượng cổ phần chia thêm cho nhà đầu tư là bao nhiêu?

52.000 cổ phần và ghi nợ TK 4112/ Có TK 4111

52.500 cổ phần và ghi nợ TK 4112/ Có TK 4111

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty TNHH A dùng lợi nhuận chưa phân phối để tăng vốn góp thành viên là 2000 trđ, thành viên A có 40% vốn góp, B có 30%, C có 30%. Vậy số vốn mỗi thành viên tăng thêm từ lợi nhuận vốn hóa là:

100, 500, 500

1000, 400, 600

800, 600, 600

600, 800, 600

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vốn điều lệ của công ty X là 150.000 trđ của 3 thành viên A 50%, B 25%, C 25%. Công ty X chia thành 2 công ty X1 và X2. Vậy vốn chia thuộc chủ sở hữu sẽ là bao nhiêu tại mỗi công ty nếu tỉ lệ chia lần lượt là 2/5, 3/5. Công ty nào là công ty phải giải thể?

60.000, 90.000, công ty X

50.000, 32.000, công ty X

75.000, 75.000, công ty X

100.000, 50.000, công ty X

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi công ty cổ phần chia cổ tức cho cổ đông thì căn cứ vào số lượng cổ phần nào?

Thực lưu hành

Lưu hành và cổ phiếu quỹ

Đã bán và chưa bán

Lưu hành bình quân

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi chia công ty cổ phần A thành công ty A1 và A2, A1 được chia 60% vốn, A2 được chia 40% vốn. Biết tổng vốn chủ sở hữu là 450.000 trđ, nợ vay phải trả là 250.000 trđ. Vậy tổng giá trị thuần mỗi công ty được nhận là bao nhiêu?

350.000, 350.000

420.000, 280.000

340.000, 360.000

450.000, 250.000

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty TNHH B bù lỗ bằng cách ghi giảm vốn góp số lỗ năm trước là 350.000 trđ. Bút toán ghi như thế nào?

Nợ TK 411 (1) 350 Có TK 418 350

Nợ TK 411 (1) 350 Có TK 414 350

Nợ TK 411 (1) 350 Có TK 421 (2) 350

Nợ TK 411 (1) 350 Có TK 421 (1) 350

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty bán ra 50.000 cổ phiếu quỹ tại kỳ báo cáo: giá mua của cổ phiếu quỹ là 0.065, giá bán đã thu = TGNH 1 CP quỹ là 0.07. Vậy chênh lệch giá trị cổ phần quỹ bán là bao nhiêu và ghi như thế nào?

280, ghi nợ TK 112/ Có TK 419, 4112

250, ghi nợ TK 112/ Có TK 419, 4112

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chênh lệch đánh giá lại làm tăng tài sản trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty sẽ được ghi nhận như thế nào?

Ghi nợ TK tài sản, Có TK Vốn góp

Ghi nợ TK tài sản, Có TK Lợi nhuận chưa PP

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tổ chức lại doanh nghiệp cần đánh giá lại tài sản thì xử lý như thế nào các quỹ dự phòng đã lập (dự phòng TS)?

Ghi tăng Lợi nhuận chưa phân phối

Ghi giảm khoản Vốn góp CSH

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi công ty CP có phát sinh 300.000 cổ phần của cổ đông A bỏ góp, đã thu góp vốn của cổ đông A ½ số vốn phát hành (giá bán ban đầu là 110.000/CP, mệnh giá 100.000/CP). Giá bán lại cho cổ đông B là 90.000/1 CP. Khi đó tổng số phải thu, phải trả cổ đông A là bao nhiêu?

Phải trả 16.500tr, phải thu 6.000 tr

Phải trả 16.000 tr, phải thu 5.000 tr

Phải trả 15.000 tr, phải thu 6.500tr

Không có phương án đúng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty cổ phần quy đổi vốn thặng dư vốn cổ phần thành cổ phần tương đương. Tổng quỹ thặng dư là 6.500 tr chuyển thành vốn góp với giá 0.125 tr đồng. Vậy số lượng cổ phần chia thêm cho nhà đầu tư là bao nhiêu?

52.000 cổ phần và ghi nợ TK 4112/ Có TK 4111

52.500 cổ phần và ghi nợ TK 4112/ Có TK 4111

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack