30 câu hỏi
Mô tả Lợi nhuận góp và Tỷ lệ lợi nhuận góp của Công ty H (đã vượt điểm hòa vốn) trong trường hợp Giá bán đơn vị sản phẩm và chi phí khả biến đơn vị sản phẩm cùng giảm.
Lợi nhuận góp giảm; Tỷ lệ lợi nhuận góp không đổi
Lợi nhuận góp giảm; Tỷ lệ lợi nhuận góp giảm
Lợi nhuận góp không đổi; Tỷ lệ lợi nhuận góp không đổi
Lợi nhuận góp không đổi; Tỷ lệ lợi nhuận góp giảm
Công ty Thuận An có tình hình hoạt động trong quý 1 như sau: (ĐVT: 1.000đ) Hãy xác định đòn bẩy hoạt động của công ty?
1. Sản lượng tiêu thụ: 20.000(sp)
2. Đơn giá: 3.500
3. Biến phí sản xuất: 1.500 đơn vị
4. Biến phí bán hàng: 5% giá bán
5. Định phí sản xuất: 8.000.000
6. Biến phí QLDN: 10% giá bán
7. Định phí QLDN: 7.000.000
2,034 lần
2,304 lần
3,024 lần
4,023 lần
Công ty Thuận An có tình hình hoạt động trong quý 1 như sau: (ĐVT: 1.000đ) Hãy xác doanh thu an toàn trong quý 1 của công ty?
1. Sản lượng tiêu thụ: 20.000(sp)
2. Đơn giá: 3.500
3. Biến phí sản xuất: 1.500 đơn vị
4. Biến phí bán hàng: 5% giá bán
5. Định phí bán hàng: 8.000.000
6. Biến phí QLDN: 10% giá bán
7. Định phí QLDN: 7.000.000
44.404.366
45.595.634
35.595.634
34.404,366
Công ty Thuận An có tình hình hoạt động trong quý 1 như sau: (ĐVT: 1.000đ) Hãy xác định loại hình kinh doanh phù hợp với công ty?
1. Sản lượng tiêu thụ: 20.000(sp)
2. Đơn giá: 3.500
3. Biến phí giá vốn: 1.500 hàng bán đơn vị
4. Biến phí bán hàng: 5% giá bán
5. Định phí bán hàng: 8.000.000
6. Biến phí QLDN: 10% giá bán
7. Định phí QLDN: 7.000.000
Sản xuất hoặc xây lắp
Xây lắp
Thương mại hoặc dịch vụ
Sản xuất
Công ty Thuận An có tình hình hoạt động trong quý 1 như sau: (ĐVT: 1.000đ). Hãy xác định doanh thu để đạt lợi nhuận kế hoạch 21.000.000 (ngđ)?
1. Sản lượng tiêu thụ: 20.000(sp)
2. Đơn giá: 3.500
3. Biến phí sản xuất: 1.500 đơn vị
4. Biến phí bán hàng: 5% giá bán
5. Định phí sản xuất: 8.000.000
6. Biến phí QLDN: 10% giá bán
7. Định phí QLDN: 7.000.000
85.478,056 ngđ
85.560,478 ngđ
85.429,521 ngđ
85.056,478 ngđ
Công ty Thuận An có tình hình hoạt động trong quý 1 như sau: (ĐVT: 1.000đ). Hãy xác định sản lượng hòa vốn của công ty trong quý 1?
1. Sản lượng tiêu thụ: 20.000(sp)
2. Đơn giá: 3.500
3. Biến phí sản xuất: 1.500 đơn vị
4. Biến phí bán hàng: 5% giá bán
5. Định phí sản xuất: 8.000.000
6. Biến phí QLDN: 10% giá bán
7. Định phí QLDN: 7.000.000
10.170 sản phẩm
11.170 sản phẩm
17.100 sản phẩm
11.770 sản phẩm
Công ty Thuận An có tình hình hoạt động trong quý 1 như sau: (ĐVT: 1.000đ). Giả sử trong Quý 2 sản lượng tiêu thụ của công ty tăng thêm 5.000sp (các yếu tố khác không đổi). Hãy xác định lợi nhuận thuần Quý 2 của công ty?
1. Sản lượng tiêu thụ: 20.000(sp)
2. Đơn giá: 3.500
3. Biến phí sản xuất: 1.500 đơn vị
4. Biến phí bán hàng: 5% giá bán
5. Định phí sản xuất: 8.000.000
6. Biến phí QLDN: 10% giá bán
7. Định phí QLDN: 7.000.000
15.450.000
21.875.000
17.450.000
17.750.000
Công ty thương mại Thuận An có tình hình hoạt động trong quý 1 như sau: (ĐVT: 1.000đ). Hãy xác định tỷ lệ doanh số an toàn quý 1 của công ty?
1. Sản lượng tiêu thụ: 20.000(sp)
2. Đơn giá: 3.500
3. Biến phí giá vốn: 1.500 hàng bán đơn vị
4. Biến phí bán hàng: 5% giá bán
5. Định phí bán hàng: 8.000.000
6. Biến phí QLDN: 10% giá bán
7. Định phí QLDN: 7.000.000
45,15%
49,15%
41,95%
45,91%
Công ty Thuận An có tình hình hoạt động trong quý 1 như bảng sau: (ĐVT: 1.000đ). Giả sử quý 2 biến phí bán hàng tăng thêm 2% so với giá bán. Hãy xác định sản lượng tiêu thụ tăng thêm so với quý 1 để đạt lợi nhuận 20.000.000? Biết rằng các yếu tố khác không đổi.
1. Sản lượng tiêu thụ: 20.000(sp)
2. Giá bán đơn vị SP: 3.500
3. Biến phí sản xuất: 1.500 đơn vị
4. Biến phí bán hàng: 5% giá bán
5. Định phí sản xuất: 8.000.000
6. Biến phí QLDN: 10% giá bán
7. Định phí QLDN: 7.000.000
4.900 sản phẩm
4.811 sản phẩm
4.911 sản phẩm
4.191 sản phẩm
Công ty A thanh toán 30.000 trái phiếu chuyển đổi đáo hạn, mệnh giá trái phiếu là 0.9 triệu đồng/ trái phiếu, mệnh giá cổ phần thanh toán trái phiếu chuyển đổi là 0.1/ cổ phần. Giá phát hành 0.15/ cổ phần. Vậy số lượng cổ phần phải trả là bao nhiêu? Và ghi thế nào nghiệp vụ trả trái phiếu chuyển đổi bằng cổ phiếu?
Giá trị trái phiếu = 30.000 *0.9 = 27.000
Số lượng cổ phiếu chuyển đổi = 27000/ 0.15 = 180.000 Trái phiếu
180.000 và ghi Nợ TK 3432, Có TK 4111, Có TK 4112
180.000 và ghi nợ TK 3432, Có TK 4111
180.000 và ghi nợ TK 3432, Có TK 4112
180.000 và ghi nợ TK 34311, Có TK 4111, 4112
Giá bán cổ phần quỹ là 0.12, giá mua cổ phần quỹ là 0.11, số lượng cổ phẩn quỹ bán là 30.000 cổ phần. Vậy chênh lệch giá trị cổ phần sẽ là bao nhiêu? Ghi nợ hay có của TK nào?
300 và nợ TK 4112
300 và có TK 4112
300 và có TK 421
300 và nợ TK 421
Chi phí giải thể công ty được ghi vào tài khoản nào? Bên nào của TK?
Nợ TK 635
Nợ TK 642
Nợ TK 421
Có TK 4112
Công ty A hợp nhất từ 2 công ty cổ phần B và C có giá trị kế toán 1 cổ phần khác nhau. Công ty B có giá trị 1 cổ phần là 0.15, công ty C có giá trị 1 cổ phần là 0.175, số lượng cổ phần của B là 1.500.000, số lượng cổ phần của C là 2.000.000. vậy công ty nào phải thu thêm vốn cổ phần và bao nhiêu?
Công ty B và 30.000 tr đồng
Công ty C và 37.000
Công ty B và 33.500 tr đồng
Công ty B và 37.500
Công ty A phát hành trái phiếu thường có mệnh giá 0.9, giá phát hành là 0.95/ trái phiếu, số lượng trái phiếu phát hành là 20.000 đã thanh toán bằng TGNH, vậy trái phiếu phát hành sẽ ghi ntn? Và bao nhiêu?
Nợ TK 112 19.000 Có TK 34313 1000 Có TK 34311 18000
Nợ TK 1111 19.000 Nợ TK 34312 1.000 Có TK 34311 18.000
Nợ TK 112 19.000 Nợ TK 242 1.000 Có TK 34311 18.000
Nợ TK 112 19.000 Nợ TK 635 1.000 Có TK 34311 18.000
Công ty cổ phần A dành 20.000 triệu đồng lợi nhuận sau thuế để trả cổ tức thanh toán cho cổ đông bằng cổ phần tương đương giá 1 cổ phần là 0.16 triệu đồng. Vậy số cổ phần dùng trả cổ tức chia là bao nhiêu?
120.000 cổ phần
121.000 cổ phần
125.000 cổ phần
124.000 cổ phần
Thặng dư dương vốn cổ phần phát sinh khi phát hành cổ phần lần đầu bổ sung trong quá trình hoạt động có:
Giá phát hành cao hơn mệnh giá
Giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá
Tài sản thuần thuộc vốn CSH được tính thế nào?
Tổng tài sản thuần thuộc bảng CĐKT
Tổng tài sản thuần trừ đi vốn nợ vay phải trả
Tổng tài sản dài hạn thuần
Giá trị kế toán của 1 cổ phần đang lưu hành được tính theo:
Tài sản thuần trừ đi nợ vay chia cho số cổ phần lưu hành trong kỳ
Tổng giá trị thuần (vốn +quỹ) CSH chia cho số CP lưu hành trong kỳ
Tổng tài sản thuần chia cho số CP lưu hành trong kỳ
A,B đều đúng
Công ty TNHH A chia lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu theo tỷ lệ cố định năm là 5%. Tổng lợi nhuận trả cho chủ sở hữu là bao nhiêu? Biết vốn góp của CSH là 30.000
1800
1500
1600
1550
Công ty cổ phần quy đổi vốn thặng dư vốn cổ phần thành cổ phần tương đương. Tổng quỹ thặng dư là 6.500 tr chuyển thành vốn góp với giá 0.125 tr đồng. Vậy số lượng cổ phần chia thêm cho nhà đầu tư là bao nhiêu?
52.000 cổ phần và ghi nợ TK 4112/ Có TK 4111
52.500 cổ phần và ghi nợ TK 4112/ Có TK 4111
Công ty TNHH A dùng lợi nhuận chưa phân phối để tăng vốn góp thành viên là 2000 trđ, thành viên A có 40% vốn góp, B có 30%, C có 30%. Vậy số vốn mỗi thành viên tăng thêm từ lợi nhuận vốn hóa là:
100, 500, 500
1000, 400, 600
800, 600, 600
600, 800, 600
Vốn điều lệ của công ty X là 150.000 trđ của 3 thành viên A 50%, B 25%, C 25%. Công ty X chia thành 2 công ty X1 và X2. Vậy vốn chia thuộc chủ sở hữu sẽ là bao nhiêu tại mỗi công ty nếu tỉ lệ chia lần lượt là 2/5, 3/5. Công ty nào là công ty phải giải thể?
60.000, 90.000, công ty X
50.000, 32.000, công ty X
75.000, 75.000, công ty X
100.000, 50.000, công ty X
Khi công ty cổ phần chia cổ tức cho cổ đông thì căn cứ vào số lượng cổ phần nào?
Thực lưu hành
Lưu hành và cổ phiếu quỹ
Đã bán và chưa bán
Lưu hành bình quân
Khi chia công ty cổ phần A thành công ty A1 và A2, A1 được chia 60% vốn, A2 được chia 40% vốn. Biết tổng vốn chủ sở hữu là 450.000 trđ, nợ vay phải trả là 250.000 trđ. Vậy tổng giá trị thuần mỗi công ty được nhận là bao nhiêu?
350.000, 350.000
420.000, 280.000
340.000, 360.000
450.000, 250.000
Công ty TNHH B bù lỗ bằng cách ghi giảm vốn góp số lỗ năm trước là 350.000 trđ. Bút toán ghi như thế nào?
Nợ TK 411 (1) 350 Có TK 418 350
Nợ TK 411 (1) 350 Có TK 414 350
Nợ TK 411 (1) 350 Có TK 421 (2) 350
Nợ TK 411 (1) 350 Có TK 421 (1) 350
Công ty bán ra 50.000 cổ phiếu quỹ tại kỳ báo cáo: giá mua của cổ phiếu quỹ là 0.065, giá bán đã thu = TGNH 1 CP quỹ là 0.07. Vậy chênh lệch giá trị cổ phần quỹ bán là bao nhiêu và ghi như thế nào?
280, ghi nợ TK 112/ Có TK 419, 4112
250, ghi nợ TK 112/ Có TK 419, 4112
Chênh lệch đánh giá lại làm tăng tài sản trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty sẽ được ghi nhận như thế nào?
Ghi nợ TK tài sản, Có TK Vốn góp
Ghi nợ TK tài sản, Có TK Lợi nhuận chưa PP
Khi tổ chức lại doanh nghiệp cần đánh giá lại tài sản thì xử lý như thế nào các quỹ dự phòng đã lập (dự phòng TS)?
Ghi tăng Lợi nhuận chưa phân phối
Ghi giảm khoản Vốn góp CSH
Khi công ty CP có phát sinh 300.000 cổ phần của cổ đông A bỏ góp, đã thu góp vốn của cổ đông A ½ số vốn phát hành (giá bán ban đầu là 110.000/CP, mệnh giá 100.000/CP). Giá bán lại cho cổ đông B là 90.000/1 CP. Khi đó tổng số phải thu, phải trả cổ đông A là bao nhiêu?
Phải trả 16.500tr, phải thu 6.000 tr
Phải trả 16.000 tr, phải thu 5.000 tr
Phải trả 15.000 tr, phải thu 6.500tr
Không có phương án đúng
Công ty cổ phần quy đổi vốn thặng dư vốn cổ phần thành cổ phần tương đương. Tổng quỹ thặng dư là 6.500 tr chuyển thành vốn góp với giá 0.125 tr đồng. Vậy số lượng cổ phần chia thêm cho nhà đầu tư là bao nhiêu?
52.000 cổ phần và ghi nợ TK 4112/ Có TK 4111
52.500 cổ phần và ghi nợ TK 4112/ Có TK 4111
