30 câu hỏi
Theo quy định hiện hành, tiêu chuẩn chung nhận biết TSCĐ thuộc nguồn NSNN bao gồm:
Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 5.000.000đ
Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 10.000.000đ
Thời gian sử dụng < 1 năm và 5.000.000đ <= nguyên giá <= 10.000.000đ
>
a,b,c đều sai
“Xây dựng nhà kho để chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN”. Từ thông tin này có thể phân loại TSCĐ theo tiêu thức nào?
Tính chất, đặc điểm tài sản
Nguồn gốc hình thành tài sản
Mục đích sử dụng tài sản
a,b,c đều đúng
Việc đánh giá lại tài sản của đơn HCSN được thực hiện khi nào?
Cuối mỗi năm tài chính
Có quyết định của cơ quan có thẩm quyền
Thủ trưởng mỗi đơn vị yêu cầu
Tất cả đều đúng
Công tác kiểm kê TSCD thường được thực hiện định kỳ vào khi nào?
Cuối mỗi ngày
Cuối mỗi tháng
Cuối mỗi quý
Cuối mỗi năm
Đơn vị mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh toán là 44.000.000đ, trong đó thuế GTGT là 4.000.000đ. Chi phí trước khi sử dụng là 2.000.000đ. Vậy nguyên giá của TSCĐ này là:
42.000.000
44.000.000
50.000.000
46.000.000
TSCD được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại, bên cạnh bút toán ghi tăng TSCD, kế toán còn phản ánh:
Có TK 014
Nợ TK 3373/ Có TK 33631
Nợ TK 3373/ Có TK 3664
a,b đúng
Những tài sản nào sau đây không phải tính hao mòn/ trích khấu hao?
Tài sản thuê hoạt động
Tài sản nhận giữ hộ
Tài sản đã tính đủ HM/KH
Tất cả đều đúng
Khi mua sắm TSCD phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt, chạy thử trên TK nào?
TK 211
TK 241
TK 242
TK 002
Cuối năm, đối với tài sản cố định được mua sắm bằng nguồn thu hoạt động NSNN cấp, tiến hành kết chuyển số hao mòn đã tính trong năm:
Nợ TK 611/Có TK 214
Nợ TK 366/Có TK 511
Nợ TK 642/Có TK 214
Nợ TK 511/Có TK 366
Cuối năm phần giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nguồn NSNN được theo dõi riêng như:
Khoản nhận trước chưa ghi thu
Doanh thu khác
Chi phí khác
Tạm thu
Việc tính hao mòn tài sản cố định được thực hiện khi nào:
Định kỳ hàng tháng
Định kỳ hàng quý
Định kỳ hàng nửa năm
Định kì hàng năm
Thời gian sử dụng TSCDVH được quy định không vượt quá:
20 năm
30 năm
40 năm
50 năm
TSCD sử dụng cho hoạt động gì thì tính khấu hao/ hao mòn được phản ánh vào:
TK chi phí của hoạt động đó
TK các khoản nhận trước chưa ghi thu
TK thu của hoạt động đó
TK tạm thu hoặc tạm chi ( tùy đơn vị)
Chi phí phát hành trái phiếu công ty (loại trái phiếu thường) trong quá trình hoạt động để tăng vốn vay trái phần được ghi vào TK nào? Ghi bên nào của tài khoản:
Ghi bên nợ TK 34311
Ghi Nợ TK 4112
Ghi nợ TK 635
Ghi nợ TK 421
Giá trị tài sản thuần của vốn quỹ chủ sở hữu ngày cuối kỳ BCTC trong doanh nghiệp được tính như thế nào?
Giá hợp lý của TS – nợ, vay phải trả
Giá trị tài sản thuần – nợ NSNN
Giá trị tài sản thuần – nợ vay phải trả
Giá trị tài sản thuần – nợ người bán
Công ty TNHH A dùng 1.500 triệu đồng lợi nhuận sau thuế năm trước để hoàn lại vốn cho thành viên công ty bằng TGNH. Vậy bút toán ghi như thế nào?
Nợ TK 4211 1.500 / Có TK 111 1.500
Nợ TK 4212 1.500 / Có TK 112 1.500
Nợ TK 4211 1.500 / Có TK 112 1.500
Nợ TK 4211 1.500 / Có TK 112 1.500
Công ty cổ phần A thanh toán 20.000 trái phiếu chuyển đổi đáo hạn, tổng vốn gốc của trái phiếu là 18.000, MG cổ phần thanh toán trái phiếu là 0,1/ cổ phần. Giá phát hành là 0,15/ cổ phần. Vậy số lượng cổ phần phải trả là bao nhiêu? Ghi bút toán như thế nào?
120.000 CP và ghi Nợ TK 3388, Có TK 411 (2)
100.000 CP và ghi Nợ TK 3388, Có TK 4111, 4112
120.000 CP và ghi Nợ TK 3432, Có TK 4111, 4112
120.000 CP và ghi Nợ TK 3431 (1), Có TK 4111, 4112
Công ty TNHH A dùng 2.300 triệu đồng lợi nhuận sau thuế năm trước để hoàn lại vốn cho thành viên công ty bằng chuyển khoản. Bút toán ghi như thế nào?
Nợ TK 421 (1) 2300 / Có TK 112 2300
Nợ TK 421 (2) 2300 / Có TK 112 2300
Nợ TK 421 (1) 2300 / Có TK 111 2300
Nợ TK 411 (1) 2300 / Có TK 112 2300
Khi giải thể các khoản nợ phải thu, phải trả được xếp loại là:
Nợ ngắn hạn, dài hạn
Nợ đến hạn phải thu, phải trả
Nợ thông thường, nợ tiềm năng
Nợ tốt, nợ xấu
Giá bán cổ phần quỹ là 0,18 triệu đồng, giá mua cổ phần quỹ là 0,165 triệu đồng, số lượng cổ phần quỹ bán là 30.000 cổ phần. Vậy chênh lệch giá trị cổ phần là bao nhiêu và ghi Nợ hay Có của TK nào?
450 và Có TK 411 (2)
450 và Có TK 421 (2)
450 và Có TK 421 (1)
400 và Có TK 411 (2)
Công ty A phát hành trái phiếu thường có MG 0,9 giá phát hành là 1,2/ trái phiếu, số lượng trái phiếu phát hành là 10.000 tiền bán trái phiếu chưa thanh toán. Vậy trái phiếu phát hành sẽ ghi như thế nào và bao nhiêu?
Nợ TK 1388 12000 / Có TK 343 11 9000 / Có TK 34313 3000
Nợ TK 111 9000 / Nợ TK 34312 500 / Có TK 34311 9500
Nợ TK 112 9500 / Có TK 343 12 500 / Có TK 343 11 9000
Nợ TK 112 9000 / Nợ TK 242 500 / Có TK 34311 9500
Công ty cổ phần A dành 20.800 triệu đồng lợi nhuận sau thuế TNDN của năm trước để trả cổ tức thanh toán cho cổ đông bằng cổ phần tương đương giá 1 cổ phần là 0,16 triệu đồng. Vậy số cổ phần dùng trả cổ tức chia là bao nhiêu?
130.000
125.000
135.000
120.000
Công ty A hợp nhất từ 2 công ty cổ phần B và C có giá trị kế toán 1 cổ phần khác nhau. Công ty B có giá trị kế toán 1 cổ phần là 0,072 triệu đồng, công ty C có giá trị kế toán 1 cổ phần là 0,085 triệu đồng, số lượng cổ phần của B là 1.500.000; số lượng cổ phần của C là 3.000.000. Vậy công ty nào phải thu thêm vốn cổ phần và bao nhiêu?
Công ty B và 19.500 triệu đồng
Công ty C và 19.500 triệu đồng
Công ty B và 19.000 triệu đồng
Không có phương án đúng
Công ty A có cổ đông X đăng kí mua 300.000 cổ phần đã góp 30% giá trị cổ phần phát hành, còn 70% chưa góp. MG cổ phần 0,05 (triệu đồng), giá phát hành 1 cổ phần 0,07 (triệu đồng). Cổ đông X bỏ góp, công ty A bán lại số cổ phần trên với giá 0,06 (triệu đồng)/ 1 cổ phần cho cổ đông Y, tiền đã thu bằng TGNH. Vậy số lỗ bán lại trái phiếu là bao nhiêu? Ghi như thế nào?
3000, Nợ 3388- X
4000, Nợ 3388- X
3500, Nợ 3388- X
4000, Nợ 411 (2)
Nếu chia – tách, sáp nhập – hợp nhất có đánh giá lại tài sản của đơn vị bị chia, bị hợp nhất thì Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được xử lí như thế nào?
Hoàn nhập vào Lợi nhuận chưa phân phối
Hoàn nhập vào Giá vốn hàng bán
Giảm giá gốc Hàng tồn kho
Công ty cổ phần A tiến hành hủy 20.000 cổ phiếu quỹ biết giá mua là 0.12, mệnh giá 0.1. Định khoản như thế nào?
Nợ TK 4111/Nợ TK 4112/ Có TK 419
Nợ TK 4111/ Nợ TK 4112/ Có TK 111
Nợ TK 419/ Có TK 112
Trường hợp chia công ty, nếu công ty bị chia KHÔNG đánh giá lại tài sản thì các khoản dự phòng được xử lý như thế nào?
Ghi hoàn nhập vào bên nợ TK 632
Ghi giảm giá gốc của hàng hóa
Ghi hoàn nhập vào bên Có TK 421
Sai hết
Chi phí thành lập công ty được ghi vào TK nào tại kỳ thành lập công ty?
Bên nợ TK 242
Bên nợ TK 4111
Bên nợ TK 635
Bên nợ TK 34311
Công ty bù lỗ bằng cách huy động thành viên góp bằng chuyển khoản. 3 thành viên có tỷ lệ vốn góp lần lượt là 40%, 35%, 25%. Vậy số lỗ mỗi thành viên phải bù là bao nhiêu? Ghi như thế nào?
240, 210, 150 Nợ TK 4111/ Có TK 4212 : 600
240, 210, 150 Nợ TK 4112/ Có TK 4211 : 600
240, 210, 150 Nợ TK 112/ Có TK 4211 : 600
240, 210, 150 Nợ TK 4111/ Có TK 1388 : 600
Quyền của cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông là gì?
Tham dự và phát biểu trực tiếp trong đại hội cổ đông
Được nhận cổ tức, tự do bán cổ phần
Cổ tức trả cố định hàng năm
Cả A và B
