vietjack.com

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Kế toán công có đáp án - Phần 23
Quiz

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Kế toán công có đáp án - Phần 23

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp3 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định hiện hành, tiêu chuẩn chung nhận biết TSCĐ thuộc nguồn NSNN bao gồm:

Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 5.000.000đ

Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 10.000.000đ

Thời gian sử dụng < 1 năm và 5.000.000đ <= nguyên giá <= 10.000.000đ

>

a,b,c đều sai

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Xây dựng nhà kho để chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN”. Từ thông tin này có thể phân loại TSCĐ theo tiêu thức nào?

Tính chất, đặc điểm tài sản

Nguồn gốc hình thành tài sản

Mục đích sử dụng tài sản

a,b,c đều đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc đánh giá lại tài sản của đơn HCSN được thực hiện khi nào?

Cuối mỗi năm tài chính

Có quyết định của cơ quan có thẩm quyền

Thủ trưởng mỗi đơn vị yêu cầu

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công tác kiểm kê TSCD thường được thực hiện định kỳ vào khi nào?

Cuối mỗi ngày

Cuối mỗi tháng

Cuối mỗi quý

Cuối mỗi năm

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh toán là 44.000.000đ, trong đó thuế GTGT là 4.000.000đ. Chi phí trước khi sử dụng là 2.000.000đ. Vậy nguyên giá của TSCĐ này là:

42.000.000

44.000.000

50.000.000

46.000.000

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

TSCD được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại, bên cạnh bút toán ghi tăng TSCD, kế toán còn phản ánh:

Có TK 014

Nợ TK 3373/ Có TK 33631

Nợ TK 3373/ Có TK 3664

a,b đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những tài sản nào sau đây không phải tính hao mòn/ trích khấu hao?

Tài sản thuê hoạt động

Tài sản nhận giữ hộ

Tài sản đã tính đủ HM/KH

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi mua sắm TSCD phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt, chạy thử trên TK nào?

TK 211

TK 241

TK 242

TK 002

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cuối năm, đối với tài sản cố định được mua sắm bằng nguồn thu hoạt động NSNN cấp, tiến hành kết chuyển số hao mòn đã tính trong năm:

Nợ TK 611/Có TK 214

Nợ TK 366/Có TK 511

Nợ TK 642/Có TK 214

Nợ TK 511/Có TK 366

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cuối năm phần giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nguồn NSNN được theo dõi riêng như:

Khoản nhận trước chưa ghi thu

Doanh thu khác

Chi phí khác

Tạm thu

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc tính hao mòn tài sản cố định được thực hiện khi nào:

Định kỳ hàng tháng

Định kỳ hàng quý

Định kỳ hàng nửa năm

Định kì hàng năm

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian sử dụng TSCDVH được quy định không vượt quá:

20 năm

30 năm

40 năm

50 năm

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

TSCD sử dụng cho hoạt động gì thì tính khấu hao/ hao mòn được phản ánh vào:

TK chi phí của hoạt động đó

TK các khoản nhận trước chưa ghi thu

TK thu của hoạt động đó

TK tạm thu hoặc tạm chi ( tùy đơn vị)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chi phí phát hành trái phiếu công ty (loại trái phiếu thường) trong quá trình hoạt động để tăng vốn vay trái phần được ghi vào TK nào? Ghi bên nào của tài khoản:

Ghi bên nợ TK 34311

Ghi Nợ TK 4112

Ghi nợ TK 635

Ghi nợ TK 421

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị tài sản thuần của vốn quỹ chủ sở hữu ngày cuối kỳ BCTC trong doanh nghiệp được tính như thế nào?

Giá hợp lý của TS – nợ, vay phải trả

Giá trị tài sản thuần – nợ NSNN

Giá trị tài sản thuần – nợ vay phải trả

Giá trị tài sản thuần – nợ người bán

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty TNHH A dùng 1.500 triệu đồng lợi nhuận sau thuế năm trước để hoàn lại vốn cho thành viên công ty bằng TGNH. Vậy bút toán ghi như thế nào?

Nợ TK 4211 1.500 / Có TK 111 1.500

Nợ TK 4212 1.500 / Có TK 112 1.500

Nợ TK 4211 1.500 / Có TK 112 1.500

Nợ TK 4211 1.500 / Có TK 112 1.500

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty cổ phần A thanh toán 20.000 trái phiếu chuyển đổi đáo hạn, tổng vốn gốc của trái phiếu là 18.000, MG cổ phần thanh toán trái phiếu là 0,1/ cổ phần. Giá phát hành là 0,15/ cổ phần. Vậy số lượng cổ phần phải trả là bao nhiêu? Ghi bút toán như thế nào?

120.000 CP và ghi Nợ TK 3388, Có TK 411 (2)

100.000 CP và ghi Nợ TK 3388, Có TK 4111, 4112

120.000 CP và ghi Nợ TK 3432, Có TK 4111, 4112

120.000 CP và ghi Nợ TK 3431 (1), Có TK 4111, 4112

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty TNHH A dùng 2.300 triệu đồng lợi nhuận sau thuế năm trước để hoàn lại vốn cho thành viên công ty bằng chuyển khoản. Bút toán ghi như thế nào?

Nợ TK 421 (1) 2300 / Có TK 112 2300

Nợ TK 421 (2) 2300 / Có TK 112 2300

Nợ TK 421 (1) 2300 / Có TK 111 2300

Nợ TK 411 (1) 2300 / Có TK 112 2300

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi giải thể các khoản nợ phải thu, phải trả được xếp loại là:

Nợ ngắn hạn, dài hạn

Nợ đến hạn phải thu, phải trả

Nợ thông thường, nợ tiềm năng

Nợ tốt, nợ xấu

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá bán cổ phần quỹ là 0,18 triệu đồng, giá mua cổ phần quỹ là 0,165 triệu đồng, số lượng cổ phần quỹ bán là 30.000 cổ phần. Vậy chênh lệch giá trị cổ phần là bao nhiêu và ghi Nợ hay Có của TK nào?

450 và Có TK 411 (2)

450 và Có TK 421 (2)

450 và Có TK 421 (1)

400 và Có TK 411 (2)

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty A phát hành trái phiếu thường có MG 0,9 giá phát hành là 1,2/ trái phiếu, số lượng trái phiếu phát hành là 10.000 tiền bán trái phiếu chưa thanh toán. Vậy trái phiếu phát hành sẽ ghi như thế nào và bao nhiêu?

Nợ TK 1388 12000 / Có TK 343 11 9000 / Có TK 34313 3000

Nợ TK 111 9000 / Nợ TK 34312 500 / Có TK 34311 9500

Nợ TK 112 9500 / Có TK 343 12 500 / Có TK 343 11 9000

Nợ TK 112 9000 / Nợ TK 242 500 / Có TK 34311 9500

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty cổ phần A dành 20.800 triệu đồng lợi nhuận sau thuế TNDN của năm trước để trả cổ tức thanh toán cho cổ đông bằng cổ phần tương đương giá 1 cổ phần là 0,16 triệu đồng. Vậy số cổ phần dùng trả cổ tức chia là bao nhiêu?

130.000

125.000

135.000

120.000

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty A hợp nhất từ 2 công ty cổ phần B và C có giá trị kế toán 1 cổ phần khác nhau. Công ty B có giá trị kế toán 1 cổ phần là 0,072 triệu đồng, công ty C có giá trị kế toán 1 cổ phần là 0,085 triệu đồng, số lượng cổ phần của B là 1.500.000; số lượng cổ phần của C là 3.000.000. Vậy công ty nào phải thu thêm vốn cổ phần và bao nhiêu?

Công ty B và 19.500 triệu đồng

Công ty C và 19.500 triệu đồng

Công ty B và 19.000 triệu đồng

Không có phương án đúng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty A có cổ đông X đăng kí mua 300.000 cổ phần đã góp 30% giá trị cổ phần phát hành, còn 70% chưa góp. MG cổ phần 0,05 (triệu đồng), giá phát hành 1 cổ phần 0,07 (triệu đồng). Cổ đông X bỏ góp, công ty A bán lại số cổ phần trên với giá 0,06 (triệu đồng)/ 1 cổ phần cho cổ đông Y, tiền đã thu bằng TGNH. Vậy số lỗ bán lại trái phiếu là bao nhiêu? Ghi như thế nào?

3000, Nợ 3388- X

4000, Nợ 3388- X

3500, Nợ 3388- X

4000, Nợ 411 (2)

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu chia – tách, sáp nhập – hợp nhất có đánh giá lại tài sản của đơn vị bị chia, bị hợp nhất thì Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được xử lí như thế nào?

Hoàn nhập vào Lợi nhuận chưa phân phối

Hoàn nhập vào Giá vốn hàng bán

Giảm giá gốc Hàng tồn kho

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty cổ phần A tiến hành hủy 20.000 cổ phiếu quỹ biết giá mua là 0.12, mệnh giá 0.1. Định khoản như thế nào?

Nợ TK 4111/Nợ TK 4112/ Có TK 419

Nợ TK 4111/ Nợ TK 4112/ Có TK 111

Nợ TK 419/ Có TK 112

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp chia công ty, nếu công ty bị chia KHÔNG đánh giá lại tài sản thì các khoản dự phòng được xử lý như thế nào?

Ghi hoàn nhập vào bên nợ TK 632

Ghi giảm giá gốc của hàng hóa

Ghi hoàn nhập vào bên Có TK 421

Sai hết

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chi phí thành lập công ty được ghi vào TK nào tại kỳ thành lập công ty?

Bên nợ TK 242

Bên nợ TK 4111

Bên nợ TK 635

Bên nợ TK 34311

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty bù lỗ bằng cách huy động thành viên góp bằng chuyển khoản. 3 thành viên có tỷ lệ vốn góp lần lượt là 40%, 35%, 25%. Vậy số lỗ mỗi thành viên phải bù là bao nhiêu? Ghi như thế nào?

240, 210, 150 Nợ TK 4111/ Có TK 4212 : 600

240, 210, 150 Nợ TK 4112/ Có TK 4211 : 600

240, 210, 150 Nợ TK 112/ Có TK 4211 : 600

240, 210, 150 Nợ TK 4111/ Có TK 1388 : 600

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quyền của cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông là gì?

Tham dự và phát biểu trực tiếp trong đại hội cổ đông

Được nhận cổ tức, tự do bán cổ phần

Cổ tức trả cố định hàng năm

Cả A và B

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack