20 câu hỏi
BHXH phải trợ cấp cho công chức viên chức được:
Ghi tăng chi hoạt động
Ghi giảm nguồn kinh phí
Ghi giảm quỹ BHXH
Không có trường hợp nào
Khi đơn vị tạm ứng lương kỳ I cho công chức viên chức thì số tạm ứng được:
Ghi nợ TK tạm ứng (312)
Ghi nợ TK chi phí trả trước (643)
Ghi nợ TK phải trả công chức viên chức (334)
Ghi nợ TK chi hoạt động (661)
Khi đơn vị trả BHXH cho công chức viên chức trong đơn vị kế toán ghi:
Bên nợ TK phải trả công chức viên chức (334)
Bên nợ TK BHXH (3321)
Bên nợ TK chi hoạt động (661)
Bên nợ TK chi dự án (662)
Trong những chứng từ sau chứng từ nào không dùng để kế toán các khoản phải nộp theo lương:
Bảng chấm công
Bảng thanh toán lương
Giấy thôi trả lương
Hoá đơn mua hàng
Kế toán phải trả viên chức sử dụng các chứng từ sau:
Bảng chấm công
Giấy báo làm việc ngoài giờ
Bảng thanh toán lương
Tất cả các chứng từ trên
Nguồn kinh phí hoạt động trong các đơn vị HCSN gồm:
Nguồn kinh phí hoạt động
Nguồn vốn kinh doanh
Nguồn kinh phí dự án
Tất cả các trên
Đơn vị nhận được quyết định của cấp có thẩm quyền giao dự toán chi hoạt động kế toán ghi:
Bên nợ tK dự toán chi hoạt động (008)
Bên nợ TK dự toán chi chương trình dự án (009)
Bên có TK nguồn kinh phí hoạt động (461)
Bên có TK nguồn kinh phí dự án (462)
Đơn vị được kho bạc cho tạm ứng kinh phí bằng TM kế toán ghi:
Bên nợ TK TM (111)
Bên có TK tạm ứng kinh phí (336)
Bên nợ tK tạm ứng kinh phí (336)
A và B
Các BCTC sau báo cáo nào không thuộc BCTC của đơn vị HCSN:
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động
Báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ
Thời hạn nộp BCTC quý của đơn vị kế toán cấp I là:
25 ngày sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý
10 ngày sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý
cơ quan tài chính đồng cấp quy định
Không câu nào đúng
Báo cáo nào trong các BCTC sau không sử dụng trong đơn vị Hành Chính Sự Nghiệp?
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động
Báo cáo chi tiết kinh phí dự án
Nhượng bán 1 TSCĐ HH thuộc nguồn vốn kinh doanh nguyên giá 800.000 giá trị hao mòn luỹ kế 300.000:
Nợ TK 511.8: 500.000Nợ TK 214: 300.000Có TK 211: 800.000
Nợ TK 461: 500.000Nợ TK 214: 300.000Có TK 211: 800.000
Nợ TK 466: 500.000Nợ TK 214: 300.000Có TK 211: 800.000
Nợ TK 462: 500.000Nợ TK 214: 300.000Có TK 211: 800.000
Nhận viện trợ không hoàn lại bằng tiền mặt chưa có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách: 50.000
Nợ TK 111: 50.000Có TK 521: 50.000
Nợ TK 661: 50.000Có TK 461: 50.000
Nợ TK 111: 50.000Có TK 461: 50.000
Nợ TK 521: 50.000Có TK 461: 50.000
Xuất công cụ phân bổ 1 lần (phân bổ 100%) dùng cho sản xuất kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 154/ Có TK 153
Nợ TK 142/ Có TK 153
Nợ TK 153/ Có TK 627, 641, 642
Nợ TK Có TK 627, 641, 642 / Có TK 153
Đơn vị xuất công cụ phân bổ làm nhiều lần. Khi xuất dùng, kế toán ghi:
Nợ TK 627, 641, 642 /Có TK 153
Nợ TK 152, 242; Nợ TK 133 / Có TK 153
Nợ TK 153 / Có TK 142, 242
Nợ TK 142, 242 / Có TK 153
Giá trị công cụ, dụng cụ phân bổ từng lần vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 627, 641, 642 / Có TK 153
Nợ TK 627, 641, 642 / Có TK 153; Có TK 111, 152
Nợ TK 627, 641, 642; Nợ TK 152, 111 / Có TK 153
Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 142, 242
Khi báo hỏng công cụ, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần, nếu thu hồi được phế liệu hoặc bán phế liệu thu tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 153
Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 142, 242
Nợ TK 627,641, 642; Nợ TK 111, 152 / Có TK 142, 242
Nợ TK 627, 641, 642; Nợ TK 111, 152 / Có TK 153
Trường hợp kế toán Hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK, trị giá vật tư xuất kho tuỳ thuộc vào các yếu tố nào:
Trị giá vật tư tồn kho đầu kỳ
Trị giá vật tư nhập trong kỳ
Trị giá vật tư tồn cuối kỳ
Tất cả các yếu tố
Đầu tháng, khi kết chuyển trị giá vật tư tồn đầu kỳ, kế toán ghi: (KKĐK)
Nợ TK 611; Nợ TK 133 / Có TK 152, 153
Nợ TK 152, 153/ Có TK 611
Nợ TK 611/ Có TK 152, 153
Nợ TK 154/ Có TK 152, 153
Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đã trả tiền, kế toán ghi: (KKĐK)
Nợ TK 611/Có TK 111, 112
Nợ TK 152, 153/ Có TK 111, 112
Nợ TK 152,153; Nợ TK 113 / Có TK 111, 112
Nợ TK 611; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112
