30 câu hỏi
Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi trường Marketing vi mô của doanh nghiệp?
Các trung gian Marketing
Khách hàng
Tỷ lệ lạm phát hàng năm.
Đối thủ cạnh tranh.
Môi trường Marketing vĩ mô được thể hiện bởi những yếu tố sau đây, ngoại trừ:
Dân số
Thu nhập của dân cư.
Lợi thế cạnh tranh.
Các chỉ số về khả năng tiêu dùng.
Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian Marketing?
Đối thủ cạnh tranh.
Công chúng.
Những người cung ứng.
Công ty vận tải, ô tô.
Tín ngưỡng và các giá trị ……… rất bền vững và ít thay đổi nhất.
Nhân khẩu
Sơ cấp
Nhánh văn hoá
Nền văn hoá
Các nhóm bảo vệ quyền lợi của dân chúng không bênh vực cho:
Chủ nghĩa tiêu dùng.
Chủ trương bảo vệ môi trường của chính phủ.
Sự mở rộng quyền hạn của các dân tộc thiểu số
Một doanh nghiệp trên thị trường tự do.
Văn hoá là một yếu tố quan trọng trong Marketing hiện đại vì:
Không sản phẩm nào không chứa đựng những yếu tố văn hoá.
Hành vi tiêu dùng của khách hàng ngày càng giống nhau.
Nhiệm vụ của người làm Marketing là điều chỉnh hoạt động marketing đúng với yêu cầu của văn hoá.
Trên thế giới cùng với quá trình toàn cầu hoá thi văn hoá giữa các nước ngày càng có nhiều điểm tương đồng.
Môi trường Marketing của một doanh nghiệp có thể được định nghĩa là:
Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được.
Một tập hợp của những nhân tố không thể kiểm soát được.
Một tập hợp của những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp đó.
Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được và không thể kiểm soát được.
Những nhóm người được xem là công chúng tích cực của 1 doanh nghiệp thường có đặc trưng:
Doanh nghiệp đang tìm sự quan tâm của họ.
Doanh nghiệp đang thu hút sự chú ý của họ.
Họ quan tâm tới doanh nghiệp với thái độ thiện chí.
Họ quan tâm tới doanh nghiệp vì họ có nhu cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp.
Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ thấy được:
Cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp.
Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
Cơ hội và điểm yếu của doanh nghiệp.
Điểm mạnh và nguy cơ của doanh nghiệp
Tất cả điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ.
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc phạm vi của môi trường nhân khẩu học:
Quy mô và tốc độ tăng dân số.
Cơ cấu tuổi tác trong dân cư.
Cơ cấu của ngành kinh tế.
Thay đổi quy mô hộ gia đình.
Khi Marketing sản phẩm trên thị trường, yếu tố địa lý và yếu tố khí hậu ảnh hưởng quan trọng nhất dưới góc độ:
Thu nhập của dân cư không đều.
Đòi hỏi sự thích ứng của sản phẩm
Nhu cầu của dân cư khác nhau.
Không tác động nhiều đến hoạt động Marketing.
Đối thủ cạnh tranh của dầu gội đầu Clear là tất cả các sản phẩm dầu gội đầu khác trên thị trường. Việc xem xét đối thủ cạnh tranh như trên đây là thuộc cấp độ:
Cạnh tranh mong muốn.
Cạnh tranh giữa các loại sản phẩm.
Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm.
Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu.
Các tổ chức mua hàng hoá và dịch vụ cho quá trình sản xuất để kiếm lợi nhuận và thực hiện các mục tiêu đề ra được gọi là thị trường ……
Mua đi bán lại.
Quốc tế.
Công nghiệp.
Tiêu dùng.
Chính quyền.
Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không phải là tác nhân môi trường có thể ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dung?
Kinh tế
Văn hoá
Chính trị
Khuyến mại
Không câu nào đúng.
Gia đình, bạn bè, hàng xóm, đồng nghiệp… là ví dụ về các nhóm:
Thứ cấp
Sơ cấp
Tham khảo trực tiếp
(b) và (c)
(b) và (a)
Một khách hàng đã có ý định mua chiếc xe máy A nhưng lại nhận được thông tin từ một người bạn của mình là dịch vụ bảo dưỡng của hãng này không được tốt lắm. Thông tin trên là:
Một loại nhiễu trong thông điệp
Một yếu tố cản trở quyết định mua hàng.
Một yếu tố cân nhắc trước khi sử dụng
Thông tin thứ cấp.
Khi một cá nhân cố gắng điều chỉnh các thông tin thu nhận được theo ý nghĩ của anh ta thì quá trình nhận thức đó là:
Bảo lưu có chọn lọc
Tri giác có chọn lọc
Bóp méo có chọn lọc.
Lĩnh hội có chọn lọc.
Khái niệm “động cơ” được hiểu là:
Hành vi mang tính định hướng.
Nhu cầu có khả năng thanh toán.
Nhu cầu đã trở nên bức thiết buộc con người phải hành động để thoả mãn nhu cầu đó.
Tác nhân kích thích của môi trường.
Một khách hàng có thể không hài lòng với sản phẩm mà họ đã mua và sử dung; trạng thái cao nhất của sự không hài lòng được biểu hiẹn bằng thái độ nào sau đây?
Tìm kiếm sản phẩm khác thay thế cho sản phẩm vừa mua trong lần mua kế tiếp.
Không mua lại tất cả các sản phẩm khác của doanh nghiệp đó.
Tẩy chay và truyền tin không tốt về sản phẩm đó.
Phàn nàn với Ban lãnh đạo doanh nghiệp
Viết thư hoặc gọi điện theo đường dây nóng cho doanh nghiệp.
Theo lý thuyết của Maslow, nhu cầu của con người được sắp xếp theo thứ bậc nào?
Sinh lý, an toàn, được tôn trọng, cá nhân, tự hoàn thiện.
An toàn, sinh lý, tự hoàn thiện, được tôn trọng, cá nhân.
Sinh lý, an toàn, xã hội, được tôn trọng, tự hoàn thiện.
Không câu nào đúng
Một người mà các quyết định của anh ta tác động đến quyết định cuối cùng của người khác được gọi là:
Người quyết định
Người ảnh hưởng
Người khởi xướng.
Người mua sắm.
Tập hợp các quan điểm theo niềm tin của một khách hàng về một nhãn hiệu sản phẩm nào đó được gọi là:
Các thuộc tính nổi bật.
Các chức năng hữu ích
Các giá trị tiêu dùng.
Hình ảnh về nhãn hiệu.
Theo định nghĩa, ………của một con người được thể hiện qua sự quan tâm, hành động, quan điểm về các nhân tố xung quanh.
Nhân cách.
Tâm lý.
Quan niệm của bản thân.
Niềm tin.
Lối sống.
Hành vi mua của tổ chức khác với hành vi mua của người tiêu dùng ở chỗ:
Các tổ chức mua nhiều loại sản phẩm hơn.
Các tổ chức khi mua thì có nhiều người tham gia vào quá trình mua hơn.
Những hợp đồng, bảng báo giá … thường không nhiều trong hành vi mua của người tiêu dùng.
Người tiêu dùng là người chuyên nghiệp hơn.
Hai khách hàng có cùng động cơ như nhau nhưng khi vào cùng một cửa hàng thì lại có sự lựa chọn khác nhau về nhãn hiệu sản phẩm, đó là do họ có sự khác nhau về:
Sự chú ý.
Nhận thức.
Thái độ và niềm tin
Không câu nào đúng.
Tất cả đều đúng.
Trong giai đoạn tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng thường nhận được thông tin từ nguồn thông tin…… nhiều nhất, nhưng nguồn thông tin ….. lại có vai trò quan trọng cho hành động mua.
Cá nhân/ Đại chúng.
Thương mại/ Đại chúng.
Thương mại/ Cá nhân.
Đại chúng/ Thương mại.
Ảnh hưởng của người vợ và người chồng trong các quyết định mua hàng:
Phụ thuộc vào việc người nào có thu nhập cao hơn.
Thường là như nhau.
Thường thay đổi tuỳ theo từng sản phẩm.
Thường theo ý người vợ vì họ là người mua hàng.
Thường theo ý người chồng nếu người vợ không đi làm.
Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng khi so sánh sự khác nhau giữa việc mua hàng của doanh nghiệp và việc mua hàng của người tiêu dùng cuối cùng?
Số lượng người mua ít hơn.
Quan hệ lâu dài và gắn bó giữa khách hàng và nhà cung cấp.
Vấn đề thương lượng ít quan trọng hơn.
Mang tính rủi ro phức tạp hơn.
Các hình thức xúc tiến bán có thể là:
Xúc tiến với người tiêu dùng
Xúc tiến với các trung tâm thương mại
Xúc tiến với các trung gian trong kênh
(a) và (c)
Tất cả
Việc một doanh nghiệp giao tiếp với các nhà làm luật để ủng hộ hay cản trở một sắc luật được gọi là:
Tham khảo ý kiến
Vận động hành lang C.
C Tuyên truyền về sản phẩm
Truyền thông công ty
