30 câu hỏi
Gia đình, bạn bè, hàng xóm, đồng nghiệp… là ví dụ về các nhóm:
Thứ cấp
Sơ cấp
Tham khảo trực tiếp
(b) và (c)
(b) và (a)
Một khách hàng đã có ý định mua chiếc xe máy A nhưng lại nhận được thông tin từ một người bạn của mình là dịch vụ bảo dưỡng của hãng này không được tốt lắm. Thông tin trên là:
Một loại nhiễu trong thông điệp
Một yếu tố cản trở quyết định mua hàng.
Một yếu tố cân nhắc trước khi sử dụng
Thông tin thứ cấp.
Khi một cá nhân cố gắng điều chỉnh các thông tin thu nhận được theo ý nghĩ của anh ta thì quá trình nhận thức đó là:
Bảo lưu có chọn lọc
Tri giác có chọn lọc
Bóp méo có chọn lọc.
Lĩnh hội có chọn lọc.
Khái niệm “động cơ” được hiểu là:
Hành vi mang tính định hướng.
Nhu cầu có khả năng thanh toán.
Nhu cầu đã trở nên bức thiết buộc con người phải hành động để thoả mãn nhu cầu đó.
Tác nhân kích thích của môi trường.
Một khách hàng có thể không hài lòng với sản phẩm mà họ đã mua và sử dung; trạng thái cao nhất của sự không hài lòng được biểu hiẹn bằng thái độ nào sau đây?
Tìm kiếm sản phẩm khác thay thế cho sản phẩm vừa mua trong lần mua kế tiếp.
Không mua lại tất cả các sản phẩm khác của doanh nghiệp đó.
Tẩy chay và truyền tin không tốt về sản phẩm đó.
Phàn nàn với Ban lãnh đạo doanh nghiệp
Viết thư hoặc gọi điện theo đường dây nóng cho doanh nghiệp.
Theo lý thuyết của Maslow, nhu cầu của con người được sắp xếp theo thứ bậc nào?
Sinh lý, an toàn, được tôn trọng, cá nhân, tự hoàn thiện.
An toàn, sinh lý, tự hoàn thiện, được tôn trọng, cá nhân.
Sinh lý, an toàn, xã hội, được tôn trọng, tự hoàn thiện.
Không câu nào đúng
Một người mà các quyết định của anh ta tác động đến quyết định cuối cùng của người khác được gọi là:
Người quyết định
Người ảnh hưởng
Người khởi xướng.
Người mua sắm.
Tập hợp các quan điểm theo niềm tin của một khách hàng về một nhãn hiệu sản phẩm nào đó được gọi là:
Các thuộc tính nổi bật.
Các chức năng hữu ích
Các giá trị tiêu dùng.
Hình ảnh về nhãn hiệu.
Theo định nghĩa, ………của một con người được thể hiện qua sự quan tâm, hành động, quan điểm về các nhân tố xung quanh.
Nhân cách.
Tâm lý.
Quan niệm của bản thân.
Niềm tin.
Lối sống.
Hành vi mua của tổ chức khác với hành vi mua của người tiêu dùng ở chỗ:
Các tổ chức mua nhiều loại sản phẩm hơn.
Các tổ chức khi mua thì có nhiều người tham gia vào quá trình mua hơn.
Những hợp đồng, bảng báo giá … thường không nhiều trong hành vi mua của người tiêu dùng.
Người tiêu dùng là người chuyên nghiệp hơn.
Hai khách hàng có cùng động cơ như nhau nhưng khi vào cùng một cửa hàng thì lại có sự lựa chọn khác nhau về nhãn hiệu sản phẩm, đó là do họ có sự khác nhau về:
Sự chú ý.
Nhận thứC.
Thái độ và niềm tin
Không câu nào đúng.
Tất cả đều đúng.
Trong giai đoạn tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng thường nhận được thông tin từ nguồn thông tin…… nhiều nhất, nhưng nguồn thông tin ….. lại có vai trò quan trọng cho hành động mua.
Cá nhân/ Đại chúng.
Thương mại/ Đại chúng.
Thương mại/ Cá nhân.
Đại chúng/ Thương mại.
Ảnh hưởng của người vợ và người chồng trong các quyết định mua hàng:
Phụ thuộc vào việc người nào có thu nhập cao hơn.
Thường là như nhau.
Thường thay đổi tuỳ theo từng sản phẩm.
Thường theo ý người vợ vì họ là người mua hàng.
Thường theo ý người chồng nếu người vợ không đi làm.
Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng khi so sánh sự khác nhau giữa việc mua hàng của doanh nghiệp và việc mua hàng của người tiêu dùng cuối cùng?
Số lượng người mua ít hơn.
Quan hệ lâu dài và gắn bó giữa khách hàng và nhà cung cấp.
Vấn đề thương lượng ít quan trọng hơn.
Mang tính rủi ro phức tạp hơn.
Marketing mục tiêu phải được tiến hành theo 4 bước lớn. Công việc nào được nêu dưới đây không phải là một trong các bước đó.
Định vị thị trường.
Soạn thảo hệ thống Marketing Mix cho thị trường mục tiêu
Phân đoạn thị trường
Phân chia sản phẩm.
Lựa chọn thị trường mục tiêu.
Ba doanh nghiệp X, Y, Z hoạt động cạnh tranh trong một ngành mà mức tiêu thụ hàng hoá như sau: Doanh nghiệp X: 80.000USD. Doanh nghiệp Y: 75.000USD; Doanh nghiệp Z: 45.000USD. Theo cách tính cơ bản thì thị phần của doanh nghiệp Y sẽ là:
40%
42,5%
37,5%
35%
Không câu nào đúng
Sự trung thành của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức ……. để phân đoạn thị trường:
Địa lý
Xã hội
Tâm lý
Hành vi
Theo khái niệm đoạn thị trường thì “Đoạn thị trường là một nhóm ….. có phản ứng như nhau đối với một tập hợp những kích thích Marketing”.
Thị trường
Khách hàng
Doanh nghiệp
Người tiêu dùng
Tất cả đều đúng.
Marketing có phân biệt:
Diễn ra khi một doanh nghiệp quyết định hoạt động trong một số đoạn thị trường và thiết kế chương trình Marketing Mix cho riêng từng đoạn thị trường đó.
Có thể làm tăng doanh số bán ra so với áp dụng Marketing không phân biệt.
Có thể làm tăng chi phí so với Marketing không phân biệt.
(b) và (c)
Tất cả các điều trên.
Tất cả những tiêu thức sau đây thuộc nhóm tiêu thức nhân khẩu học dùng để phân đoạn thị trường ngoại trừ:
Tuổi tác
Thu nhập
Giới tính
Lối sống
Chu kì của cuộc sống gia đình.
Marketing tập trung:
Mang tính rủi ro cao hơn mứa độ thông thường.
Đòi hỏi chi phí lớn hơn bình thường
Bao hàm việc theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường lớn
(a) và (c)
Tất cả các điều trên.
Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh một sản phẩm mới trên một thị trường không đồng nhất nên chọn:
Chiến lược Marketing phân biệt
Chiến lược Marketing không phân biệt
Chiến lược Marketing tập trung
Chiến lược phát triển sản phẩm.
Đâu là ưu điểm của chiến lược Marketing không phân biệt?
Giúp tiết kiệm chi phí.
Gặp phải cạnh tranh khốc liệt
Đặc biệt phù hợp với những doanh nghiệp bị hạn chế về nguồn lựC.
(a) và (c)
Tất cả các điều nêu trên
Điều kiện nào sau đây không phải là tiêu chuẩn xác đáng để đánh giá mức độ hấp dẫn của một đoạn thị trường?
Mức tăng trưởng phù hợp
Quy mô càng lớn càng tốt
Phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp
Mức độ cạnh tranh thấp.
Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao thì doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược:
Marketing không phân biệt
Marketing phân biệt
Marketing tập trung.
Bất kì chiến lược nào cũng được.
Vị thế của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của …. về các thuộc tính quan trọng của nó.
Khách hàng.
Người sản xuất.
Người bán buôn.
Người bán lẻ
Nếu doanh nghiệp quyết định bỏ qua những khác biệt của các đoạn thị trường và thâm nhập toàn bộ thị trường lớn với một sản phẩm thống nhất thì điều đó có nghĩa là doanh nghiệp thực hiện Marketing ……
Đa dạng hoá sản phẩm
Đại trà.
Mục tiêu
Thống nhất.
Không câu nào đúng.
Quá trình trong đó người bán phân biệt các đoạn thị trường, chọn một hay vài đoạn thị trường làm thị trường mục tiêu, đồng thời thiết kế hệ thông Marketing Mix cho thị trường mục tiêu được gọi là:
Marketing đại trà
Marketing mục tiêu
Marketing đa dạng hoá sản phẩm.
Marketing phân biệt theo người tiêu dùng.
Trong thông báo tuyển sinh năm học 2004 của trường Đại Học Thăng Long có câu: “Trải qua hơn 15 năm từ khi thành lập đến nay, Đại học Thăng Long luôn lấy việc đảm bảo chất lượng đào tạo làm trọng”. Câu nói này có tác dụng:
Quảng cáo đơn thuần
Nhắc nhở sinh viên và giảng viên cần cố gắng
Định vị hình ảnh của trường trong xã hội.
Không có các tác dụng trên.
Sản phẩm có thể là:
Một vật thể
Một ý tưởng
Một dịch vụ
(a) và (c)
Tất cả những điều trên
