30 câu hỏi
Trong một tình huống marketing cụ thể thì marketing là công việc của:
Người bán
Người mua
Đồng thời của cả người bán và người mua
Bên nào tích cực hơn trong việc tìm cách trao đổi với bên kia.
Bạn đang chọn hình thức giải trí cho 2 ngày nghỉ cuối tuần sắp tới. Sự lựa chọn đó được quyết định bởi:
Sự ưa thích của cá nhân bạn
Giá tiền của từng loại hình giải trí
Giá trị của từng loại hình giải trí
Tất cả các điều nêu trên
Quan điểm marketing định hướng sản xuất cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích những sản phẩm:
Được bán rộng rãi với giá hạ
Được sản xuất bằng dây chuyền công nghệ cao.
Có kiểu dáng độc đáo
Có nhiều tính năng mới.
Có thể nói rằng:
Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ đồng nghĩa.
Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ khác biệt nhau.
Bán hàng bao gồm cả Marketing
Marketing bao gồm cả hoạt động bán hàng.
Mong muốn của con người sẽ trở thành yêu cầu khi có:
Nhu cầu
Sản phẩm
Năng lực mua sắm
Ước muốn
Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng hàng hoá tuỳ thuộc vào:
Giá của hàng hoá đó cao hay thấp
Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đó
So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kì vọng về sản phẩm.
So sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm.
Trong những điều kiện nêu ra dưới đây, điều kiện nào không nhất thiết phải thoả mãn mà sự trao đổi tự nguyện vẫn diễn ra:
Ít nhất phải có 2 bên
Phải có sự trao đổi tiền giữa hai bên
Mỗi bên phải khả năng giao tiếp và giao hàng
Mỗi bên được tự do chấp nhận hoặc từ chối đề nghị (chào hàng) của bên kia.
Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo định hướng Marketing?
Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo.
Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy sản xuất và bán cho khách hàng sản phẩm A
Chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào của sản phẩm B đang rất cao, hãy cố giảm nó để bán được nhiều sản phẩm B với giá rẻ hơn.
Doanh số đang giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh bán hàng.
Theo quan điểm Marketing thị trường của doanh nghiệp là:
Tập hợp của cả người mua và người bán 1 sản phẩm nhất định
Tập hợp người đã mua hàng của doanh nghiệp
Tập hợp của những nguời mua thực tế và tiềm ẩn
Tập hợp của những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong tương lai.
Không câu nào đúng.
Trong các khái niệm dưới đây, khái niệm nào không phải là triết lý về quản trị Marketing đã được bàn đến trong sách?
Sản xuất
Sản phẩm
Dịch vụ
Marketing
Bán hàng
Quan điểm ………….. cho rằng người tiêu dùng ưa thích những sản phẩm có chất lượng, tính năng và hình thức tốt nhất và vì vậy doanh nghiệp cần tập trung nỗ lực không ngừng để cải tiến sản phẩm.
Sản xuất
Sản phẩm
Dịch vụ
Marketing
Bán hàng
Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ với
Hàng hoá được sử dụng thường ngày
Hàng hoá được mua có chọn lựa
Hàng hoá mua theo nhu cầu đặc biệt
Hàng hoá mua theo nhu cầu thụ động.
Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, người làm Marketing cần phải cân đối những khía cạnh nào khi xây dựng chính sách Marketing?
Mục đích của doanh nghiệp
Sự thoả mãn của người tiêu dùng
Phúc lợi xã hội
(b) và (c)
Tất cả những điều nêu trên.
Triết lý nào về quản trị Marketing cho rằng các công ty cần phải sản xuất cái mà người tiêu dùng mong muốn và như vậy sẽ thoả mãn được người tiêu dùng và thu được lợi nhuận?
Quan điểm sản xuất
Quan điểm sản phẩm
Quan điểm bán hàng
Quan điểm Marketing
Quản trị Marketing bao gồm các công việc: (1) Phân tích các cơ hội thị trường, (2) Thiết lập chiến lược Marketing, (3) Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu, (4) Hoạch định chương trình Marketing, (5) Tổ chức thực hiện và kiểm tra các hoạt động Marketing. Trình tự đúng trong quá trình này là:
(1) (2) (3) (4) (5)
(1) (3) (4) (2) (5)
(3) (1) (2) (4) (5)
(1) (3) (2) (4) (5)
Không câu nào đúng
Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu Marketing là gì?
Chuẩn bị phương tiện máy móc để tiến hành xử lý dữ liệu
Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu.
Lập kế hoach nghiên cứu (hoặc thiết kế dự án nghiên cứu)
Thu thập dữ liệu
Sau khi thu thập dữ liệu xong, bước tiếp theo trong quá trình nghiên cứu Marketing sẽ là:
Báo cáo kết quả thu được.
Phân tích thông tin
Tìm ra giải pháp cho vấn đề cần nghiên cứu.
Chuyển dữ liệu cho nhà quản trị Marketing để họ xem xét.
Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu:
Có tầm quan trọng thứ nhì
Đã có sẵn từ trước đây
Được thu thập sau dữ liệu sơ cấp
(b) và (c)
Không câu nào đúng.
Câu nào trong các câu sau đây đúng nhất khi nói về nghiên cứu Marketing:
Nghiên cứu Marketing luôn tốn kém vì chi phí tiến hành phỏng vấn rất cao.
Các doanh nghiệp cần có một bộ phận nghiên cứu Marketing cho riêng mình.
Nghiên cứu Marketing có phạm vi rộng lớn hơn so với nghiên cứu khách hàng.
Nhà quản trị Marketing coi nghiên cứu Marketing là định hướng cho mọi quyết định.
Có thể thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn:
Bên trong doanh nghiệp
Bên ngoài doanh nghiệp
Cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
Thăm dò khảo sát
Nghiên cứu Marketing nhằm mục đích:
Mang lại những thông tin về môi trường Marketing và chính sách Marketing của doanh nghiệp.
Thâm nhập vào một thị trường nào đó
Để tổ chức kênh phân phối cho tốt hơn
Để bán được nhiều sản phẩm với giá cao hơn.
Để làm phong phú thêm kho thông tin của doanh nghiệp
Dữ liệu so cấp có thể thu thập được bằng cách nào trong các cách dưới đây?
Quan sát
Thực nghiệm
Điều tra phỏng vấn.
(b) và (c)
Tất cả các cách nêu trên.
Câu hỏi đóng là câu hỏi:
Chỉ có một phương án trả lời duy nhất
Kết thúc bằng dấu chấm câu.
Các phương án trả lời đã được liệt kê ra từ trước.
Không đưa ra hết các phương án trả lời.
Trong các câu sau đây, câu nào không phải là ưu điểm của dữ liệu sơ cấp so với dữ liệu thứ cấp:
Tính cập nhật cao hơn
Chi phí tìm kiếm thấp hơn
Độ tin cậy cao hơn
Khi đã thu thập xong thì việc xử lý dữ liệu sẽ nhanh hơn.
Trong các cách điều tra phỏng vấn sau đây, cách nào cho độ tin cậy cao nhất và thông tin thu được nhiều nhất?
Phỏng vấn qua điện thoại
Phỏng vấn bằng thư tín.
Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
Phỏng vấn nhóm.
Không có cách nào đảm bảo cả hai yêu cầu trên
Câu nào sau đây là đúng khi so sánh phỏng vấn qua điện thoại và phỏng vấn qua bưu điện (thư tín)?
Thông tin phản hồi nhanh hơn.
Số lượng thông tin thu đuợc nhiều hơn đáng kể.
Chi phí phỏng vấn cao hơn.
Có thể đeo bám dễ dàng hơn.
Các thông tin Marketing bên ngoài được cung cấp cho hệ thông thông tin của doanh nghiệp, ngoại trừ:
Thông tin tình báo cạnh tranh.
Thông tin từ các báo cáo lượng hàng tồn kho của các đại lý phân phối.
Thông tin từ các tổ chức dịch vụ cung cấp thông tin.
Thông tin từ lực lượng công chúng đông đảo.
Thông tin từ các cơ quan nhà nướC.
Câu hỏi mà các phương án trả lời chưa được đưa ra sẵn trong bảng câu hỏi thì câu hỏi đó thuộc loại câu hỏi?
Câu hỏi đóng
Câu hỏi mở
Có thể là câu hỏi đóng, có thể là câu hỏi mở.
Câu hỏi cấu trúc.
Thứ tự đúng của các bước nhỏ trong bước 1 của quá trình nghiên cứu Marketing là gì?
Vấn đề quản trị, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu.
Vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề quản trị.
Mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứư, vấn đề quản trị.
Vấn đề quản trị, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu.
Không có đáp án đúng.
Một cuộc nghiên cứu Marketing gần đây của doanh nghiệp X đã xác định được rằng nếu giá bán của sản phẩm tăng 15% thì doanh thu sẽ tăng 25%; cuộc nghiên cứu đó đã dùng phương pháp nghiên cứu nào trong các phương pháp nghiên cứu sau đây?
Quan sát
Thực nghiệm
Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
Thăm dò
