vietjack.com

500 câu trắc nghiệm Cơ sở văn hóa Việt Nam có đáp án (Phần 5)
Quiz

500 câu trắc nghiệm Cơ sở văn hóa Việt Nam có đáp án (Phần 5)

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng thờ cúng của tín ngưỡng phồn thực là: 

Linga và yoni

Biểu tượng về sinh thực khí

Hành vi giao phối

Sinh thực khí nam nữ và hành vi giao phối

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mảng tín ngưỡng sùng bái giới tự nhiên của người Việt, loài thực vật nào được tôn sùng và được thờ cúng nhiều nhất ? 

Cây Lúa

Cây Đa

Cây Dâu

Quả Bầu

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị thần quan trọng nhất trong các làng quê Việt Nam, có vai trò cai quản, che chở, định đoạt phúc họa cho dân làng là: 

Thành Hoàng

Thổ Công

Thổ Địa

Thần Tài

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa của tín ngưỡng phồn thực là: 

Cầu mong sự may mắn, no đủ cho cả năm

Làm ma thuật để truyền sinh cho mùa màng

Cầu cho đông con, nhiều cháu

Cầu mong mùa màng và con người sinh sôi nảy nở

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phạm vi gia đình, vị thần canh giữ gia cư, chống lại ma quỷ quấy nhiễu và mang may mắn đến cho gia đình là: 

Thành Hoàng

Thổ Công

Tổ Sư

Thần Tài

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 1572, vua Lê Anh Tông ra lệnh sưu tầm và soạn ra thần tích của Thành Hoàng các làng để vua ban sắc phong thần. Các vị Thành Hoàng được vua ban sắc phong được gọi chung là: 

Thượng đẳng thần

Trung đẳng thần

Hạ đẳng thần

Phúc thần

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tà thần là những người có lý lịch không hay ho gì (trẻ con, người ăn mày, người ăn trộm, người chết trôi…) nhưng vẫn được người dân thờ làm Thành Hoàng làng vì : 

Thần giúp cho mưa thuận gió hòa, mùa màng tươi tốt

Thần chết vào giờ thiêng nên ra oai tác quái, khiến dân làng nể sợ

Thần bảo trợ cho dân làng khỏi thiên tai, dịch bệnh

Thần bảo trợ cho dân làng khỏi thiên tai, dịch bệnh

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dân gian có câu : “Trống làng nào làng ấy đánh, Thánh làng nào làng ấy thờ”. Vị thánh trong câu ca dao trên là vị nào ? 

Thành Hoàng

Thổ Công

Thổ Địa

Thần Tài

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thói quen, những nếp sống có ý nghĩa tốt đẹp của một cộng đồng dân tộc đã ăn sâu vào đời sống xã hội, được đa số mọi người thừa nhận và làm theo gọi là: 

Tín ngưỡng

Tôn giáo

Phong tục

Tập quán

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tập tục hôn nhân cổ truyền của người Việt, khi hai họ tính chuyện dựng vợ gả chồng cho con cái, yếu tố nào sau đây được quan tâm hàng đầu ? 

Quyền lợi của làng xã

Quyền lợi của gia tộc

Sự phù hợp của đôi trai gái

Sự phù hợp giữa mẹ chồng - nàng dâu

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tục “giã cối đón dâu” của người Việt trong nghi lễ hôn nhân cổ truyền có ý nghĩa : 

Cầu chúc cho đôi vợ chồng trẻ được đông con nhiều cháu

Cầu chúc cho lứa đôi hạnh phúc đến đầu bạc răng long

Cầu chúc cho đại gia đình trên thuận dưới hòa

Chúc cho cô dâu đảm đang, tháo vát, làm lợi cho gia đình nhà chồng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính pháp lý của hôn nhân cổ truyền được chính quyền làng xã công nhận bằng tập tục: 

Thách cưới

Nộp tiền cheo

Ông mai bà mối

Bái yết gia tiên

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu tục ngữ “Lấy chồng khó giữa làng hơn lấy chồng sang thiên hạ” phản ánh : 

Tâm lý coi trọng bà con hàng xóm láng giềng

Tâm lý coi trọng sự ổn định làng xã, khinh rẻ dân ngụ cư

Tâm lý trọng tình trọng nghĩa

Tâm lý coi khinh tiền tài vật chất

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tục lệ nào sau đây được tiến hành trong lễ hợp cẩn để cầu chúc cho hai vợ chồng mới cưới luôn gắn bó yêu thương nhau ? 

Tục trao cho nhau nắm đất và gói muối

Mẹ chồng ôm bình vôi lánh sang nhà hàng xóm

Tục giã cối đón dâu

Tục uống rượu, ăn cơm nếp

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi chôn cất người chết, người ta thường đặt trên mộ bát cơm, quả trứng và đôi đũa. Những lễ vật này có ý nghĩa: 

Cầu chúc cho người chết sớm đầu thai trở lại

Thể hiện lòng tiếc thương của người sống với người chết

Mong người chết được no đủ ở thế giới bên kia

Cúng cho các vong hồn khác khỏi quấy phá người chết

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các nghi thức của đám tang, lễ phạn hàm là lễ: 

Tắm rửa cho người chết

Bỏ tiền và nhúm gạo nếp vào miệng người chết

Đặt tên thụy cho người chết

Khâm liệm cho người chết

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đám tang, tại sao chắt, chút khi để tang cho cụ, kị lại đội khăn đỏ, khăn vàng ? 

Vì màu đỏ, màu vàng là những màu tốt trong ngũ hành

Vì đó là một sự mừng, là bằng chứng cho thấy các cụ sống lâu, nhiều con cháu

Vì đó là cách để phân biệt tôn ti trật tự trong gia đình

Vì đó là sản phẩm của triết lý âm dương trong nền văn hóa nông nghiệp

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về loại số, theo triết lý âm dương, những thứ liên quan đến người chết (hoa cúng, lạy trước quan tài…) đều phải sử dụng: 

Số lẻ

Số chẵn

Cả hai ý trên đều đúng

Cả hai ý trên đều sai

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nói về lễ hội, nhận định nào sau đây là không đúng ? 

Lễ hội được phân bố theo thời gian trong năm, xen vào các khoảng trống trong thời vụ

Lễ hội là một sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng truyền thống của cộng đồng

Các trò chơi ở lễ hội phản ánh những ước vọng thiêng liêng của con người

Lễ hội bao gồm cả phần lễ (nghi lễ, lễ thức cúng tế…) và phần hội (các trò diễn, trò chơi dân gian…).

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lễ hội cổ truyền thường diễn ra vào những mùa nào trong năm ? 

Mùa xuân và mùa hạ

Mùa xuân và mùa thu

Mùa xuân và mùa đông

Tất cả các mùa

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người Việt Nam đặc biệt coi trọng giao tiếp và rất thích giao tiếp. Đặc điểm này thể hiện trong thói quen: 

Thích thăm viếng, hiếu khách

Ưa tìm hiểu, quan sát, đánh giá đối tượng giao tiếp

Tế nhị, ý tứ trong giao tiếp

Xem trọng nghi thức giao tiếp

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thói quen nói chuyện “vòng vo tam quốc”, luôn đắn đo cân nhắc kỹ càng khi nói phản ánh đặc điểm gì trong văn hóa giao tiếp của người Việt ? 

Trọng danh dự

Tế nhị, ý tứ

Trọng tình cảm

Trọng nghi thức

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu ca dao “Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng” phản ánh đặc điểm gì trong văn hóa giao tiếp của người Việt? 

Tế nhị, ý tứ, trọng sự hòa thuận

Đắn đo, cân nhắc kỹ càng khi nói

Thiếu tính quyết đoán

Luôn lấy tình cảm làm nguyên tắc ứng xử

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu đối là một sản phẩm văn chương đặc biệt phản ánh đặc điểm nào của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam? 

Xu hướng ước lệ

Xu hướng trọng sự cân đối, hài hòa

Giàu chất biểu cảm

Khuynh hướng thiên về thơ ca

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tiếng Việt, lớp từ xanh lơ, xanh ngắt, đỏ rực, đỏ au, vàng chóe, vàng mơ, trắng tinh, trắng phau… góp phần phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam? 

Xu hướng ước lệ

Xu hướng trọng sự cân đối, hài hòa

Giàu chất biểu cảm

Khuynh hướng thiên về thơ ca

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc “iếc hóa” trong ngữ pháp tiếng Việt ( sách siếc, bàn biếc, yêu iếc, chồng chiếc…) phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam? 

Tính biểu trưng

Tính linh hoạt

Giàu chất biểu cảm

Tính ước lệ

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống của Việt Nam, loại hình nào chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Tây sớm nhất? 

Chèo

Tuồng

Múa rối

Cải lương

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống của Việt Nam, loại hình nào chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa nhiều nhất? 

Chèo

Tuồng

Múa rối

Cải lương

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nói về nghệ thuật chèo truyền thống của Việt Nam, nhận định nào sau đây là không đúng ? 

Chèo là loại hình sân khấu tổng hợp có tính cách chuyên nghiệp

Chèo ra đời khá sớm và phát triển mạnh ở Bắc Bộ

Kịch bản của chèo thường lấy từ thần thoại, cổ tích và truyện nôm

Diễn xuất chèo có tính linh hoạt, không tuân thủ nghiêm ngặt theo kịch bản

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nói về nghệ thuật tuồng của Việt Nam, nhận định nào sau đây là không đúng ? 

Tuồng là loại hình sân khấu dân gian không chuyên nghiệp

Tuồng phát triển mạnh ở Trung Bộ

Kịch bản của tuồng thường lấy từ truyện cổ Trung Quốc

Người được tôn vinh là Ông tổ của nghệ thuật tuồng hát tuồng là Đào Duy Từ

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack