500 câu hỏi trắc nghiệm tin học nghề phổ thông có đáp án - Phần 8
50 câu hỏi
Trong soạn thảo Winword, muốn định dạng ký tự, ta thực hiện:
Format - Font
Format - Paragraph
Cả 2 câu đều đúng
Cả 2 câu đều sai
Trong bảng tính Excel, để chèn thêm một cột vào trang tính, ta thực hiện:
Table - Insert Columns
Format - Cells - Insert Columns
Table - Insert Cells
Insert - Columns
Khi soạn thảo văn bản xong, để in văn bản ra giấy:
Chọn menu lệnh File - Print
Bấm tổ hợp phím Ctrl - P
Các câu a. và b. đều đúng
Các câu a. và b. đều sai
Theo bạn, điều gì mà tất cả các virus tin học đều cố thực hiện?
Lây nhiễm vào boot record
Tự nhân bản
Xóa các tệp chương trình trên đĩa cứng
Phá hủy CMOS
Khi đang làm việc với PowerPoint, muốn thiết lập hiệu ứng cho văn bản, hình ảnh, ..., ta thực hiện:
Insert - Custom Animation, rồi chọn Add Effect
Format - Custom Animation, rồi chọn Add Effect
View - Custom Animation, rồi chọn Add Effect
Slide Show - Custom Animation, rồi chọn Add Effect
Trong WinWord, tổ hợp phím nào cho phép ngay lập tức đưa con trỏ về cuối văn bản?
Shift+End
Alt+End
Ctrl+End
Ctrl+Alt+End
Khi đang làm việc với PowerPoint, muốn xóa bỏ hiệu ứng trình diễn, ta chọn đối tượng cần xóa bỏ hiệu ứng và thực hiện:
Slide Show - Custom Animation, rồi chọn Remove
Slide Show - Custom Animation, rồi chọn Delete
Cả 2 câu đều đúng
Cả 2 câu đều sai
Lệnh Tool/Autocorrect dùng để:
Thay thế từ trong văn bản
Thay thế từ trong văn bản bằng từ cho trước
Tự động thay thế từ khóa tắt trong văn bản từ đã được cài đặt trước
Tự động thay thế các từ viết tắt bằng từ đầy đủ
Bạn đang soạn văn bản, gõ bằng bộ gõ Unicode, nhưng các chữ cái cứ tự động cách nhau một ký tự trắng. Bạn cần nhấn chuột vào menu nào để có thể giải quyết trường hợp trên
Menu Format, chọn Font
Menu Tools, chọn Options
Menu Edit, chọn Office Clipboard
Menu View, chọn Markup
Bạn đang soạn văn bản, gõ bằng bộ gõ Unicode, nhưng các chữ cái cứ tự động cách nhau một ký tự trắng. Bạn cần nhấn chuột vào menu nào để có thể giải quyết trường hợp trên
Menu Format, chọn Font
Menu Tools, chọn Options
Menu Edit, chọn Office Clipboard
Menu View, chọn Markup
Khi tệp congvan012005 đang mở, bạn muốn tạo tệp mới tên là cv-02-05 có cùng nội dung với congvan012005 thì bạn phải:
Vào menu File/Save
Vào menu File/Save As
Vào menu File/Edit
Vào menu Edit/Rename
Để dãn khoảng cách giữa các dòng là 1.5 line chọn
Format/paragraph/line spacing
Nhấn Ctrl + 5 tại dòng đó
Cả hai cách trên đều đúng
Cả hai cách trên đều sai
Bạn đang gõ văn bản và dưới chân những ký tự bạn đang gõ xuất hiện các dấu xanh đỏ
Dấu xanh là biểu hiện của vấn đề chính tả, dấu đỏ là vấn đề ngữ pháp
Dấu xanh là do bạn đã dùng sai từ tiếng Anh, dấu đỏ là do bạn dùng sai quy tắc ngữ pháp
Dấu xanh là do bạn gõ sai quy tắc ngữ pháp, dấu đỏ là do bạn gõ sai từ tiếng Anh
Dấu xanh đỏ là do máy tính bị virus
Trong Winword, lệnh Copy có thể dùng để:
Sao chép đoạn văn bản từ tập này sang tập tin khác
Sao chép đoạn văn bản từ vị trí này sang vị trí khác trong cùng một tập tin
Sao chép một bảng dữ liệu sang một bảng tính Excel
Cả 3 câu trên đều đúng
Khi đang làm việc với Excel, có thể di chuyển từ sheet này sang sheet khác bằng cách sử dụng các phím hoặc các tổ hợp phím:
Page Up ; Page Down
Ctrl-Page Up ; Ctrl- Page Down
Cả 2 câu đều đúng
Cả 2 câu đều sai
Bạn đã bật Vietkey hoặc Unikey để soạn thảo. Bạn lựa chọn gõ theo kiểu telex và bảng mã Unicode. Những font chữ nào sau đây của Word có thể được sử dụng để hiển thị tiếng Việt?
Vn Times, . Vn Arial, .Vn Courier
Vn Times, Times new roman, Arial
VNI times, Arial, .Vn Avant
Tahoma, Verdana, Times new Roman
Lệnh Tool/Autocorrect dùng để:
Thay thế từ trong văn bản
Thay thế từ trong văn bản bằng từ cho trước
Tự động thay thế từ khóa tắt trong văn bản từ đã được cài đặt trước
Tự động thay thế các từ viết tắt bằng từ đầy đủ
Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn giá trị số 25 ; Tại ô B2 gõ vào công thức =SQRT(A2) thì nhận được kết quả:
0
5
#VALUE!
#NAME!
Trong soạn thảo Word, muốn trình bày văn bản dạng cột (dạng thường thấy trên các trang báo và tạp chí), ta thực hiện:
Insert - Column
View - Column
Format - Column
Table - Column
Để thoát khỏi một chương trình trong ứng dụng của Windows, ta dùng tổ hợp phím:
Alt – F4
Ctrl – F5
Shift – F4
Alt – F5
Trong môi trường Windows bạn có thể chạy cùng lúc:
Chạy nhiều chương trình ứng dụng khác nhau
Chỉ chạy được một chương trình
Chỉ chạy được hai chương trình
Tất cả các câu đều sai
Dữ liệu là gì?
Là các số liệu hoặc là tà i liệu cho trước chưa được xử lý.
Là khái niệm có thể được phát sinh, lưu trữ , tìm kiếm, sao chép, biến đổi…
Là các thông tin được thể hiện dưới nhiều dạng khác nhau.
Tất cả đều đúng.
Bit là gì?
Là đơn vị nhỏ nhất của thông tin được sử dụng trong máy tính
Là một phần tử nhỏ mang một trong 2 giá trị 0 và 1
Là một đơn vị đo thông tin
Tất cả đều đúng.
Hex là hệ đếm:
Hệ nhị phân
Hệ bát phân
Hệ thập phân
Hệ thập lục phân
Các thà nh phần: bộ nhớ chính, bộ xử lý trung ương, bộ phận nhập xuất, các loại hệ điều hành là:
Phần cứng
Phần mềm
Thiết bị lưu trữ
Tất cả đều sai
Hệ thống các chương trình đảm nhận chức năng là m môi trườ ng trung gian giữa người sử dụng và phần cứng của máy tính được gọi là:
Phần mềm
Hệ điều hành
Các loại trình dịch trung gian
Tất cả đều đúng.
Các loại hệ điều hà nh Windows đều có khả năng tự động nhận biết các thiết bị phần cứng và tự động cà i đặt cấu hình của các thiết bị dây là chức năng:
Plug and Play
Windows Explorer
Desktop
Multimedia
Danh sách các mục chọn trong thực đơn gọi là:
Menu bar
Menu pad
Menu options
Tất cả đều sai
Hộp điều khiển việc phóng to, thu nhỏ, đóng cửa sổ gọi là:
Dialog box
List box
Control box
Text box
Windows Explorer có các thành phần: Explorer bar, Explorer view, Tool bar, menu bar. Còn lại là gì?
Status bar
Menu bar
Task bar
Tất cả đều sai
Shortcut là biểu tượng đại diện cho một chương trình hay một tập tin để khởi động một chương trình hay một tập tin. Vậy có mấy loại shortcut:
1
2
3
4
Chương trình cho phép định lại cấu hình hệ thống thay đổi môi trườ ng làm việc cho phù hợp
Display
Control panel
Sreen Saver
Tất cả đều có thể
Các ký tự sau đây ký tự nào không được sử dụng để đặt tên của tập tin, thư mục:
@, 1, %
- (,)
~, “, ? , @, #, $
*, /, \, <, >
Có mấy cách tạo mới một văn bản trong Word:
2
3
4
5
Sử dụng Office Clipboard, bạn có thể lưu trữ tối đa bao nhiêu clipboard trong đấy:
10
12
16
20
Thao tác Shift + Enter có chức năng gì?
Xuống hàng chưa kết thúc paragraph
Nhập dữ liệu theo hàng dọc
Xuống một trang màn hình
Tất cả đều sai
Muốn xác định khoảng cách và vị trí ký tự, ta vào:
Format/Paragragh
Format/Font
Format/Style
Format/Object
Phím nóng Ctrl + Shift + =, có chức năng gì?
Bật hoặc tắt gạch dưới nét đôi
Bật hoặc tắt chỉ số dưới
Bật hoặc tắt chỉ số trên
Trả về dạng mặc định
Để gạch dưới mỗi từ một nét đơn, ngoà i việc vào Format/Font, ta có thể dùng tổ hợp phím nào:
Ctrl + Shift + D
Ctrl + Shift + W
Ctrl + Shift + A
Ctrl + Shift + K
Trong hộp thoại Format/Paragraph ngoài việc có thể hiệu chỉnh lề cho đoạn, khoảng cách các đoạn, các dòng, còn dùng làm chức năng nào sau đây:
Định dạng cột
Canh chỉnh Tab
Thay đổi font chữ
Tất cả đều sai
Trong phần File/ Page Setup mục Gutter có chức năng gì?
Quy định khoảng cách từ mép đến trang in
Chia văn bản thà nh số đoạn theo ý muốn
Phần chừa trống để đóng thành tập.
Quy định lề của trang in.
Để thay đổi đơn vị đo của thướt, ta chọn:
Format/Tabs
Tools/Option/General
Format/Object
Tools/Option/View
Ký hiệu này trên thanh thước có nghĩa là gì?
Bar tab
Frist line indent
Decinal Tab
Hanging indent
Trong trang Format/Bullets and Numbering, nếu muốn chọn thông số khác ta vào mục Customize. Trong này, phần Number Format dùng để:
Hiệu chỉnh ký hiệu của Number
Hiệu chỉnh ký hiệu của Bullets
Thêm văn bản ở trước, sau dấu hoa thị
Thay đổi font chữ
Trong mục Format/Drop Cap, phần Distance form text dùng để xác định khoảng cách:
Giữa ký tự Drop Cap với lề trái
Giữa ký tự Drop Cap với lề phải
Giữa ký tự Drop Cap với ký tự tiếp theo
Giữa ký tự Drop Cap với toàn văn bản
Trong hộp thoại File/Page Setup khung Margins, mục Mirror Margins dùng để:
Đặt lề cho văn bản cân xứng
Đặt cho tiêu đề cân xứng với văn bản
Đặt lề cho các trang chẳn và lẻ đối xứng
Đặt lề cho các section đối xứng nhau
Bạn có thể chú thích các thuật ngữ cho 1 từ , 1 câu, bằng Footnote. Như vậy Footnote có nghĩa là:
Chú thích được trình bà y ở cuối từ cần chú thích
Chú thích được trình bà y ở cuối trang
Chú thích được trình bà y ở cuối văn bản
Chú thích được trình bà y ở cuối toàn bộ
Chọn cả bảng Table ta nhấn hợp phím
Alt + Shift + 5 (5 trên bà ng phím số)
Alt + 5 (5 trên phím số và tắt numlock)
A và B đều đúng
A và B đều sai
Ví dụ ta gõ chữ n và nhấn phím spacebar, máy sẽ hiện ra cụm từ thông tin. Đây là chức năng:
Auto correct
Auto text
Auto Format
Tất cả đều sai
Để xem tà i liệu trước khi in, ta chọn File/Print Preview hoặc nhấn tổ hợp phím nóng:
Ctrl + Alt + P
Ctrl + Alt + 1
Ctrl + Alt + Format
Ctrl + Alt + B








