35 CÂU HỎI
Sự kiện nào được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mỹ, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Thông điệp Tổng thống Tơ-ru-man (3/1947).
B. Sự ra đời của kế hoạch Mác-san (6/1947).
C. Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời (1/1949).
D. Thành lập Tổ chức quân sự NATO (4/1949).
Hội nghị I-an-ta (2/1945) được tiến hành trong giai đoạn nào của Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Vừa mới kết thúc.
B. Bùng nổ và lan rộng.
C. Giai đoạn sắp kết thúc.
D. Đang diễn ra ác liệt.
Quyết định nào sau đây không phải là của Hội nghị I-an-ta (2/1945)?
A. Thành lập tổ chức quốc tế là Liên hợp quốc.
B. Thống nhất tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. Hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô, Mỹ.
Mục tiêu chung được các cường quốc thỏa thuận trong hội nghị I-an-ta (2/1945) là
A. chấm dứt tình trạng nội chiến ở Trung Quốc, Áo và Phần Lan.
B. thủ tiêu chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
C, xây dựng nước Đức trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ.
D. tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
Để tiêu diệt chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản và nhanh chóng kết thúc chiến tranh, hội nghị I-an-ta đã quyết định
A. Anh, Pháp, Mỹ sẽ tham gia chiến tranh chống Nhật ở châu Âu.
B. Anh và Liên Xô tiêu diệt lực lượng quân Nhật tại Trung Quốc.
C. Liên Xô sẽ đánh Nhật ở Châu Á sau khi đánh bại phát xít Đức.
D. Liên Xô không đưa quân đội tham gia chống Nhật tại Châu Á.
Một trong những khu vực được hội nghị I-an-ta (1945) quy định thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô là
A. Tây Âu.
B. Đông Âu.
C. Nhật Bản.
D. Triều Tiên.
Một trong những khu vực được hội nghị I-an-ta (1945) quy định thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mỹ là
A. Tây Âu.
B. Đông Âu.
C. Mông Cổ.
D. Trung Đông.
Đâu là ranh giới phân chia phạm vi chiếm đóng Triều Tiên của Mỹ và Liên Xô được Hội nghị I-an-ta (2/1945) quy định?
A. Vĩ tuyến 38.
B. Sông Áp Lục.
C. Vĩ tuyến 17.
D. Cảng Icheon.
Trật tự thế giới mới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945) là
A. đơn cực.
B. I-an-ta.
C. Vec-xai.
D. đa cực.
Quốc gia đứng đầu khối tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) là
A. Anh.
B. Pháp.
C. Mỹ.
D. Đức.
Quốc gia đứng đầu khối xã hội chủ nghĩa sau chiến tranh thế giới hai (1945) là
A. Trung Quốc.
B. Việt Nam.
C. Triều Tiên.
D. Liên Xô.
Những quốc gia nào sau đây tham dự hội nghị I-an-ta (2/1945)?
A. Liên Xô, Mỹ, Pháp.
B. Liên Xô, Mỹ, Anh.
C. Trung Quốc, Mỹ, Anh.
D. Liên Xô, Anh, Pháp.
Liên Xô và Mỹ đẩy mạnh đối thoại hợp tác từ:
A. nửa sau những năm 80.
B. nửa sau những năm 90.
C. nửa đầu những năm 90.
D. nửa đầu những năm 80.
Năm 1989, tại đảo Man-ta, Mỹ và Liên Xô đã có hành động nào sau đây?
A. Tuyên bố chung về vũ khí chiến lược.
B. Ký nhiều hiệp định thương mại tự do.
C. Tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. Cam kết hòa bình giữa Mỹ và Liên Xô.
Sự kiện nào sau đây đánh dấu trật tự hai cực I-an-ta chấm dứt?
A. Liên Xô chính thức tan rã (12/1991).
B. Chiến tranh lạnh kết thúc (1989).
C. Bức tường Béc-lin sụp đổ (1989).
D. Khủng hoảng năng lượng (1973).
Sự kiện nào sau đây có ý nghĩa mở ra bước đột phá đầu tiên đối với trật tự thế giới hai cực I-an-ta?
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949).
B. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (8/1945).
C. Chế độ độc tài thân Mỹ thất bại ở Cuba (1959).
D. Anh, Pháp rút quân khỏi kênh đào Xuy-ê (1956).
Nội dung tranh cãi gay gắt quyết liệt nhất trong hội nghị I-an-ta (2/1945) là
A. quốc gia nào sẽ tham chống Nhật ở châu Á.
B. phân chia phạm vi ảnh hưởng sau chiến tranh.
C. ranh giới phân chia để chiếm đóng Triều Tiên.
D. số phận của các nước phát xít sau chiến tranh.
Xu thế hoà hoãn Đông-Tây xuất hiện có tác động như thế nào đến trật tự hai cực I-an-ta?
A. Đã xuất hiện xu thế đa cực.
B. Các mâu thuẫn càng sâu sắc.
C. Làm suy yếu trật tự hai cực.
D. Đã củng cố trật tự hai cực.
Một trong những biểu hiện của xu thế hoà hoãn Đông - Tây là
A. các cuộc gặp gỡ cấp cao Xô - Mỹ.
B. khủng hoảng năng lượng, dầu mỏ.
C. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.`
D. sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản.
Một trong những mục đích của Mỹ khi triển khai thực hiện kế hoạch Mác-san (6/1947) đối với các nước Tây Âu là
A. phát xít hóa cho nước Đức.
B. tiêu diệt Đảng Cộng sản Ý.
C. hỗ trợ khôi phục kinh tế.
D. chiếm thuộc địa của Tây Âu.
Một trong những mục đích của Mỹ khi thành lập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) năm 1949 là
A. chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu.
B. muốn bán vũ khí cho các nước đồng minh.
C. chuẩn bị phát động chiến tranh chống Đức.
D. tấn công tiêu diệt các nước tư bản chủ nghĩa.
Sự kiện đánh dấu Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới là
A. thắng lợi của cách mạng Cuba (1959).
B. Liên Xô đã thành lập khối SEV (1949).
C. thông điệp của Tổng thống Mỹ (1947).
D. sự ra đời của NATO và Vác-sa-va (1955).
Vì sao từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), Mỹ và Liên Xô đối đầu gay gắt?
A. Khác nhau về mục tiêu và đường lối chiến lược.
B. Do những mâu thuẫn trong hội nghị I-an-ta (1945).
C. Mâu thuẫn gay gắt về vấn đề thị trường, thuộc địa.
D. Sự cạnh tranh gay gắt về ngành công nghiệp vũ trụ.
Năm 1947, Mỹ phát động Chiến tranh lạnh nhằm mục đích là
A. cướp đoạt thuộc địa.
B. chống lại Liên Xô.
C. cướp đoạt tải nguyên.
D. thống trị châu Âu.
Một trong những mục đích của Tổng thống Nich-xơn khi tiến hành chuyến thăm chính thức đến Trung Quốc, Liên Xô năm 1972 là
A. hạn chế sự giúp đỡ của Trung Quốc và Liên Xô cho Việt Nam.
B. nhằm bình thường hóa quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. tiến hành hợp tác trên diện rộng với Liên Xô và Trung Quốc.
D. ký các hiệp ước đối tác chiến lược về kinh tế và quốc phòng.
Cuộc chiến tranh cục bộ nào sau đây thể hiện rõ nét nhất mâu thuẫn hai cực, hai phe trong Chiến tranh lạnh (1945-1991)?
A. Chiến tranh Triều Tiên (1950-1953).
B. Chiến tranh sáu ngày (1967).
C. Chiến tranh Việt Nam (1945-1975).
D. Chiến tranh Trung - Ấn (1962)
Mục đích chủ yếu của Mỹ khi triển khai chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến kết thúc Chiến tranh lạnh là
A. bá chủ, lãnh đạo thế giới.
B. tiêu diệt các nước Tây Âu.
C. khống chế Đức, Ý, Nhật.
D. bảo vệ các nước đồng minh.
Trong Chiến tranh lạnh (1947-1989), vì sao Mỹ và Liên Xô tránh xung đột trực tiếp về quân sự?
A. Cả Mỹ và Liên Xô đều không đủ lực lượng chiến đấu.
B. Ngăn ngừa nguy cơ nổ ra cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. Liên Xô đã khủng hoảng kinh tế, chính trị trầm trọng.
D. Sự phản đối chiến tranh của nhân dân Mỹ và Liên Xô.
Đâu là một trong những nguyên nhân Mỹ và Liên Xô quyết định chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản, Tây Âu.
B. Các nước Cộng hoà trong liên bang đòi ly khai.
C. Nước Mỹ khủng hoảng kinh tế, chính trị sâu sắc.
D. Nhân dân hai nước đều phản đối Chiến tranh lạnh.
Đâu là biện pháp chủ yếu mà Mỹ và Liên Xô sử dụng để kết thúc các cuộc chiến tranh cục bộ trong Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Ngoại giao.
D. Quân sự.
Nội dung nào không phản ánh đúng bản chất của Chiến tranh lạnh?
A. Do Mỹ phát động nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. Là cuộc đối đầu trực tiếp trên lĩnh vực quân sự giữa hai nước Xô - Mỹ.
D. Thế giới đã bị chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới cục diện hai cực, hai phe sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mỹ.
B. Mâu thuẫn về vấn đề thị trường và thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Trật tự thế giới có quá nhiều mâu thuẫn của các nước bại trận và thắng trận.
D. Ý muốn tiêu diệt Liên Xô của giới tư bản ở Mỹ để độc chiếm nguồn dầu mỏ.
Sự ra đời của khối NATO (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (1955) dẫn đến hệ quả gì trong quan hệ quốc tế?
A. Đã đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai nước.
B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa Xô - Mỹ.
C. Hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới ra đời.
D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe.
Dựa vào bảng dữ liệu sau, hãy lựa chọn phương án phù hợp về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Mỹ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Tên nước |
Nội dung thoả thuận |
1. Liên Xô 2. Mỹ |
a) đóng quân ở Nhật Bản và miền phía Nam vĩ tuyến 38 của Triều Tiên. b) nắm giữ phạm vi ảnh hưởng ở Tây Âu. c) đóng quân ở Đông Đức, Đông Béc-lin; phía Bắc vĩ tuyến 38 của Triều Tiên d) nắm giữ phạm vi ảnh hưởng ở Đông Âu. e) đóng quân ở Tây Đức, Tây Béc-lin, Tây Âu. |
A. 2 - a, c, d; 1 - b, e.
B. 1 - a, b, e; 2 - c, d.
C. 1 - c, d; 2 - a, b, e.
D. 1 - a, b, c d; 2 - e.
Dựa vào bảng dữ liệu em hãy nối cột A với cột B để xác định đúng phạm vi ảnh hưởng của các nước theo quy định, thoả thuận của Hội nghị I-an-ta (2/1945).
|
A |
|
B |
1 2 3 4 5 |
Mỹ Liên Xô Pháp Anh Hà Lan |
A B C D E |
Hà Lan Tây Âu Miến Điện Đông Dương Đông Âu |
A. 1B-2E-3D-4C-5A
B. 1E-2B-3D-4C-5A
C. 1B-2E-3A-4C-5D
D. 1B-2A-3D-4C-5E