50 câu hỏi
Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao vượt trội so với các hydrogen halide còn lại là do
fluorine có nguyên tử khối nhỏ nhất.
năng lượng liên kết H–F bền vững làm cho HF khó bay hơi.
các nhóm phân tử HF được tạo thành do có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
fluorine là phi kim mạnh nhất.
Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là
HI.
HCl.
HBr.
HF.
Phân tử có tương tác van der Walls lớn nhất là
HI
HCl.
HBr.
HF.
Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ở áp suất thường?
HCl.
HI.
HF.
HBr.
Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết biến đổi như thế nào?
Tăng dần.
Giảm dần.
Không đổi.
Tuần hoàn.
Trong dãy hydrogen halide, từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng dần chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
Tương tác van der Walls tăng dần.
Phân tử khối tăng dần.
Độ bền liên kết giảm dần.
Độ phân cực liên kết giảm dần.
Ở áp suất thường, hydrogen halide (HX) nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
HF.
HCl.
HBr.
HI.
Hydrogen fluoride có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn các hydrogen halide (HX) khác là do
liên kết H – F phân cực nhất trong các liên kết H – X.
các phân tử HF tập hợp lại với nhau thông qua liên kết hydrogen.
HF có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong các HX.
tương tác van der Waals giữa các phân tử HF là lớn nhất.
Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ phân cực của liên kết biến đổi như thế nào?
Tuần hoàn.
Tăng dần.
Giảm dần.
Không đổi
Trong dãy hydrohalic acid, từ HF đến HI, tính acid tăng dần là do nguyên nhân chính là
tương tác van der Walls tăng dần.
độ phân cực liên kết giảm dần.
phân tử khối tăng dần.
độ bền liên kết giảm dần.
Ở trạng thái lỏng, giữa các phân tử hydrogen halide nào sau đây tạo được liên kết hydrogen mạnh?
HCl.
HI.
HF.
HBr.
Hydrogen halide có nhiều liên kết hydrogen nhất với nước là
HI.
HCl.
HBr.
HF.
Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện là
HCl.
HI.
HF.
HBr.
Hydrohalic acid được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hợp chất chống dính teflon là
HCl.
HI.
HF.
HBr.
Không sử dụng chai, lọ thủy tinh mà thường dùng chai nhựa để chứa, đựng, bảo quản hydohalic aicd nào sau đây?
HF.
HCl.
HBr.
HI.
Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là
HI.
HCl.
HBr.
HF.
Hydrohalic acid có tính ăn mòn thủy tinh là
HI.
HCl.
HBr.
HF.
Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thủy tinh là do xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây?
SiO2 + 4HF 
 SiF4 + 2H2O.
NaOH + HF 
 NaF + H2O.
H2 + F2
 2HF.
2F2 + 2H2O 
 4HF + O2.
Rót 3 mL dung dịch HBr 1 M vào 2 mL dung dịch NaOH 1 M, cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, mẩu quỳ tím sẽ
hóa màu đỏ.
hóa màu xanh.
mất màu tím.
không đổi màu.
Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có tính acid yếu?
HCl.
HI.
HF.
HBr.
Hydrochloric acid loãng thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?
FeCO3.
Fe.
Fe(OH)2.
Fe2O3.
Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì chỉ xảy ra phản ứng trao đổi?
KBr.
KI.
NaCl.
NaBr.
Trong điều kiện không có không khí, đinh iron (Fe) tác dụng với dung dịch HCl thu được các sản phẩm là
FeCl3 và H2.
FeCl2 và Cl2.
FeCl3 và Cl2.
FeCl2 và H2.
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch KHCO3?
K2SO4.
KNO3.
HCl.
KCl.
Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 
 PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) HCl + NH4HCO3 
 NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 
 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
(d) 2HCl + Zn 
 ZnCl2 + H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
2.
3.
1.
4.
Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + MnO2 
 MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) 2HCl + Fe 
 FeCl2 + H2.
(c) 14HCl + K2Cr2O7 
 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
(d) 6HCl + 2Al 
 2AlCl3 + 3H2.
(e) 16HCl + 2KMnO4 
 2KCl + 2 MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
2.
1.
4.
3.
Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl 
 CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
3/14.
4/7.
1/7.
3/7.
Cho phản ứng: NaX(s) + H2SO4(đặc) 
 NaHSO4 + HX(g). Các hydrogen halide (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là
HCl, HBr và HI.
HF và HCl.
HBr và HI.
HF, HCl, HBr và HI.
Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là
F–, Cl–, Br–, I–.
I–, Br–, Cl–, F–.
F–, Br–, Cl–, I–.
I–, Br–, F–, Cl–.
Chất hay ion nào có tính khử mạnh nhất?
Cl2.
Cl–.
I2.
I–.
KBr thể hiện tính khử khi đun nóng với dung dịch nào sau đây?
AgNO3.
H2SO4 đặc.
HCl.
H2SO4 loãng.
Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?
NaHCO3.
CaCO3.
NaOH.
MnO2.
Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là
quỳ tím.
AgNO3.
NaOH.
HCl.
Thuốc thử nào sau đây phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl?
Phenolphtalein.
Hồ tinh bột.
Quỳ tím.
nước bromine.
Dung dịch nào sau đây có thể phân biết hai dung dịch NaF và NaCl?
HCl.
HF.
AgNO3
Br2.
Lần lượt cho dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa từng dung dịch:
(1) potassium chloride;
(2) hydrogen iodide;
(3) sodium fluoride.
Hiện tượng xảy ra ở các ống nghiệm là:
(1) có kết tủa trắng, (2) có kết tủa vàng, (3) có kết tủa trắng.
(1) có kết tủa trắng, (2) có kết tủa trắng, (3) không hiện tượng.
(1) có kết tủa trắng, (2) có kết tủa vàng, (3) không hiện tượng.
(1) có kết tủa vàng, (2) có kết tủa trắng, (3) có kết tủa trắng.
Cho các dung dịch hydrofluoric acid, potassium iodide, sodium chloride, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Khi dùng thuốc thử silicon dioxide và silver nitrate để nhận biết Y, Z thu được kết quả trong bảng sau:
| 
 Chất thử  | 
 Thuốc thử  | 
 Hiện tượng  | 
| 
 Y  | 
 silicon dioxide  | 
 silicon dioxide bị hòa tan  | 
| 
 Z  | 
 silver nitrate  | 
 có kết tủa màu vàng  | 
Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng là
Z, Y, X.
Y, X, Z.
Y, Z, X.
X, Z, Y.
Cho các dung dịch hydrochloric acid, sodium hydroxide, iodine, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Mỗi kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng sau:
| 
 Chất thử  | 
 Thuốc thử  | 
 Hiện tượng  | 
| 
 X  | 
 Hồ tinh bột  | 
 Xuất hiện màu xanh tím  | 
| 
 Z  | 
 Baking soda, NaHCO3  | 
 Có bọt khí bay ra  | 
Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng là
Z, Y, X.
Y, X, Z.
Y, Z, X.
X, Z, Y.
Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể:
Sục từ từ khí Cl2 cho đến dư vào dung dịch sau đó cô cạn dung dịch.
Tác dụng với dung dịch HCl đặc.
Tác dụng với Br2 dư sau đó cô cạn dung dịch.
Tác dụng với AgNO3 sau đó nhiệt phân kết tủa.
Chọn phát biểu không đúng?
Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo thành dung dịch acid.
Ion F– và Cl– không bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc.
Các hydrogen halide làm quỳ tím hóa đỏ.
Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Dung dịch hydrofluoric acid có khả năng ăn mòn thủy tinh.
NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, thu được hydrogen chloride.
Hydrogen chloride tan nhiều trong nước.
Lực acid trong dãy hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Iodine có bán kính nguyên tử lớn hơn bromine.
Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa.
Fluorine có tính oxi hoá yếu hơn chlorine.
Acid HBr có tính acid yếu hơn acid HCl.
Phát biểu nào sau đây là sai?
Độ âm điện của bromine lớn hơn độ âm điện của iodine.
Tính acid của HF mạnh hơn tính acid của HCl.
Bán kính nguyên tử của chlorine lớn hơn bán kính nguyên tử của fluorine.
Tính khử của ion Br− lớn hơn tính khử của ion Cl−.
Cho các phát biểu sau khi nói về các hydrogen halide HX?
(a) Ở điều kiện thường, đều là chất khí.
(b) Các phân tử đều phân cực.
(c) Nhiệt độ sôi tăng từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide, phù hợp với xu hướng tăng tương tác van der Walls từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide.
(d) Đều tan tốt trong nước, tạo các dung dịch hydrohalic acid tương ứng.
(e) Năng lượng liên kết tăng dần từ HF đến HI.
Số phát biểu đúng là
2.
3.
4.
5.
Cho các phát biểu sau khi nói về các hydrohalic acid:
(a) Đều là các acid mạnh.
(b) Độ mạnh của acid tăng từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid, phù hợp với xu hướng giảm độ bền liên kết từ HF đến HI.
(c) Hòa tan được các oxide của kim loại, phản ứng được với các hydroide kim loại.
(d) Hòa tan được tất cả các kim loại.
(e) Tạo môi trường có pH lớn hơn 7.
Số phát biểu không đúng là
2.
3.
4.
5.
Cho các phát biểu sau khi nói về ion halide X–?
(a) Dùng dung dịch silver nitrate sẽ phân biệt được các ion F–, Cl–, Br–, I–.
(b) Với sulfuric acid đặc, các ion Cl–, Br–, I– thể hiện tính khử, ion F– không thể hiện tính khử.
(c) Tính khử của các ion halide tăng theo dãy: Cl–, Br–, I–.
(d) Ion Cl– kết hợp với ion Ag+ tạo AgCl là chất không tan, màu vàng.
Số phát biểu đúng là
2.
3.
4.
1.
Cho các phát biểu sau khi nói về ứng dụng hiện nay của một số hydrogen halide và hydrohalic acid:
(a) Hằng năm, cần hàng chục triệu tấn hydrogen chloride để sản xuất hydrochloric acid.
(b) Lượng lớn hydrochloric acid sử dụng trong sản xuất nhựa, phân bón, thuốc nhuộm,…
(c) Hydrochloric acid sử dụng cho quá trình thủy phân các chất trong sản xuất, chế biến thực phẩm.
(d) Hydrofluoric acid hoặc hydrogen fluoride phản ứng với chlorine dùng để sản xuất fluorine.
(e) Trong công nghiệp, hydrofluoric acid dùng tẩy rửa các oxide của iron trên bề mặt thép.
(g) Hydrogen fluoride được dùng để sản xuất chất làm lạnh hydrochlorofluorocarbon HCFC (thay thế CFC), chất chảy cryolite,…
Số phát biểu không đúng là
2.
3.
4.
5.
Cho các tính chất sau:
(a) Phản ứng với hydroxide.
(b) Hòa tan các oxide của kim loại.
(c) Hòa tan một số kim loại.
(d) Phản ứng với phi kim.
(e) Làm quỳ tím hóa đỏ và tạo môi trường pH > 7.
(g) Phân li ra ion H+.
Số tính chất thể hiện tính acid của hydrochloric acid là
2.
3.
4.
5.
Cho các phát biểu sau
(a) Khi cho potassium bromide rắn phản ứng với sulfuric acid đặc thu được khí hydrogen bromide.
(b) Hydrofluoric acid không nguy hiểm vì nó là một acid yếu.
(c) Trong phản ứng điều chế nước Javel bằng chlorine và sodium hydroxide, chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử.
(d) Fluorine có số oxi hóa bằng –1 trong các hợp chất.
(e) Tất cả các muối halide của silver (AgF, AgCl, AgBr và AgI) đều là những chất không tan trong nước ở nhiệt độ thường.
(g) Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất trong các hydrogen halide là do liên kết H–F bền nhất trong các liên kết H–X.
Số phát biểu đúng là
2.
3.
4.
5.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Hydrofluoric acid là acid yếu.
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: –1, +1, +3, +5 và +7.
(e) Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự: F−, Cl−, Br−, I−.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
3.
5.
2.
4.
