vietjack.com

50 câu trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 22: Nhóm Halogen Halide. Muối Halide có đáp án
Quiz

50 câu trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 22: Nhóm Halogen Halide. Muối Halide có đáp án

V
VietJack
Hóa họcLớp 108 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao vượt trội so với các hydrogen halide còn lại là do

fluorine có nguyên tử khối nhỏ nhất.

năng lượng liên kết H–F bền vững làm cho HF khó bay hơi.

các nhóm phân tử HF được tạo thành do có liên kết hydrogen giữa các phân tử.

fluorine là phi kim mạnh nhất.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là

HI.

HCl.

HBr.

HF.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử có tương tác van der Walls lớn nhất là

HI

HCl.

HBr.

HF.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ở áp suất thường?

HCl.

HI.

HF.

HBr.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết biến đổi như thế nào?

Tăng dần.

Giảm dần.

Không đổi.

Tuần hoàn.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong dãy hydrogen halide, từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng dần chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

Tương tác van der Walls tăng dần.

Phân tử khối tăng dần.

Độ bền liên kết giảm dần.

Độ phân cực liên kết giảm dần.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở áp suất thường, hydrogen halide (HX) nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

HF.

HCl.

HBr.

HI.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hydrogen fluoride có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn các hydrogen halide (HX) khác là do

liên kết H – F phân cực nhất trong các liên kết H – X.

các phân tử HF tập hợp lại với nhau thông qua liên kết hydrogen.

HF có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong các HX.

tương tác van der Waals giữa các phân tử HF là lớn nhất.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ phân cực của liên kết biến đổi như thế nào?

Tuần hoàn.

Tăng dần.

Giảm dần.

Không đổi

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong dãy hydrohalic acid, từ HF đến HI, tính acid tăng dần là do nguyên nhân chính là

tương tác van der Walls tăng dần.

độ phân cực liên kết giảm dần.

phân tử khối tăng dần.

độ bền liên kết giảm dần.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trạng thái lỏng, giữa các phân tử hydrogen halide nào sau đây tạo được liên kết hydrogen mạnh?

HCl.

HI.

HF.

HBr.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hydrogen halide có nhiều liên kết hydrogen nhất với nước là

HI.

HCl.

HBr.

HF.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện là

HCl.

HI.

HF.

HBr.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hydrohalic acid được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hợp chất chống dính teflon là

HCl.

HI.

HF.

HBr.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không sử dụng chai, lọ thủy tinh mà thường dùng chai nhựa để chứa, đựng, bảo quản hydohalic aicd nào sau đây?

HF.

HCl.

HBr.

HI.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là

HI.

HCl.

HBr.

HF.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hydrohalic acid có tính ăn mòn thủy tinh là

HI.

HCl.

HBr.

HF.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thủy tinh là do xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây?

SiO2 + 4HF blobid27-1754476221.png SiF4 + 2H2O.

NaOH + HF blobid28-1754476224.png NaF + H2O.

H2 + F2blobid29-1754476226.png 2HF.

2F2 + 2H2O blobid30-1754476228.png 4HF + O2.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rót 3 mL dung dịch HBr 1 M vào 2 mL dung dịch NaOH 1 M, cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, mẩu quỳ tím sẽ

hóa màu đỏ.

hóa màu xanh.

mất màu tím.

không đổi màu.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có tính acid yếu?

HCl.

HI.

HF.

HBr.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hydrochloric acid loãng thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?

FeCO3.

Fe.

Fe(OH)2.

Fe2O3.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì chỉ xảy ra phản ứng trao đổi?

KBr.

KI.

NaCl.

NaBr.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện không có không khí, đinh iron (Fe) tác dụng với dung dịch HCl thu được các sản phẩm là

FeCl3 và H2.

FeCl2 và Cl2.

FeCl3 và Cl2.

FeCl2 và H2.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch KHCO3?

K2SO4.

KNO3.

HCl.

KCl.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau:

(a) 4HCl + PbO2 blobid31-1754476409.png PbCl2 + Cl2 + 2H2O.

(b) HCl + NH4HCO3 blobid31-1754476409.png NH4Cl + CO2 + H2O.

(c) 2HCl + 2HNO3 blobid31-1754476409.png 2NO2 + Cl2 + 2H2O.

(d) 2HCl + Zn blobid31-1754476409.png ZnCl2 + H2.

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

2.

3.

1.

4.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau:

(a) 4HCl + MnO2 blobid33-1754476467.png MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

(b) 2HCl + Fe blobid33-1754476467.png FeCl2 + H2.

(c) 14HCl + K2Cr2O7 blobid33-1754476467.png 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.

(d) 6HCl + 2Al blobid33-1754476467.png 2AlCl3 + 3H2.

(e) 16HCl + 2KMnO4 blobid33-1754476467.png 2KCl + 2 MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là

2.

1.

4.

3.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl blobid34-1754476499.png CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là

3/14.

4/7.

1/7.

3/7.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: NaX(s) + H2SO4(đặc) blobid35-1754476529.png NaHSO4 + HX(g). Các hydrogen halide (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là

HCl, HBr và HI.

HF và HCl.

HBr và HI.

HF, HCl, HBr và HI.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là

F, Cl, Br, I.

I, Br, Cl, F.

F, Br, Cl, I.

I, Br, F, Cl.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất hay ion nào có tính khử mạnh nhất?

Cl2.

Cl.

I2.

I.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

KBr thể hiện tính khử khi đun nóng với dung dịch nào sau đây?

AgNO3.

H2SO4 đặc.

HCl.

H2SO4 loãng.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?

NaHCO3.

CaCO3.

NaOH.

MnO2.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là

quỳ tím.

AgNO3.

NaOH.

HCl.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thử nào sau đây phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl?

Phenolphtalein.

Hồ tinh bột.

Quỳ tím.

nước bromine.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nào sau đây có thể phân biết hai dung dịch NaF và NaCl?

HCl.

HF.

AgNO3

Br2.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lần lượt cho dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa từng dung dịch:

(1) potassium chloride;

(2) hydrogen iodide;

(3) sodium fluoride.

Hiện tượng xảy ra ở các ống nghiệm là:

(1) có kết tủa trắng, (2) có kết tủa vàng, (3) có kết tủa trắng.

(1) có kết tủa trắng, (2) có kết tủa trắng, (3) không hiện tượng.

(1) có kết tủa trắng, (2) có kết tủa vàng, (3) không hiện tượng.

(1) có kết tủa vàng, (2) có kết tủa trắng, (3) có kết tủa trắng.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dung dịch hydrofluoric acid, potassium iodide, sodium chloride, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Khi dùng thuốc thử silicon dioxide và silver nitrate để nhận biết Y, Z thu được kết quả trong bảng sau:

Chất thử

Thuốc thử

Hiện tượng

Y

silicon dioxide

silicon dioxide bị hòa tan

Z

silver nitrate

có kết tủa màu vàng

Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng là

Z, Y, X.

Y, X, Z.

Y, Z, X.

X, Z, Y.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dung dịch hydrochloric acid, sodium hydroxide, iodine, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Mỗi kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng sau:

Chất thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Hồ tinh bột

Xuất hiện màu xanh tím

Z

Baking soda, NaHCO3

Có bọt khí bay ra

Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng là

Z, Y, X.

Y, X, Z.

Y, Z, X.

X, Z, Y.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể:

Sục từ từ khí Cl2 cho đến dư vào dung dịch sau đó cô cạn dung dịch.

Tác dụng với dung dịch HCl đặc.

Tác dụng với Br2 dư sau đó cô cạn dung dịch.

Tác dụng với AgNO3 sau đó nhiệt phân kết tủa.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu không đúng?

 

Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo thành dung dịch acid.

Ion F và Cl không bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc.

Các hydrogen halide làm quỳ tím hóa đỏ.

Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Dung dịch hydrofluoric acid có khả năng ăn mòn thủy tinh.

NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, thu được hydrogen chloride.

Hydrogen chloride tan nhiều trong nước.

Lực acid trong dãy hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Iodine có bán kính nguyên tử lớn hơn bromine.

Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa.

Fluorine có tính oxi hoá yếu hơn chlorine.

Acid HBr có tính acid yếu hơn acid HCl.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai?

Độ âm điện của bromine lớn hơn độ âm điện của iodine.

Tính acid của HF mạnh hơn tính acid của HCl.

Bán kính nguyên tử của chlorine lớn hơn bán kính nguyên tử của fluorine.

Tính khử của ion Br lớn hơn tính khử của ion Cl.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau khi nói về các hydrogen halide HX?

(a) Ở điều kiện thường, đều là chất khí.

(b) Các phân tử đều phân cực.

(c) Nhiệt độ sôi tăng từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide, phù hợp với xu hướng tăng tương tác van der Walls từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide.

(d) Đều tan tốt trong nước, tạo các dung dịch hydrohalic acid tương ứng.

(e) Năng lượng liên kết tăng dần từ HF đến HI.

Số phát biểu đúng là

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau khi nói về các hydrohalic acid:

(a) Đều là các acid mạnh.

(b) Độ mạnh của acid tăng từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid, phù hợp với xu hướng giảm độ bền liên kết từ HF đến HI.

(c) Hòa tan được các oxide của kim loại, phản ứng được với các hydroide kim loại.

(d) Hòa tan được tất cả các kim loại.

(e) Tạo môi trường có pH lớn hơn 7.

Số phát biểu không đúng là

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau khi nói về ion halide X?

(a) Dùng dung dịch silver nitrate sẽ phân biệt được các ion F, Cl, Br, I.

(b) Với sulfuric acid đặc, các ion Cl, Br, I thể hiện tính khử, ion F không thể hiện tính khử.

(c) Tính khử của các ion halide tăng theo dãy: Cl, Br, I.

(d) Ion Cl kết hợp với ion Ag+ tạo AgCl là chất không tan, màu vàng.

Số phát biểu đúng là

2.

3.

4.

1.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau khi nói về ứng dụng hiện nay của một số hydrogen halide và hydrohalic acid:

(a) Hằng năm, cần hàng chục triệu tấn hydrogen chloride để sản xuất hydrochloric acid.

(b) Lượng lớn hydrochloric acid sử dụng trong sản xuất nhựa, phân bón, thuốc nhuộm,…

(c) Hydrochloric acid sử dụng cho quá trình thủy phân các chất trong sản xuất, chế biến thực phẩm.

(d) Hydrofluoric acid hoặc hydrogen fluoride phản ứng với chlorine dùng để sản xuất fluorine.

(e) Trong công nghiệp, hydrofluoric acid dùng tẩy rửa các oxide của iron trên bề mặt thép.

(g) Hydrogen fluoride được dùng để sản xuất chất làm lạnh hydrochlorofluorocarbon HCFC (thay thế CFC), chất chảy cryolite,…

Số phát biểu không đúng là

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các tính chất sau:

(a) Phản ứng với hydroxide.

(b) Hòa tan các oxide của kim loại.

(c) Hòa tan một số kim loại.

(d) Phản ứng với phi kim.

(e) Làm quỳ tím hóa đỏ và tạo môi trường pH > 7.

(g) Phân li ra ion H+.

Số tính chất thể hiện tính acid của hydrochloric acid là

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau

(a) Khi cho potassium bromide rắn phản ứng với sulfuric acid đặc thu được khí hydrogen bromide.

(b) Hydrofluoric acid không nguy hiểm vì nó là một acid yếu.

(c) Trong phản ứng điều chế nước Javel bằng chlorine và sodium hydroxide, chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử.

(d) Fluorine có số oxi hóa bằng –1 trong các hợp chất.

(e) Tất cả các muối halide của silver (AgF, AgCl, AgBr và AgI) đều là những chất không tan trong nước ở nhiệt độ thường.

(g) Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất trong các hydrogen halide là do liên kết H–F bền nhất trong các liên kết H–X.

Số phát biểu đúng là

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.

(b) Hydrofluoric acid là acid yếu.

(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: –1, +1, +3, +5 và +7.

(e) Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự: F, Cl, Br, I.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

3.

5.

2.

4.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack