vietjack.com

50 câu trắc nghiệm Chuyên đề KTPL 10 Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam có đáp án
Quiz

50 câu trắc nghiệm Chuyên đề KTPL 10 Bài 6: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam có đáp án

V
VietJack
Giáo dục Kinh tế và Pháp luậtLớp 104 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp luật hình sự là gì?

Một bộ phận của pháp luật dân sự

Một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam

Một quy định thuộc luật hành chính

Một phần của luật lao động

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp luật hình sự do cơ quan nào ban hành?

Chủ tịch nước

Chính phủ

Nhà nước

Tòa án

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp luật hình sự xác định điều gì?

Các quy trình tố tụng dân sự

Nghĩa vụ của công dân với cộng đồng

Những hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm

Quy trình cấp giấy phép kinh doanh

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo pháp luật hình sự, hình phạt được áp dụng đối với ai?

Những người vi phạm hành chính

Cá nhân và pháp nhân thực hiện hành vi phạm tội

Mọi công dân vi phạm pháp luật

Người chưa thành niên

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, pháp luật hình sự thuộc loại nào?

Ngành luật phụ trợ

Ngành luật độc lập

Luật quốc tế

Luật tạm thời

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong:

Hiến pháp

Bộ luật Hình sự

Bộ luật Dân sự

Luật Hành chính

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(Nhận biết):

Một trong những dấu hiệu bắt buộc để xác định tội phạm là:

Có hành vi gây nguy hiểm cho xã hội

Có thiệt hại về tài sản

Có nhiều người chứng kiến

Có đơn tố cáo

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(Nhận biết):

Năng lực trách nhiệm hình sự không được xác định dựa vào yếu tố nào?

Độ tuổi

Khả năng nhận thức

Tình trạng hôn nhân

Khả năng điều khiển hành vi

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(Thông hiểu):

Người từ đủ bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?

Từ 14 tuổi

Từ 15 tuổi

Từ 16 tuổi

Từ 18 tuổi

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(Thông hiểu):

Tại sao tội phạm được coi là hành vi nguy hiểm cho xã hội?

Vì vi phạm quy định của cơ quan Nhà nước

Vì xâm phạm đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ

Vì gây rối trật tự công cộng

Vì ảnh hưởng đến kinh tế địa phương

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(Thông hiểu):

Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nào?

Khi tái phạm nguy hiểm

Khi phạm tội rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng do cố ý

Khi có sự đồng ý của gia đình

Khi gây thiệt hại về tài sản

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(Thông hiểu):

Trách nhiệm hình sự có ý nghĩa như thế nào?

Là hình thức xử phạt hành chính

Là hậu quả pháp lý nghiêm khắc mà người phạm tội phải gánh chịu

Là biện pháp răn đe trong gia đình

Là trách nhiệm của cơ quan Nhà nước

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(Thông hiểu):

Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có thể bị áp dụng hình phạt?

Người chưa đủ 10 tuổi trộm cắp

Người vi phạm nội quy trường học

Người từ đủ 16 tuổi cố ý gây thương tích

Người bị tâm thần phá hoại tài sản

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(Vận dụng):

Nam (15 tuổi) lấy trộm xe máy của người khác. Theo Bộ luật Hình sự, Nam có thể bị xử lý như thế nào?

Không bị xử lý vì chưa thành niên

Bị xử lý hình sự vì trộm cắp là tội nghiêm trọng

Chỉ bị xử lý hành chính

Bị xử phạt tiền

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(Vận dụng):

Doanh nghiệp A là pháp nhân thương mại và vi phạm quy định về bảo vệ môi trường gây thiệt hại lớn. Trường hợp này có thể bị:

Xử phạt hành chính

Không bị xử lý vì là pháp nhân

Chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự

Chỉ bị yêu cầu bồi thường dân sự

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(Vận dụng):

Một người bị tâm thần trong khi thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội thì:

Vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự như bình thường

Không phải chịu trách nhiệm hình sự do mất khả năng nhận thức

Chỉ bị xử phạt hành chính

Bị xử lý nội bộ

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(Vận dụng):

Công ty X bị phát hiện sản xuất hàng giả và tiêu thụ trên thị trường. Trường hợp này pháp nhân công ty sẽ:

Không bị truy cứu hình sự

Bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội sản xuất, buôn bán hàng giả

Chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính

Bị thu hồi giấy phép kinh doanh

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(Vận dụng):

Một thanh niên 17 tuổi vi phạm pháp luật và bị tuyên án tù. Đây là biểu hiện của:

Trừng phạt xã hội

Biện pháp quản lí giáo dục

Trách nhiệm hình sự do hành vi phạm tội gây ra

Biện pháp dân sự

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(Vận dụng):

Hình phạt theo Bộ luật Hình sự có bản chất là:

Một hình thức cải tạo đạo đức

Một hình thức giáo dục công dân

Biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước

Hình thức kỷ luật hành chính

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(Vận dụng):

Trong các tình huống sau, trường hợp nào thể hiện rõ việc áp dụng hình phạt?

Cảnh cáo một học sinh trốn học

Xử phạt hành chính người bán hàng rong

Tòa án tuyên phạt 7 năm tù với người phạm tội cướp giật tài sản

Cảnh sát giao thông tịch thu xe vi phạm

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa trong pháp luật hình sự yêu cầu:

Ưu tiên xử lý người có chức vụ cao

Xét xử đúng người, đúng tội, không xử oan sai

Chỉ xét xử khi có yêu cầu của bị hại

Chỉ áp dụng hình phạt nhẹ nhất với mọi tội phạm

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo nguyên tắc bình đẳng, việc áp dụng pháp luật hình sự phải:

Phân biệt theo địa vị xã hội

Ưu tiên người dân tộc thiểu số

Không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, địa vị

Miễn trừ cho cán bộ công chức

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào thể hiện nguyên tắc dân chủ trong luật hình sự?

Chỉ có cơ quan lập pháp mới được xây dựng luật

Nhân dân được tham gia xây dựng và giám sát việc áp dụng pháp luật hình sự

Chỉ cán bộ tư pháp mới được giám sát thực thi pháp luật

Nhân dân không được can thiệp vào quá trình điều tra

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp luật hình sự không truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi nào sau đây?

Hành vi không gây nguy hiểm cho xã hội

Hành vi vi phạm hành chính

Hành vi phản cảm trên mạng xã hội

Hành vi thiếu đạo đức trong gia đình

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc nhân đạo trong luật hình sự nhấn mạnh đến việc:

Trừng trị nghiêm khắc người phạm tội

Tạo điều kiện cho người phạm tội cải tạo, hoàn lương

Miễn giảm hình phạt cho mọi đối tượng

Không áp dụng hình phạt tù

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc có lỗi trong pháp luật hình sự khẳng định:

Tội phạm là hành vi vô tình

Người gây thiệt hại luôn phải bị xử lý

Chỉ truy cứu trách nhiệm hình sự khi có lỗi

Không cần xét đến yếu tố chủ quan

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp luật hình sự Việt Nam không truy cứu trách nhiệm hình sự đối với:

Người vi phạm quy tắc ứng xử

Người gây thiệt hại do vô ý

Người gây hại khi không có khả năng nhận thức do bệnh tâm thần

Người có học vấn thấp

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo nguyên tắc hành vi, pháp luật hình sự Việt Nam không truy cứu trách nhiệm hình sự đối với:

Hành vi vô ý

Ý nghĩ, tư tưởng cá nhân chưa thành hành vi

Lời nói trong phạm vi gia đình

Thái độ thiếu hợp tác

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc phân hóa trách nhiệm hình sự được thể hiện ở việc:

Xác định hình phạt dựa trên mức độ nguy hiểm của hành vi và nhân thân người phạm tội

Áp dụng hình phạt giống nhau cho mọi tội

Chỉ dùng hình phạt cải tạo không giam giữ

Không xét đến tình tiết giảm nhẹ

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa, khi xét xử:

Có thể xử nặng hơn khung hình phạt nếu xã hội yêu cầu

Chỉ được tuyên án trong khung hình phạt quy định trong Bộ luật Hình sự

Áp dụng mức hình phạt theo yêu cầu của bị hại

Cho phép xử lý theo tập quán địa phương

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người phạm tội có địa vị cao trong xã hội, nhưng vẫn bị xét xử và nhận hình phạt nghiêm khắc như người bình thường. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của pháp luật hình sự?

Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa

Nguyên tắc bình đẳng

Nguyên tắc dân chủ

Nguyên tắc phân hoá trách nhiệm hình sự

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người bị kết án tù do có hành vi cụ thể được quy định rõ trong Bộ luật Hình sự. Điều này thể hiện nguyên tắc nào?

Nguyên tắc hành vi

Nguyên tắc nhân đạo

Nguyên tắc dân chủ

Nguyên tắc có lỗi

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc cho phép nhân dân tham gia xây dựng Bộ luật Hình sự thông qua Quốc hội thể hiện nguyên tắc nào dưới đây?

Nguyên tắc pháp chế

Nguyên tắc có lỗi

Nguyên tắc dân chủ

Nguyên tắc bình đẳng

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người phạm tội nhưng tòa án quyết định hình phạt nhẹ hơn so với người khác vì người này có nhiều tình tiết giảm nhẹ. Đây là biểu hiện của nguyên tắc nào?

Nguyên tắc bình đẳng

Nguyên tắc pháp chế

Nguyên tắc hành vi

Nguyên tắc phân hoá trách nhiệm hình sự

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người phạm tội lần đầu, biết ăn năn hối cải và tích cực khắc phục hậu quả được hưởng hình phạt nhẹ hơn. Điều này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào?

Nguyên tắc nhân đạo

Nguyên tắc có lỗi

Nguyên tắc hành vi

Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người bị mắc bệnh tâm thần, gây hậu quả nghiêm trọng cho người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Điều này thể hiện nguyên tắc nào?

Nguyên tắc hành vi

Nguyên tắc pháp chế

Nguyên tắc nhân đạo

Nguyên tắc có lỗi

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc xác định rõ ràng mức hình phạt phải nằm trong khung hình phạt được quy định tại Bộ luật Hình sự thể hiện nguyên tắc nào sau đây?

Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa

Nguyên tắc dân chủ

Nguyên tắc có lỗi

Nguyên tắc nhân đạo

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc có lỗi có ý nghĩa gì đối với việc xét xử hình sự?

Giúp răn đe người khác

Tăng tính nghiêm minh của pháp luật

Đảm bảo người gây hậu quả phải chịu hình phạt

Đảm bảo người không có lỗi không bị truy cứu trách nhiệm hình sự

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một vụ án có nhiều người tham gia, tòa án căn cứ vào mức độ, vai trò của từng người để quyết định hình phạt riêng. Điều này phản ánh nguyên tắc nào?

Nguyên tắc dân chủ

Nguyên tắc phân hoá trách nhiệm hình sự

Nguyên tắc có lỗi

Nguyên tắc nhân đạo

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc nào bảo đảm không để người vô tội bị xử lý hình sự và tội phạm không bị bỏ lọt?

Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa

Nguyên tắc nhân đạo

Nguyên tắc hành vi

Nguyên tắc dân chủ

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A là người dân tộc thiểu số, sống ở vùng sâu vùng xa, phạm tội giống với B là người ở thành phố lớn. Tuy nhiên, A được xem xét thêm nhiều tình tiết giảm nhẹ hơn. Trường hợp này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong pháp luật hình sự?

Nguyên tắc bình đẳng

Nguyên tắc dân chủ

Nguyên tắc có lỗi

Nguyên tắc phân hoá trách nhiệm hình sự

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người do gặp biến cố lớn về tâm lý dẫn đến mất khả năng điều khiển hành vi, vô tình gây hậu quả nghiêm trọng. Tòa án quyết định miễn trách nhiệm hình sự. Nguyên tắc nào được vận dụng?

Nguyên tắc nhân đạo

Nguyên tắc có lỗi

Nguyên tắc bình đẳng

Nguyên tắc hành vi

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình xét xử vụ án, một người bị xử oan và sau đó được minh oan. Điều này cho thấy pháp luật hình sự cần đặc biệt tuân thủ nguyên tắc nào?

Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa

Nguyên tắc nhân đạo

Nguyên tắc dân chủ

Nguyên tắc có lỗi

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người phạm tội nhưng thành khẩn khai báo, tự nguyện khắc phục hậu quả. Tòa án áp dụng hình phạt nhẹ hơn để khuyến khích cải tạo. Đây là biểu hiện của nguyên tắc nào?

Nguyên tắc bình đẳng

Nguyên tắc có lỗi

Nguyên tắc nhân đạo

Nguyên tắc hành vi

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi xây dựng Bộ luật Hình sự, Quốc hội tổ chức lấy ý kiến rộng rãi trong nhân dân. Điều này thể hiện nguyên tắc nào?

Nguyên tắc dân chủ

Nguyên tắc pháp chế

Nguyên tắc có lỗi

Nguyên tắc bình đẳng

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người bị kết án tù vì hành vi trộm cắp tài sản. Tuy nhiên, khi xét xử, tòa án lại viện dẫn điều luật về tội lừa đảo. Điều này vi phạm nguyên tắc nào?

Nguyên tắc nhân đạo

Nguyên tắc có lỗi

Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa

Nguyên tắc phân hoá TNHS

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người có ý định trộm cắp nhưng chưa thực hiện hành vi, sau đó bị phát hiện và bắt giữ. Họ không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Điều này phù hợp với nguyên tắc nào?

Nguyên tắc hành vi

Nguyên tắc có lỗi

Nguyên tắc pháp chế

Nguyên tắc dân chủ

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một vụ án, cả hai người đồng phạm đều bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Tuy nhiên, tòa án xử nặng hơn đối với người tổ chức và xử nhẹ hơn cho người chỉ giúp sức. Điều này phù hợp với nguyên tắc nào?

Nguyên tắc bình đẳng

Nguyên tắc phân hoá trách nhiệm hình sự

Nguyên tắc hành vi

Nguyên tắc có lỗi

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người từng bị kết án hình sự, sau khi chấp hành xong án phạt đã hoàn lương và tái hòa nhập cộng đồng. Pháp luật không áp dụng hình phạt bổ sung nào thêm. Điều này thể hiện nguyên tắc gì?

Nguyên tắc hành vi

Nguyên tắc nhân đạo

Nguyên tắc có lỗi

Nguyên tắc dân chủ

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tòa án tuyên hình phạt trong khung hình phạt do Bộ luật Hình sự quy định, không được vượt quá hoặc thấp hơn quy định. Điều này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào?

Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa

Nguyên tắc nhân đạo

Nguyên tắc có lỗi

Nguyên tắc phân hoá TNHS

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack