25 câu hỏi
Tầng điện ly có độ cao
6 km tới 11 km
11 km tới 30 km
30 km tới 60 km
60 km tới 600 km
Truyền lan sóng dài theo phương pháp:
Sóng bề mặt
Sóng không gian
Sóng vũ trụ
Sóng tự do
Công suất phát 5 W, độ khuếch đại anten phát là 20 dBi, cự ly truyền sóng 10 Km, mật độ công suất tới máy thu là:
1.98 x 10⁻⁷ W/m²
2.98 x 10⁻⁷ W/m²
3.98 x 10⁻⁷ W/m²
4.98 x 10⁻⁷ W/m²
Tổn hao khi sóng truyền trong không gian tự do với d = 100 Km, f = 1 GHz, Gᴛ = Gʀ = 20 dBi là:
72.4 dBi
82.4 dBi
92.4 dBi
102.4 dBi
Tại điểm thu có cường độ điện trường hiệu dụng Eh = 4 mV/m, mật độ công suất thu là:
42.46 x 10⁻⁶ mW/m²
52.46 x 10⁻⁶ mW/m²
62.46 x 10⁻⁶ mW/m²
72.46 x 10⁻⁶ mW/m²
Anten có điện trở bức xạ 40 Ω, điện trở tổn hao 5 Ω, hệ số định hướng D = 100, hệ số khuếch đại là:
17.5 dBi
18.5 dBi
19.5 dBi
20.5 dBi
Một anten có công suất bức xạ 100 W, công suất tổn hao 10 W, hệ số định hướng D = 200, hệ số khuếch đại anten là:
21.6 dBi
22.6 dBi
23.6 dBi
24.6 dBi
Anten có hiệu suất 0.8, hệ số định hướng D = 20 dBi, hệ số khuếch đại anten là:
80
16
20.8
25
Anten có hiệu suất 0.8, hệ số định hướng D = 20 dBi, công suất phát 5 W, EIRP là:
80 dBW
100 dBW
26 dBW
126 dBW
Anten có điện trở bức xạ là 50 Ω, dòng điện trên anten có giá trị hiệu dụng là 100 mA, công suất bức xạ là:
0.25 W
0.5 W
5 W
1 W
Khúc xạ dương làm:
Quỹ đạo tia sóng có bề lõm hướng lên trên
Quỹ đạo tia sóng có bề lõm hướng xuống dưới
Quỹ đạo tia sóng song song mặt đất
Quỹ đạo tia sóng nằm ngang
Bán kính miền Fresnel thứ 1 tại điểm có bước sóng λ = 0,5 cm, khoảng cách tới hai trạm là 10 km và 20 km:
5.77 m
6.77 m
8.77 m
9.77 m
Phân cực sóng theo hướng:
E
H
B
Tất cả đều đúng
Anten phát có độ cao 25 m, bán kính Trái Đất 6370 km, khoảng cách nhìn thẳng giữa hai anten là 40 km, độ cao anten thu là:
28.5 m
38.5 m
48.5 m
58.5 m
Cường độ từ trường hiệu dụng tại điểm thu là H = 10 mA/m, mật độ công suất là:
27.68 mW/m²
37.68 mW/m²
47.68 mW/m²
57.68 mW/m²
Điện trở bức xạ của anten đối xứng có l = λ/4 là:
53.1 Ω
63.1 Ω
73.1 Ω
83.1 Ω
Anten đối xứng có l = λ/4, biên độ dòng I = 20 mA, công suất bức xạ là:
16.6 mW
7.31 mW
14.62 mW
29.24 mW
Anten đối xứng có l = λ/2, hàm phương hướng của anten là:
f(θ) = 2 cos²(π/2 cos θ) / sin θ
f(θ) = 2 cos²(π/3 cos θ) / sin θ
f(θ) = 2 cos²(π/4 cos θ) / sin θ
f(θ) = 2 cos²(π/5 cos θ) / sin θ
Bán kính miền Fresnel thứ 1 tại điểm cách đều hai trạm 7 km, tần số 7 GHz là:
7.3 m
17.3 m
27.3 m
37.3 m
Độ rộng búp hướng anten được xác định bởi:
Góc một phần tư công suất cực đại
Góc một phần ba công suất cực đại
Góc một nửa công suất cực đại
Tất cả đều sai
Các dạng phân cực của sóng vô tuyến:
Dạng phân cực thẳng
Dạng phân cực tròn
Dạng phân cực elip
Tất cả đều đúng
Một máy phát có công suất 3 W, anten phát có hệ số khuếch đại là 30 dBi. Ở cự ly 40 km có đặt anten thu có diện tích hiệu dụng là 3.5 m², hiệu suất làm việc là 100%. Tính công suất sóng mang nhận được ở anten thu:
0.164 × 10⁻⁵ W
0.164 × 10⁻⁴ W
0.154 × 10⁻⁵ W
0.154 × 10⁻⁴ W
Một máy phát có công suất 50 W. Biểu diễn công suất sang đơn vị dBW và dBm?
15 dBW và 45 dBm
16 dBW và 46 dBm
17 dBW và 47 dBm
18 dBW và 48 dBm
Tính tổn hao khi truyền sóng trong không gian tự do (theo đơn vị dB), biết cự ly truyền sóng là 50 km và tần số 2 GHz với anten vô hướng:
132.5 dB
135.5 dB
142.5 dB
145.5 dB
Một nguồn vô hướng có công suất bức xạ là 100 W truyền trong không gian tự do. Mật độ công suất tại điểm cách xa nguồn 1000 m là:
6.96 μW/m²
6.96 mW/m²
7.96 μW/m²
7.96 mW/m²
