vietjack.com

50 bài tập về hidroxit lưỡng tính cơ bản có lời giải (P1)
Quiz

50 bài tập về hidroxit lưỡng tính cơ bản có lời giải (P1)

A
Admin
25 câu hỏiHóa họcLớp 11
25 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch là

A. AlCl3

B. CuSO4

C. Fe(NO3)3

D. Ca(HCO3)2

2. Nhiều lựa chọn

Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ

A. p : q < 1 : 4

B. p : q = 1 : 5

C. p : q > 1 : 4

D. p : q = 1 : 4

3. Nhiều lựa chọn

Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Nồng độ mol của dung dịch NaOH sau phản ứng là

A. 1M

B. 2M

C. 3M

D. 4M

4. Nhiều lựa chọn

Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,625M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 7,8

B. 15,6

C. 10,2

D. 3,9

5. Nhiều lựa chọn

Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch X chứa AlCl3 aM, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí (ở đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của a là

A. 0,15

B. 0,12

C. 0,55

D. 0,6

6. Nhiều lựa chọn

Cho hỗn hợp Na, K và Ba tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu cho X tác dụng hết với dd Al(NO3)3 thì số gam kết tủa lớn nhất thu được là

A. 7,8 gam

B. 15,6 gam

C. 46,8 gam

D. 3,9 gam

7. Nhiều lựa chọn

Cho dung dịch chứa 16,8 gam NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa 8 gam Fe2(SO4)3 và 13,68 gam Al2(SO4)3, sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 500 ml dung dịch X và kết tủa. Nồng độ mol các chất trong dung dịch X là

A. [Na2SO4 ] = 0,12M; [Na[Al(OH)4]] = 0,12M

B. [NaOH] = 0,12M; [Na[Al(OH)4]] = 0,36M

C. [NaOH] = 0,6M]; [Na[Al(OH)4]] = 0,12M

D. [Na2SO4 ] = 0,36M; [Na[Al(OH)4]] = 0,12M

 

8. Nhiều lựa chọn

Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl3 xM, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 1,2

B. 0,3

C. 0,6

D. 1,8

9. Nhiều lựa chọn

Cho 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M vào V ml dung dịch NaOH 0,1M. Thu được kết tủa nung tới khối lượng không đổi được 0,51 gam chất rắn. V là

A. 300ml

B. 500ml

C. 700ml

D. 300 ml hoặc 700 ml

10. Nhiều lựa chọn

Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch AlCl3 2M thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 150ml

B. 400ml

C. 150ml hoặc 400ml

D. 150ml hoặc 750ml

11. Nhiều lựa chọn

Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch có chứa 26,7 gam AlCl3 cho đến khi thu được 11,7 gam kết tủa thì dừng lại thì đã dùng hết V lít NaOH. Giá trị của V là

A. 0,45 hoặc 0,6

B. 0,6 hoặc 0,65

C. 0,65 hoặc 0,75

D. 0,45 hoặc 0,65

12. Nhiều lựa chọn

Cho m gam Na tan hết trong 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M. Sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 0,69

B. 0,69 hoặc 3,45

C. 0,69 hoặc 3,68

D. 0,69 hoặc 2,76

13. Nhiều lựa chọn

Rót từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 150ml dung dịch AlCl3 0,04M đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã dùng tương ứng là

A. 45ml và 60 ml

B. 45 ml và 90 ml

C. 90 ml và 120 ml

D. 60 ml và 90 ml

14. Nhiều lựa chọn

Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH tạo ra được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol của NaOH đã dùng là

A. 1,2M

B. 2,8M

C. 1,2 M và 4M

D. 1,2M hoặc 2,8M

15. Nhiều lựa chọn

Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 2M. Rót vào cốc 200 ml dung dịch NaOH a M, được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của a là

A. 2

B. 1,5 hoặc 3

C. 1 hoặc 1,5

D. 1,5 hoặc 7,5

16. Nhiều lựa chọn

Cho V lít dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được kết tủa. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Giá trị của V là

A. 0,2 và 1

B. 0,2 và 2

C. 0,3 và 4

D. 0,4 và 1

17. Nhiều lựa chọn

Khi cho 130 ml AlCl3 0,1M tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH, thì thu được 0,936 gam kết tủa. Nồng độ mol của NaOH là

A. 1,8M

B. 1,8M hoặc 2,4M

C. 1,8M hoặc 2M

D. 2M

18. Nhiều lựa chọn

Hòa tan 3,9 gam Al(OH)3 bằng 50 ml NaOH 3M được dung dịch X. Thêm V lít dung dịch HCl 2M vào dung dịch X thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 0,02

B. 0,24

C. 0,06 hoặc 0,12

D. 0,02 hoặc 0,24

19. Nhiều lựa chọn

Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na[Al(OH)4] thu được 0,08 mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là

A. 0,16 mol

B. 0,18 hoặc 0,26 mol

C. 0,08 hoặc 0,16 mol

D. 0,26 mol

20. Nhiều lựa chọn

Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là

A. 0,9M

B. 0,9M hoặc 1,3M

C. 0,5M hoặc 0,9M

D. 1,3M

21. Nhiều lựa chọn

Cho m gam Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 1,71%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 1,61

B. 1,38 hoặc 1,61

C. 0,69 hoặc 1,61

D. 1,38

22. Nhiều lựa chọn

Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là

A. 1,5M hoặc 3,5M

B. 3M

C. 1,5M

D. 1,5M hoặc 3M

23. Nhiều lựa chọn

Cho 300ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là

A. 1,0

B. 0,6

C. 0,9

D. 1,2

24. Nhiều lựa chọn

Cho 400ml dung dịch Al(NO3)3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là

A. 4,4

B. 2,2

C. 4,2

D. 2,4

25. Nhiều lựa chọn

Cho 200 ml dung dịch NaOH aM tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M được kết tủa, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 1,02 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của a là

A. 1,9

B. 0,15

C. 0,3

D. 0,2

© All rights reserved VietJack