50 bài tập Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở động vật có đáp án
50 câu hỏi
Các động vật thuộc ngành Thân lỗ có hình thức tiêu hoá
ngoại bào..
nội bào
ngoài cơ thể.
trong cơ thể.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về cấu tạo của hệ tiêu hoá và quá trình tiêu hoá ở các loài thuộc các nhóm động vật khác nhau?
(1) Dạ dày của động vật ăn thực vật nhai lại được chia làm bốn ngăn: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.
(2) Ở động vật ăn thực vật nhai lại, thức ăn được tiêu hoá cơ học và tiêu hoá hoá học tại dạ cỏ, sau đó được tiêu hoá vi sinh vật tại dạ múi khế và ruột.
(3) Ở động vật ăn thực vật không nhai lại, quá trình tiêu hoá vi sinh vật không xảy ra ở dạ dày mà xảy ra ở manh tràng.
(4) Các loài trong nhóm động vật ăn thịt và động vật ăn tạp có quá trình tiêu hoá tương đối khác nhau.
(5) Dạ dày ở chim phân hoá thành dạ dày tuyến và dạ dày cơ. Trong đó, dạ dày tuyến có vai trò tiến hành quá trình tiêu hoá cơ học.
2.
3.
4.
5.
Chiều hướng tiến hoá của các hình thức tiêu hoá ở động vật diễn ra theo hướng nào?
Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào.
Tiêu hoá ngoại bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào.
Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào.
Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.
Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hoá của chim bồ câu là
miệng → thực quản → diều → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → ruột → hậu môn.
miệng → thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột → hậu môn.
miệng → thực quản → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → diều → ruột → hậu môn.
miệng → thực quản → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → diều → ruột → hậu môn.
Ở người, giai đoạn chất dinh dưỡng đi qua các tế bào biểu mô của lông ruột để vào mạch máu và mạch bạch huyết là giai đoạn nào của quá trình dinh dưỡng?
Lấy thức ăn.
Tiêu hoá thức ăn.
Hấp thụ chất dinh dưỡng.
Đồng hoá các chất.
Các lợi thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá là:
(1) Các bộ phận của hệ tiêu hoá có tính chuyên hoá cao.
(2) Các enzym tiêu hoá không bị hoà loãng nên giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn.
(3) Tạo điều kiện tối ưu cho quá trình tiêu hoá nội bào.
(4) Thức ăn đi theo một chiều, không bị trộn lẫn với chất thải.
(1), (2) và (3).
(1), (3) và (4).
(1), (2) và (4).
(2), (3) và (4).
Trong hệ tiêu hoá ở người, các bộ phận vừa diễn ra quá trình tiêu hoá cơ học, vừa diễn ra quá trình tiêu hoá hoá học là
miệng, thực quản, dạ dày.
miệng, dạ dày, ruột non.
thực quản, dạ dày, ruột non.
thực quản, dạ dày, ruột già.
Quy tắc chung liên quan đến chế độ dinh dưỡng cân bằng ở người là
chế độ dinh dưỡng giàu protein, ít carbohydrate.
chế độ dinh dưỡng ít chất béo, nhiều chất đạm.
chế độ dinh dưỡng ít calo hơn so với nhu cầu của cơ thể.
chế độ dinh dưỡng vừa đủ và đúng tỉ lệ (phù hợp với tháp dinh dưỡng), bổ sung đầy đủ nước, vitamin, chất khoáng và chất xơ.
Cho các bệnh sau đây, có bao nhiêu bệnh liên quan đến hệ tiêu hoá?
(1) Viêm loét dạ dày. (2) Ung thư trực tràng.
(3) Nhồi máu cơ tim. (4) Sâu răng.
(5) Viêm gan A. (6) Suy thận mãn tính.
6.
3.
4.
5.
Các loài động vật sống ở môi trường nước có thể trao đổi khí thông qua bao nhiêu hình thức sau đây?
(1) Qua mang. (2) Qua da.
(3) Qua phổi. (4) Qua ống khí. (5) Qua màng tế bào.
1.
2.
4.
3.
Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây giúp hoạt động hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao nhất trong các động vật có xương sống trên cạn?
(1) Khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.
(2) Sau khi thở ra, trong phổi không có khí cặn.
(3) Hoạt động hô hấp ở chim là hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí.
(4) Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khí sạch, giàu O2 hơn.
(5) Dòng khí đi ngược chiều với dòng máu trong các mao mạch.
4.
3.
2.
1.
Khi nói về quá trình hô hấp ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Tất cả các loài động vật sống trên cạn đều có hình thức hô hấp bằng phổi.
(2) Hô hấp là quá trình cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài để oxi hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài môi trường.
(3) Khi lên cạn, cá sẽ ngừng hô hấp do các khe mang bị khô, các phiến mang dính lại với nhau làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí.
(4) Phổi của tất cả các loài chim đều có hệ thống phế nang phát triển, do đó, thích nghi với đời sống bay lượn.
(5) Tất cả các loài cá đều hô hấp bằng mang.
3.
1.
2.
4.
Nhận định nào sau đây về hô hấp ở cá là đúng?
Diện tích trao đổi khí ở mang cá lớn vì mang có nhiều cung mang, mỗi mang có nhiều phiến mang.
Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.
Cá có thể lấy được ít O2 trong nước khi nước đi qua mang vì dòng nước chảy qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch cùng chiều với nhau.
Khi cá hít vào, dòng nước chảy qua mang mang theo máu giàu CO2, khi cá thở ra, dòng máu giàu O2 được đẩy ra ngoài.
Ở người, một chu kì tim gồm bao nhiêu pha?
1.
2.
3.
4.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo tim của người và thú?
Tim người và thú là một khối cơ đặc được bao bọc bởi một xoang bao tim.
Tim có vách ngăn để chia tim làm hai nửa (nửa trên và nửa dưới).
Mỗi nửa được chia làm hai phần gồm một tâm nhĩ ở trên và một tâm thất ở dưới.
Giữa các tâm nhĩ, các tâm thất, giữa tâm thất và động mạch có các van tim.
Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tim co dãn tự động theo chu kì là do hoạt động của hệ dẫn truyền tim.
(2) Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch.
(3) Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
(4) Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim co.
(5) Huyết áp giảm dần từ động mạch → tĩnh mạch → mao mạch.
(6) Huyết áp phụ thuộc nhiều yếu tố như: sức co bóp của tim, sức cản của dòng máu và độ quánh của máu.
5.
4.
3.
2.
Có bao nhiêu nội dung dưới đây là đúng khi nói về vai trò của thể dục, thể thao đối với hệ tuần hoàn?
(1) Tăng kích thước tế bào cơ tim, tăng khối lượng cơ tim, thành tim phát triển dày lên.
(2) Tăng thể tích buồng tim, do đó, giảm thể tích tâm thu và lưu lượng tim.
(3) Tăng nhịp tim nhằm đảm bảo khả năng cung cấp máu cho cơ thể.
(4) Giảm tính đàn hồi và lưu lượng máu.
(5) Tăng mao mạch ở cơ và xương, do đó, tăng khả năng điều chỉnh huyết áp.
(6) Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu và hàm lượng hemoglobin, do đó, tăng khả năng vận chuyển O2.
3.
4.
5.
6.
Miễn dịch không đặc hiệu có vai trò khi nào?
Khi cơ thể bị các tác nhân gây hại xâm nhiễm.
Khi cơ thể không tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh.
Khi cơ thể bị các vết thương ở da hay niêm mạc.
Khi cơ thể mắc các bệnh tự miễn.
Loại tế bào nào sau đây có vai trò tạo đáp ứng miễn dịch thứ phát?
Lympho T độc.
Lympho T nhớ.
Lympho B.
Lympho T hỗ trợ.
Cho các phản ứng sau đây:
(1) Tế bào lympho B tiết kháng thể.
(2) Các tuyến và niêm mạc tiết dịch nhầy.
(3) Tạo các peptide và protein kháng khuẩn.
(4) Hoạt hoá và tăng sinh tế bào lympho T độc.
Có bao nhiêu phản ứng thuộc đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu?
1.
2
3.
4.
Khi nói về miễn dịch không đặc hiệu, phát biểu nào sau đây đúng?
Miễn dịch không đặc hiệu chỉ xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể.
Miễn dịch không đặc hiệu có sự tham gia của các kháng thể do các tế bào lympho B tiết ra.
Miễn dịch không đặc hiệu có sự tham gia của tế bào lympho T độc và T nhớ.
Miễn dịch không đặc hiệu mang tính chất bẩm sinh, có thể di truyền và không cần tiếp xúc trước với kháng nguyên.
Khi cơ thể bị nhiễm HIV, virus không tấn công vào tế bào nào sau đây?
Tế bào thực bào.
Tế bào lympho.
Tế bào T hỗ trợ.
Tế bào mast.
Đâu là cơ quan chính thực hiện chức năng bài tiết của cơ thể?
Gan.
Ruột.
Thận.
Phổi.
Khẳng định nào dưới đây về bài tiết ở động vật là đúng?
Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc qua nước tiểu và qua phân.
Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc do cơ thể tạo ra trong quá trình sinh trưởng và phát triển.
Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc sinh ra do quá trình trao đổi chất của các tế bào, mô, cơ quan trong cơ thể.
Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc thông qua quá trình hô hấp, bài tiết mồ hôi và nước tiểu.
Khi ăn mặn thường xuyên, hàm lượng hormone nào dưới đây tăng lên trong máu?
Renin.
Aldosterone.
ADH.
Angiotensin II.
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện cơ chế cân bằng nội môi?
(1) Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao, thận tăng cường tái hấp thụ nước và tăng uống nước.
(2) Ở người, pH máu được duy trì khoảng 7,35 – 7,45 nhờ hoạt động của hệ đệm, phổi và thận.
(3) Hoạt động của các tế bào bạch cầu làm giảm số lượng tác nhân gây bệnh trong cơ thể.
(4) Nồng độ glucose trong máu người được duy trì ở mức 3,9 – 6,4 mmol/L.
4.
1.
2.
3.
Khi nồng độ glucose trong máu tăng lên, có bao nhiêu phản ứng sau đây nhằm đưa nồng độ glucose trở về mức ổn định?
(1) Tuyến tụy tiết hormone glucagon.
(2) Tế bào gan biến đổi glucose thành glycogen.
(3) Các tế bào tăng cường hấp thu glucose.
(4) Chuyển hoá glycerol thành glucose.
(5) Chuyển hoá glucose dư thừa thành lipid dự trữ.
5.
4.
2.
3.
Khẳng định nào dưới đây về tác hại của việc lạm dụng rượu, bia đối với sức khoẻ là không đúng?
Ethanol trong rượu, bia gây kích thích hoạt động thần kinh dẫn đến tăng cường khả năng kiểm soát và phối hợp các cử động của cơ thể, gây nôn, dễ nổi nóng.
Rượu, bia có thể làm tăng lượng acid trong dạ dày dẫn đến viêm loét dạ dày.
Phần lớn ethanol trong rượu, bia được phân huỷ ở gan, tuy nhiên, sản phẩm phân huỷ có thể gây độc tế bào gan và dẫn đến viêm gan, xơ gan.
Nồng độ cao ethanol gây ảnh hưởng xấu đến lớp cơ thành mạch máu và cơ tim.
Khẳng định nào dưới đây về vai trò của thận trong điều hoà cân bằng nội môi là không đúng?
Thận điều hoà thể tích máu và huyết áp thông qua việc tiết renin và thay đổi lượng nước tiểu tạo thành.
Thận điều hoà áp suất thẩm thấu máu thông qua quá trình thải nước ra nước tiểu.
Thận điều hoà pH máu thông qua quá trình thải H+ ra nước tiểu.
Thận điều hoà lượng glucose máu thông qua việc tiết hormone insulin.
Khi nói về sỏi thận và đường tiết niệu, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Ăn nhiều thực phẩm chứa các loại muối calci, phosphate,... là một trong những nguyên nhân gây sỏi thận.
(2) Tiểu ra máu là một trong những biểu hiện của sỏi đường tiết niệu.
(3) Các trường hợp sỏi thận đều phải chữa trị bằng phẫu thuật để lấy sỏi ra khỏi cơ thể.
(4) Người uống nhiều nước, thường xuyên nhịn tiểu có nguy cơ mắc bệnh sỏi thận và đường tiết niệu.
4.
1.
2
3.
Khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai.
a) Thức ăn chủ yếu được tiêu hoá ngoại bào.
b) Gồm các quá trình: tiêu hoá hoá học, tiêu hoá cơ học và tiêu hoá vi sinh vật.
c) Tiêu hoá cơ học tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu hoá hoá học thức ăn.
d) Tiêu hoá hoá học là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành những hợp chất đơn giản để cơ thể có thể hấp thụ.
Quan sát bảng nhu cầu năng lượng và chất dinh dưỡng khuyến nghị trong một ngày dưới đây và cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai.

a) Nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng tăng dần đến tuổi trưởng thành (15 - 19 tuổi) rồi giảm dần khi tuổi về già.
b) Nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng ở nam thường cao hơn ở nữ.
c) Nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng ở phụ nữ mang thai cao hơn phụ nữ không mang thai.
d) Người hoạt động thể lực nặng tiêu hao nhiều năng lượng cho các hoạt động làm việc ở cường độ cao nên nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng ở những người này cao hơn.
Khi nói về hô hấp ở động vật, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai.
a) Phổi người và Thú có rất nhiều phế nang.
b) Phổi Chim không có phế nang.
c) Phổi ếch có rất ít phế nang nhưng có nhiều mao mạch khí trên da.
d) Mao mạch khí có cấu tạo khác với phế nang nhưng có chức năng tương tự như phế nang.
Khi nói về quá trình hô hấp của các loài động vật, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai.
a) Tốc độ khuếch tán khí O2 và CO2 qua bề mặt trao đổi khí tỉ lệ thuận với độ dày của bề mặt trao đổi khí.
b) Ở côn trùng, khí O2 từ ống khí được vận chuyển đến các tế bào cơ thể nhờ các phân tử hemoglobin trong máu.
c) Hiệu suất quá trình trao đổi khí ở lưỡng cư, bò sát, thú thấp hơn so với ở chim.
d) Ở người, quá trình thông khí ở phổi có sự tham gia của cơ hoành.
Dị tật tim bẩm sinh là các bệnh phổ biến, chiếm tới 0,4 – 0,8% trẻ sinh ra. Hình dưới đây thể hiện của 2 loại dị tật tim bẩm sinh phổ biến.

Chú thích: RA: tâm nhĩ phải RV: tâm thất phải; LA: tâm nhĩ trái; LV: tâm thất trái; PA: động mạch phổi; AO: động mạch chủ. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Dạng (1) là dạng dị tật thông tâm nhĩ.
b) Những người bị dị tật loại (1) có thành tim bên phải dày.
c) Dạng (2) là dạng dị tật hẹp động mạch chủ.
d) Cơ thể bệnh nhân bị dị tật loại (2) thường phát triển không cân đối.
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Người đang vận động nặng thì huyết áp tăng, vận tốc máu giảm.
b) Ở người, sau khi nín thở vài phút thì tim đập nhanh hơn.
c) Ở người, khi hít phải khí CO thì huyết áp giảm.
d) Khi nghỉ ngơi, vận động viên thể thao có nhịp tim thấp hơn người bình thường nhưng lưu lượng tim vẫn giống người bình thường.
Khi nói về điều hoà hoạt động tim mạch, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Hoạt động tim mạch được điều hoà bởi cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch.
b) Hoạt động tim mạch được điều hoà bởi trung khu điều hoà tim mạch ở hành não.
c) Khi nồng độ CO2 trong máu tăng, tim sẽ đập chậm và yếu, mạch co lại làm huyết áp tăng và tăng quá trình vận chuyển máu trong mạch.
d) Bộ phận tiếp nhận thông tin trong hoạt động điều hoà tim mạch là thụ thể áp lực hoặc thụ thể hoá học ở cung động mạch chủ và xoang động mạch cảnh.
Khi nói về vaccine và vai trò của tiêm vaccine, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Vaccine là chế phẩm sinh học có chứa chất sinh kháng nguyên (như gene hoặc RNA mã hoá protein của vi khuẩn, virus) hoặc kháng nguyên không còn khả năng gây bệnh.
b) Vaccine được dùng để tạo miễn dịch thụ động khi tiêm vào cơ thể, giúp cơ thể tăng sức đề kháng để chống lại các tác nhân gây bệnh.
c) Tiêm chủng trên diện rộng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc phòng bệnh, dịch.
d) Miễn dịch cộng đồng xảy ra khi có khoảng 50 % dân số được tiêm chủng.
Khi nói về cân bằng nội môi, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Cân bằng nội môi có tính chất cân bằng động.
b) Điều hoà cân bằng nội môi chính là cân bằng áp suất thẩm thấu của tế bào.
c) Cân bằng nội môi đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện được chức năng sinh lí của các tế bào trong cơ thể.
d) Cân bằng nội môi gồm cân bằng hàm lượng nước; nồng độ các chất như glucose, các ion, amino acid, muối khoáng,...
Quan sát bảng dưới đây và cho biết mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Cách nhận biết các chỉ số xét nghiệm bình thường và không bình thường là dựa vào khoảng chỉ số bình thường quy định và kết quả xét nghiệm của bệnh nhân có năm trong khoảng đó hay không.
b) Người A tăng chỉ số vê triglyceride, cholesterol toàn phần và glucose dấn đến có nguy cơ rất cao bị bệnh tim mạch.
c) Người B tăng chỉ số về urea và creatinie dẫn đến nguy cơ mắc bệnh suy thận.
d) Người A cần có chế độ ăn, uống hợp lý và theo dõi chỉ số huyết áp thường xuyên.
Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào?
Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút. Giả sử thời gian của các pha trong chu kì tim lần lượt chiếm tỉ lệ là: 1 : 3 : 4. Thời gian tâm nhĩ và tâm thất nghỉ ngơi lần lượt là bao nhiêu?
Hình dưới đây mô tả đường cong biểu diễn tỉ lệ hemoglobin bão hoà (thể hiện khả năng kết hợp giữa hemoglobin với O2) tại các vị trí trong cơ thể người (có phân áp O2 khác nhau). Hãy cho biết các chú thích (1), (2), (3) tương ứng với vị trí nào sau đây: phổi, cơ vận động, cơ quan lúc nghỉ ngơi.

Hình. Tỉ lệ hemoglobin bão hòa tại các vị trí trong cơ thể người
(Nguồn: Campbell Biology, Lisa A. Urry và cộng sự, 2021)
Hình dưới đây mô tả cấu trúc răng, xương sọ của 1 loài động vật. Loài động vật này thuộc nhóm động vật nào?

Một bệnh nhân bị bệnh tim phải lắp máy phát xung điện cho tim, người này có thể đã bị suy nhược chức năng của cấu tạo nào trong hệ dẫn truyền tim?
Hãy sắp xếp các bước sau cho đúng thứ tự các bước tiến hành mổ lộ tim ếch:
(1) Cắt bỏ màng bao tim.
(2) Dùng kẹp và kéo cắt một nhát hình chữ V và cắt sang hai bên một khoảng da ngực hình tam giác.
(3) Lột bỏ xương ức.
(4) Cố định ếch trên khay mổ.
(5) Dùng kẹp và kéo cắt bỏ một mảnh cơ ở phần ngực theo hình tam giác đã cắt mẫu da.
Hầu hết các chất được bài tiết dưới dạng hoà tan trong máu, ngoại trừ …(1)…
Có bao nhiêu trường hợp sau đây được gọi là bệnh tự miễn?
(1) Tế bào lympho T tiêu diệt vi khuẩn, virus xâm nhập vào cơ thể.
(2) Các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ tế bào hồng cầu.
(3) Các tế bào T tiêu diệt các tế bào sản xuất insulin của tuyến tuỵ.
(4) Các đại thực bào tiêu huỷ các protein của virus và các tế bào bị lây nhiễm.
Một bệnh nhân do bị cảm nên bị nôn rất nhiều lần trong ngày làm mất nhiều nước, mất thức ăn và mất nhiều dịch vị. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo bao nhiêu hướng sau đây?
Hai người A và B có cùng cân nặng là 65 kg và đều có lượng nước trong cơ thể bằng nhau. Cả hai người đều ăn thức ăn nhanh chứa hàm lượng muối cao; sau đó, người B uống thêm một cốc rượu còn người A thì không. Hãy cho biết áp suất thẩm thấu của người B so với người A như thế nào (cao hơn, thấp hơn, bằng)?
