2048.vn

50 bài tập Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng có lời giải
Quiz

50 bài tập Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng có lời giải

A
Admin
ToánTốt nghiệp THPT9 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số \(F\left( x \right) = {e^{{x^2}}}\) là nguyên hàm của hàm số nào trong các hàm số sau?

\(f\left( x \right) = 2x{e^{{x^2}}}\).

\(f\left( x \right) = {x^2}{e^{{x^2}}} - 1\).

\(f\left( x \right) = {e^{2x}}\).

\(f\left( x \right) = \frac{{{e^{{x^2}}}}}{{2x}}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm nguyên hàm \(\int {\frac{{\cos 2x}}{{{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x}}{\rm{d}}x} \).

\(F\left( x \right) = - \cos x - \sin x + C\).

\(F\left( x \right) = \cos x + \sin x + C\)

\(F\left( x \right) = \cot x - \tan x + C\).

\(F\left( x \right) = - \cot x - \tan x + C\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi S là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường y=2x ,y=1 ,x=0 ,x=2. Mệnh đề nào dưới đây là sai?

\(S = \int\limits_0^2 {\left| {{2^x} - 1} \right|{\rm{d}}x} \).

\(S = \int\limits_0^2 {\left| {1 - {2^x}} \right|{\rm{d}}x} \).

\(S = \int\limits_0^2 {\left( {1 - {2^x}} \right){\rm{d}}x} \).

\(S = \int\limits_0^2 {\left( {{2^x} - 1} \right){\rm{d}}x} \).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = x + 1\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = - 1,\,x = 2\) quanh trục hoành là:

\(V = \int\limits_{ - 1}^2 {{{\left( {x + 1} \right)}^2}{\rm{d}}x} \).

\(V = \pi \int\limits_{ - 1}^2 {{{\left( {x + 1} \right)}^2}{\rm{d}}x} \). x

\(V = \pi \int\limits_{ - 1}^2 {{{\left( {x + 1} \right)}^2}{\rm{d}}x} \).

\(V = \int\limits_{ - 1}^2 {\left| {x + 1} \right|{\rm{d}}x} \).D. \(V = \pi \int\limits_{ - 1}^2 {\left| {x + 1} \right|{\rm{d}}x} \).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe ô tô đang chạy trên đường cao tốc với vận tốc \(72\,{\rm{km/h}}\) thì tài xế bất ngờ đạp phanh làm cho chiếc ô tô chuyển động chậm với gia tốc \(a\left( t \right) = - \frac{8}{5}t{\rm{ }}\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\), trong đó \(t\) là thời gian tính bằng giây. Hỏi kể từ khi đạp phanh đến khi ô tô dừng hẳn thì ô tô di chuyển bao nhiêu mét? (Giả sử trên đường ô tô di chuyển không có gì bất thường).

\(50{\rm{ m}}\).

\(\frac{{250}}{3}{\rm{ m}}\).

\(\frac{{200}}{3}{\rm{ m}}\).

\(\frac{{100}}{3}{\rm{ m}}\).

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x = \cos x + C} \).

a)\(f\left( x \right) = \sin x\).

b)\[\int {f'\left( x \right){\rm{d}}x = - \sin x + C} \].

c)\(F\left( x \right)\)là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\). Nếu \(F\left( 0 \right) = 2\) thì \(F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 1\).

d)\(\int {\left[ { - 2\cos x \cdot f\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x = \frac{1}{2}\cos 2x + C} \).

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\int\limits_{ - 3}^0 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = - 4\)\(\int\limits_{ - 3}^0 {g\left( x \right){\rm{d}}x} = - 3\).

a) \(\int\limits_{ - 3}^0 {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} = - 7\).

b) \[\int\limits_{ - 3}^0 {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} = 1\].

c) \(\int\limits_{ - 3}^0 {\left[ { - 3f\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} = 12\).

d)\[\int\limits_{ - 3}^0 {\left[ {2f\left( x \right) + 3g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} = - 51\].

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật chuyển động đều với vận tốc có phương trình \(v\left( t \right) = {t^2} - 2t + 1\), trong đó \(t\) được tính bằng giây, quãng đường \(s\left( t \right)\) được tính bằng mét.

a) Quãng đường đi được của vật sau \(2\) giây là: \(\frac{{\rm{2}}}{{\rm{3}}}\;{\rm{m}}\).

b) Quãng đường vật đi được khi gia tốc bị triệt tiêu là \(\frac{1}{3}\;{\rm{m}}\).

c) Quãng đường vật đi được trong khoảng từ \(2\)giây đến thời gian mà vận tốc đạt \(9\;{\rm{m/s}}\) là: \(\frac{{26}}{3}\,{\rm{m}}{\rm{.}}\)

d) Quãng đường vật đi được từ \(0\) giây đến thời gian mà gia tốc bằng \(10\,{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\)\(44\;{\rm{m}}\).

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị hàm số \(y = {{\rm{e}}^x}\) và hình được tô màu như hình bên.

Cho đồ thị hàm số \(y = {{\rm{e}}^x}\) và hình được tô màu như hình bên.  a) Hình phẳng được tô màu giới hạn bởi \[3\] đường. (ảnh 1)

a) Hình phẳng được tô màu giới hạn bởi \[3\] đường.

b) Diện tích hình phẳng được tính bởi công thức \[S = \int\limits_{ - 1}^1 {{{\left( {{e^x}} \right)}^2}{\rm{d}}x} \].

c) Diện tích hình phẳng \(S = e - \frac{1}{e}\).

d) Thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng đó quanh trục \(Ox\) là \[V = \frac{1}{2}\pi \left( {{e^2} - \frac{1}{{{e^2}}}} \right)\].

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(F\left( x \right)\)một nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \sin x - \cos x + \frac{2}{{{{\cos }^2}x}}\]\[F\left( 0 \right) = 1\]. Tính giá trị \[F\left( \pi \right)\].

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hàm số \(y = f\left( x \right)\)\(y = g\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\).

Giả sử \(\int\limits_2^7 {\left[ {2f\left( x \right) + 3g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} = 1\)\(\int\limits_2^7 {\left[ {f\left( x \right) - 2g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x = 4} \). Khi đó, \(\int\limits_2^7 {f\left( x \right){\rm{d}}x} - 3\int\limits_7^2 {g\left( x \right)\,} {\rm{d}}x\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị trong hình bên là của hàm số \(y = f\left( x \right)\). Biết \(\int\limits_{ - 2}^0 {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x = 3;\int\limits_0^1 {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x = - 1\). Tính diện tích phần hình phẳng tô đậm trong hình.Đồ thị trong hình bên là của hàm số \(y = f\left( x \right)\). Biết \(\int\limits_{ - 2}^0 {f\left( x \right) (ảnh 1)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \[y = 3x + {x^2}\], trục hoành và hai đường thẳng \[x = 0;x = 3\] quanh trục \[Ox\] bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

 

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x} = {F_1}\left( x \right)\), \(\int {g\left( x \right){\rm{d}}x} = {F_2}\left( x \right)\). Tính \[I = \int {\left[ {2g\left( x \right) - f\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} \].

\(2{F_1}\left( x \right) - {F_2}\left( x \right) + C\).

\({F_2}\left( x \right) - {F_1}\left( x \right) + C\).

\(2{F_2}\left( x \right) - {F_1}\left( x \right) + C\).

\(\left| {{F_1}\left( x \right) + {F_2}\left( x \right)} \right| + C\).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\int {{5^x}{\rm{d}}x} \, = F\left( x \right) + C\). Khẳng định nào dưới đây đúng?

\(F'\left( x \right) = {5^x}\ln 5\).

\(F'\left( x \right) = {5^x} + C\).

\(F'\left( x \right) = - {5^x}\).

\(F'\left( x \right) = {5^x}\).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^4} + 2}}{{{x^2}}}\).

\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x = } \frac{{{x^3}}}{3} - \frac{1}{x} + C\).

\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x = } \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{2}{x} + C\).

\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x = } \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{1}{x} + C\).

\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x = } \frac{{{x^3}}}{3} - \frac{2}{x} + C\).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số \(F\left( x \right) = x\sin x + \cos x + 2024\) là một nguyên hàm của hàm số nào trong các hàm số sau?

\(f\left( x \right) = x\sin x\).

\(f\left( x \right) = - x\cos x\).

\(f\left( x \right) = - x\sin x\).

\(f\left( x \right) = x\cos x\).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2x + {e^x}\). Tìm một nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right)\) thoả mãn \(F\left( 0 \right) = 2024\).

\(F\left( x \right) = {x^2} + {e^x} + 2023\).

\(F\left( x \right) = {x^2} + {e^x} - 2023\).

\(F\left( x \right) = {x^2} + {e^x} + 2022\).

\(F\left( x \right) = {x^2} + {e^x} - 2024\).

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{x} + \sin x\)

\(\ln x - \cos x + C\).

\( - \frac{1}{{{x^2}}} - \cos x + C\).

\(\ln \left| x \right| + \cos x + C\).

\(\ln \left| x \right| - \cos x + C\).

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Họ nguyên hàm của hàm số \[y = {e^x}\left( {2 + \frac{{{e^{ - x}}}}{{{{\cos }^2}x}}} \right)\]

\[2{e^x} + \tan x + C\].

\[2{e^x} - \tan x + C\].

\[2{e^x} - \frac{1}{{\cos x}} + C\].

\[2{e^x} + \frac{1}{{\cos x}} + C\].

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

\[\int {\left( {{5^{2x}} - 6{e^{ - \frac{x}{2}}}} \right){\rm{d}}x} \] bằng

\[{e^x} - \frac{1}{2}{e^{ - 2x}} + C\].

\[\frac{{{{25}^x}}}{{2\ln 5}} + 12{e^{ - \frac{x}{2}}} + C\].

\[{e^x} - 2{e^{ - 2x}} + C\].

\[\frac{{{e^{x + 1}}}}{{x + 1}} + \frac{{{e^{ - 2x + 1}}}}{{ - 2x + 1}} + C\].

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {e^{2x}}\)\(F\left( 0 \right) = 0\). Giá trị của \(F\left( {\ln 3} \right)\) bằng

2.

6.

8.

4.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một viên đạn được bắn thẳng đứng lên trên từ mặt đất. Giả sử tại thời điểm \(t\)giây (coi \(t = 0\)là thời điểm viên đạn được bắn lên), vận tốc của nó được cho bởi \(v\left( t \right) = 25 - 9,8t\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\). Độ cao của viên đạn (tính từ mặt đất) đạt giá trị lớn nhất là

\(\frac{{125}}{{49}}\).

\(\frac{{3125}}{{98}}\).

\(\frac{{2375}}{{392}}\).

\(\frac{{1125}}{{98}}\).

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(\int\limits_1^3 f \left( x \right){\rm{d}}x = 2\) thì \[\int\limits_1^3 {\left[ {f\left( x \right) + 2x} \right]dx} \] bằng

\(20\).

\(18\).

\(12\).

\(10\).

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(F\left( x \right) = {x^2}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) trên \(\mathbb{R}\). Giá trị của \(\int\limits_1^2 {\left[ {2 + f\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} \)bằng

\(3\).

\(5\).

\(\frac{{13}}{3}\).

\(\frac{7}{3}\).

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,x \ge 1\\2x - 1\,\,\,\,{\rm{khi}}\,x < 1\end{array} \right.\). Tính \(J = \int\limits_{ - 1}^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).

\( - 1\).

\(\frac{1}{2}\).

\(4\).

\(5\).

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vận tốc của một vật chuyển động là \(v\left( t \right) = 3{t^2} + 5{\rm{ }}\left( {{\rm{m/s}}} \right)\). Quãng đường vật đó đi được từ giây thứ \(4\) đến giây thứ \(10\)

\(669\) m.

\(696\) m.

\(699\) m.

\(966\) m.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho số thực \(a\) và hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,x \le 0\\a\left( {x - {x^2}} \right)\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,x > 0\end{array} \right.\). Tính tích phân \(\int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).

\(\frac{a}{6} - 1.\)

\(\frac{{2a}}{3} + 1.\)

\(\frac{a}{6} + 1.\)

\(\frac{{2a}}{3} - 1.\)

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với \(a,b\) là các tham số thực. Giá trị tích phân \(\int\limits_0^b {\left( {3{x^2} - 2ax - 1} \right){\rm{d}}x} \) bằng

\({b^3} - {b^2}a - b\).

\({b^3} + {b^2}a + b\).

\({b^3} - b{a^2} - b\).

\(3{b^2} - 2ab - 1\).

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính tích phân \(I = \int\limits_1^e {\left( {\frac{1}{x} - \frac{1}{{{x^2}}}} \right)} \,{\rm{d}}x\).

\(I = \frac{1}{e}\).

\(I = \frac{1}{e} + 1\).

\(I = 1\).

\(I = e\).

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(\int\limits_1^3 {\frac{{x + 2}}{x}} \,{\rm{d}}x = a + b\ln c,\) với \(a,b,c \in \mathbb{Z},c < 9.\) Tính tổng \(S = a + b + c.\)

\(S = 7\).

\(S = 5\).

\(S = 8\).

\(S = 6\).

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\int\limits_1^2 {{e^{3x - 1}}{\rm{d}}x} = m\left( {{e^p} - {e^q}} \right)\) với \(m\), \(p\), \(q \in \mathbb{Q}\) và là các phân số tối giản. Giá trị \(m + p + q\) bằng

\(10\).

\(6\).

\(\frac{{22}}{3}\).

\(8\).

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích của hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right)\] như vẽ hình bên, trục hoành và hai đường thẳng \[x = a\], \[x = b\]\[\left( {a < b} \right)\] tính theo công thức nào dưới đây?Diện tích của hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right)\] như vẽ hình bên, trục hoành và hai  (ảnh 1)

\(S = \int\limits_a^c {f\left( x \right){\rm{d}}x + \int\limits_c^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} } .\)

\[S = \int\limits_a^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} .\]

\(S = - \int\limits_a^c {f\left( x \right){\rm{d}}x + \int\limits_c^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} } .\)

\[S = - \int\limits_a^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} .\]

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = - 3\), \(x = 2\). Đặt \(a = \int\limits_{ - 3}^1 {f\left( x \right)\,{\rm{d}}x} \), \(b = \int\limits_1^2 {f\left( x \right)\,{\rm{d}}x} \). Mệnh đề nào sau đây là đúng?Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng (ảnh 1)

\(S = a + b.\)

\(S = a - b.\)

\(S = - a - b.\)

\(S = b - a.\)

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(V\) là thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi cho hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {e^x},\,\,y = 0,\,\,x = 0,\,\,x = 2\) quay quanh \(Ox\). Phát biểu nào sau đây là đúng?

\(V = \pi \int\limits_0^2 {{e^{2x}}} \;{\rm{d}}x\).

\(V = \int\limits_0^2 {{e^x}} \;{\rm{d}}x\).

\(V = \pi \int\limits_0^2 {{e^x}} \;{\rm{d}}x\).

\(V = \int\limits_0^2 {{e^{2x}}} \;{\rm{d}}x\).

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị \[y = f'\left( x \right)\] cắt trục \[Ox\] tại ba điểm có hoành độ \[a < b < c\] như hình bên.Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị \[y = f'\left( x \right)\] cắt trục \[Ox\] tại ba điểm có hoành (ảnh 1)

 

\[f\left( c \right) > f\left( a \right) > f\left( b \right)\].

\[f\left( c \right) > f\left( b \right) > f\left( a \right)\].

\[f\left( a \right) > f\left( b \right) > f\left( c \right)\].

\[f\left( b \right) > f\left( a \right) > f\left( c \right)\].

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y = 4x - {x^2}\), \(y = 2x\)hai đường thẳng \[x = 1,x = e\]bằng

\(4\).

\(\frac{{20}}{3}\).

\(\frac{4}{3}\).

\(\frac{{16}}{3}\)

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình phẳng giới hạn bởi các đường \[y = \sqrt x - 2\], \[y = 0\]\[x = 4,x = 9\] quay xung quanh trục \[Ox\]. Thể tích khối tròn xoay tạo thành là

\[V = \frac{7}{6}\].

\[V = \frac{{5\pi }}{6}\].

\[V = \frac{{7\pi }}{{11}}\].

\[V = \frac{{11\pi }}{6}\].

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường Nguyễn Văn Trỗi muốn làm một cái cửa nhà hình parabol có chiều cao từ mặt đất đến đỉnh là \(2,25\)mét, chiều rộng tiếp giáp với mặt đất là \(3\) mét. Giá thuê làm mỗi mét vuông là \(1\,500\,000\) đồng. Vậy số tiền nhà trường phải trả là:

\(33\,750\,000\) đồng.

\(3\,750\,000\) đồng.

\(12\,750\,000\) đồng.

\(6\,750\,000\) đồng.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một viên gạch men có dạng hình vuông \(OABC\) như hình vẽ bên. Sau khi tọa độ hóa, ta có \(O\left( {0\,;\,0} \right)\), \(A\left( {0\,;\,1} \right)\), \(B\left( {1\,;\,1} \right)\), \(C\left( {1\,;\,0} \right)\) và hai đường cong lần lượt là đồ thị hàm số \(y = {x^3}\)\(y = \sqrt[3]{x}\). Diện tích của phần không được tô đậm trên viên gạch men bằngCho một viên gạch men có dạng hình vuông \(OABC\) như hình vẽ bên. Sau khi tọa độ hóa (ảnh 1)

\[\frac{2}{3}\].

\[\frac{3}{4}\].

\[\frac{1}{2}\].

\[\frac{7}{{15}}\].

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một vật thể bằng gỗ có dạng hình trụ với chiều cao và bán kính đáy cùng bằng\[R\]. Cắt khối gỗ đó bởi một mặt phẳng đi qua đường kính của một mặt đáy của khối gỗ và tạo với mặt phẳng đáy của khối gỗ một góc \[30^\circ \] ta thu được hai khối gỗ có thể tích là \[{V_1}\]\[{V_2}\], với .

Cho một vật thể bằng gỗ có dạng hình trụ với chiều cao và bán kính đáy cùng bằng \[R\] (ảnh 1)

Thể tích \[{V_1}\] bằng

\[{V_1} = \frac{{2\sqrt 3 {R^3}}}{9}\].

\[{V_1} = \frac{{\sqrt 3 \pi {R^3}}}{{27}}\].

\[{V_1} = \frac{{\sqrt 3 \pi {R^3}}}{{18}}\].

\[{V_1} = \frac{{\sqrt 3 {R^3}}}{{27}}\].

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ nửa đường tròn tâm O, bán kính r = 2, nằm phía trên trục Ox. Gọi D là hình phẳng giới hạn bởi nửa đường tròn, trục Ox  và hai đường thẳng \(x = - 1,x = 1\). Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục Ox bằngTrên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ nửa đường tròn tâm O, bán kính r = 2, nằm phía trên trục Ox. Gọi D là hình phẳng (ảnh 1)

\[\frac{{11\pi }}{3}\].

\[\frac{{22\pi }}{3}\].

\[\frac{{4\pi }}{3}\].

\[\frac{{22}}{3}\].

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm là \(f'\left( x \right) = 8{x^3} + \sin x,\forall x \in \mathbb{R}\).

a) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f'\left( x \right)\).

b) Biết \(f\left( 0 \right) = 3\). Khi đó, \(f\left( x \right) = 2{x^4} - \cos x + 3\).

c) \(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x = \int {\left( {2{x^4} - \cos x + 3} \right){\rm{d}}x = \frac{2}{5}{x^5} - \sin x + 3x} } + C\), với \(C\) là hằng số.

d) Biết \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của \(f\left( x \right)\)thoả mãn \(F\left( 0 \right) = 2\). Khi đó, \(F\left( 1 \right) = \frac{{32}}{5} - \sin 1\).

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại một khu di tích vào ngày lễ hội hằng năm, tốc độ thay đổi lượng khách tham quan được biểu diễn bằng hàm số \[Q'\left( t \right) = 4{t^3} - 72{t^2} + 288t\], trong đó\(t\) tính bằng giờ \[\left( {0 \le t \le 13} \right)\], \[Q'\left( t \right)\]tính bằng khách/giờ. Sau 2 giờ đã có 500 người có mặt.

a) Lượng khách tham quan được biểu diễn bởi hàm số \[Q\left( t \right) = {t^4} - 24{t^3} + 144{t^2}\].

b) Sau 5 giờ lượng khách tham quan là 1325 người.

c) Lượng khách tham quan lớn nhất là 1296 người.

d) Tốc độ thay đổi lượng khách tham quan lớn nhất tại thời điểm \[t = 6\].

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {\cos ^2}x\).

a)\(F''\left( x \right) = \sin 2x\).

b)\[F\left( x \right) = {\cos ^2}x + C\].

c)\(F\left( 0 \right) = 0\) thì \(F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = \frac{\pi }{4}\).

 d) Nếu \(F\left( 0 \right) = 1\) thì \(\int {F\left( x \right){\rm{d}}x = \frac{{{x^2}}}{4} - \frac{{\cos 2x}}{8} + C} \).

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục và không âm trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\). \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) thỏa mãn \(F\left( 3 \right) = 2\)\(F\left( 0 \right) = 1\).

a) Hiệu số \(F\left( 3 \right) - F\left( 0 \right)\) gọi là tích phân từ \(3\) đến \(0\) của hàm số \(f\left( x \right)\).

b) \(\int\limits_0^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = - \int\limits_3^0 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = F\left( 3 \right) - F\left( 0 \right)\).

c) \(\int\limits_0^3 {f\left( t \right){\rm{dt}}} = 1\).

d) Hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0,x = 3\) có diện tích bằng 1.

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chất điểm chuyển động trên đường thẳng nằm ngang (chiều dương hướng từ trái sang phải) với gia tốc phụ thuộc vào thời gian \(t\left( {\rm{s}} \right)\)\(a\left( t \right) = 2t - 7{\rm{ }}\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^2}} \right)\). Biết vận tốc ban đầu bằng \({\rm{6 }}\left( {{\rm{m/s}}} \right)\).

a) Vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm \(t\left( {\rm{s}} \right)\) xác định bởi \(v\left( t \right) = {t^2} - 7t + 10\).

b) Tại thời điểm \(t = 7\) (s), vận tốc của chất điểm là \(6\) (m/s).

c) Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian \(1 \le t \le 7\)\(18\) m.

d) Trong \(8\) giây đầu tiên, thời điểm chất điểm xa nhất về phía bên phải tại thời điểm \(t = 7\) (s).

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai người \(A\), \(B\) đang chạy xe ngược chiều nhau thì xảy ra va chạm, hai xe tiếp tục di chuyển theo chiều của mình thêm một quãng đường nữa thì dừng hẳn. Biết rằng sau khi va chạm, một người di chuyển tiếp với vận tốc \({v_1}\left( t \right) = 6 - 3t\)\[\left( {{\rm{m/s}}} \right)\], người còn lại di chuyển với vận tốc \({v_2}\left( t \right) = 12 - 4t\)\[\left( {{\rm{m/s}}} \right)\].

a) Quãng đường người thứ nhất di chuyển sau khi va chạm được biểu diễn bởi hàm số\({s_1}\left( t \right) = 6t - \frac{{3{t^2}}}{2} + \,\,C\,\,(\;{\rm{m}})\).

b) Quãng đường người thứ hai di chuyển sau khi va chạm được biểu diễn bởi hàm số\({s_2}\left( t \right) = 12t - 2{t^2} + \,\,C'\,\,(\;{\rm{m}})\).

c)Quãng đường người thứ nhất di chuyển sau khi va chạm đến khi dừng hẳn\(18\,\,(\;{\rm{m}})\).

d) Khoảng cách hai xe khi đã dừng hẳn \(12\,\,(\;{\rm{m}})\).

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình phẳng \(\left( H \right)\) giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} + 3\), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = 2\).

a) Công thức tính diện tích hình phẳng \(\left( H \right)\) là: \({S_{\left( H \right)}} = \int\limits_0^2 {\left( {{x^2} + 3} \right){\rm{d}}x} \).

b) Diện tích hình phẳng \(\left( H \right)\) bằng \(\frac{{26}}{3}\).

c) Công thức tính thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng \(\left( H \right)\)xung quanh trục \[Ox\] là: \[V = \int\limits_0^2 {{{\left( {{x^2} + 3} \right)}^2}{\rm{d}}x} \].

d) Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng \(\left( H \right)\)xung quanh trục \[Ox\] bằng \[\frac{{202}}{5}\].

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các nhà kinh tế sử dụng đường cong Lorenz để minh họa sự phân phối thu nhập trong một quốc gia. Gọi \[x\] là đại diện cho phần trăm số gia đình trong một quốc gia và \[y\] là phần trăm tổng thu nhập, mô hình \[y = x\] sẽ đại diện cho một quốc gia mà các gia đình có thu nhập như nhau. Đường cong Lorenz \[y = f\left( x \right)\], biểu thị sự phân phối thu nhập thực tế. Diện tích giữa hai mô hình này, với \[0 \le x \le 100\], biểu thị “sự bất bình đẳng về thu nhập” của một quốc gia. Năm \[2005\], đường cong Lorenz của Hoa Kỳ có thể được mô hình hóa bởi hàm số

\[y = {\left( {0,00061{x^2} + 0,0218x + 1,723} \right)^2},0 \le x \le 100\],

trong đó \[x\] được tính từ các gia đình nghèo nhất đến giàu có nhất (Theo R. Larson, Brief Calculus: An Applied Approach, 8th edition, Cengage Learning, 2009).

a) Tính theo thứ tự từ các gia đình nghèo nhất đến giàu nhất, tổng thu nhập thực tế của \[60\% \] các gia đình đầu tiên chiếm chưa đến \[30\% \] so với tổng thu nhập của toàn bộ các gia đình.

b) Nếu sắp xếp các gia đình theo thứ tự từ nghèo nhất đến giàu nhất, rồi chia thành \[10\] nhóm bằng nhau từ \[1\] đến \[10\], tổng thu nhập của các gia đình trong nhóm \[3\] chiếm khoảng \[8,56\% \] tổng thu nhập của toàn bộ các gia đình.

c) Sự bất bình đẳng về thu nhập của Hoa Kì năm \[2005\] được xác định bởi công thức:

\[\int\limits_0^{100} {\left[ {x - {{\left( {0,00061{x^2} + 0,0218x + 1,723} \right)}^2}} \right]{\rm{d}}x} \].

d) Sự bất bình đẳng về thu nhập của Hoa Kỳ năm \[2005\] đã vượt quá \[2000\].

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack