vietjack.com

50 bài tập Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng có lời giải
Quiz

50 bài tập Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng có lời giải

V
VietJack
ToánTốt nghiệp THPT8 lượt thi
34 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số \(F\left( x \right) = {e^{{x^2}}}\) là nguyên hàm của hàm số nào trong các hàm số sau?

\(f\left( x \right) = 2x{e^{{x^2}}}\).

\(f\left( x \right) = {x^2}{e^{{x^2}}} - 1\).

\(f\left( x \right) = {e^{2x}}\).

\(f\left( x \right) = \frac{{{e^{{x^2}}}}}{{2x}}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm nguyên hàm \(\int {\frac{{\cos 2x}}{{{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x}}{\rm{d}}x} \).

\(F\left( x \right) = - \cos x - \sin x + C\).

\(F\left( x \right) = \cos x + \sin x + C\)

\(F\left( x \right) = \cot x - \tan x + C\).

\(F\left( x \right) = - \cot x - \tan x + C\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi S là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường y=2x ,y=1 ,x=0 ,x=2. Mệnh đề nào dưới đây là sai?

\(S = \int\limits_0^2 {\left| {{2^x} - 1} \right|{\rm{d}}x} \).

\(S = \int\limits_0^2 {\left| {1 - {2^x}} \right|{\rm{d}}x} \).

\(S = \int\limits_0^2 {\left( {1 - {2^x}} \right){\rm{d}}x} \).

\(S = \int\limits_0^2 {\left( {{2^x} - 1} \right){\rm{d}}x} \).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = x + 1\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = - 1,\,x = 2\) quanh trục hoành là:

\(V = \int\limits_{ - 1}^2 {{{\left( {x + 1} \right)}^2}{\rm{d}}x} \).

\(V = \pi \int\limits_{ - 1}^2 {{{\left( {x + 1} \right)}^2}{\rm{d}}x} \). x

\(V = \pi \int\limits_{ - 1}^2 {{{\left( {x + 1} \right)}^2}{\rm{d}}x} \).

\(V = \int\limits_{ - 1}^2 {\left| {x + 1} \right|{\rm{d}}x} \).D. \(V = \pi \int\limits_{ - 1}^2 {\left| {x + 1} \right|{\rm{d}}x} \).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe ô tô đang chạy trên đường cao tốc với vận tốc \(72\,{\rm{km/h}}\) thì tài xế bất ngờ đạp phanh làm cho chiếc ô tô chuyển động chậm với gia tốc \(a\left( t \right) = - \frac{8}{5}t{\rm{ }}\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\), trong đó \(t\) là thời gian tính bằng giây. Hỏi kể từ khi đạp phanh đến khi ô tô dừng hẳn thì ô tô di chuyển bao nhiêu mét? (Giả sử trên đường ô tô di chuyển không có gì bất thường).

\(50{\rm{ m}}\).

\(\frac{{250}}{3}{\rm{ m}}\).

\(\frac{{200}}{3}{\rm{ m}}\).

\(\frac{{100}}{3}{\rm{ m}}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x} = {F_1}\left( x \right)\), \(\int {g\left( x \right){\rm{d}}x} = {F_2}\left( x \right)\). Tính \[I = \int {\left[ {2g\left( x \right) - f\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} \].

\(2{F_1}\left( x \right) - {F_2}\left( x \right) + C\).

\({F_2}\left( x \right) - {F_1}\left( x \right) + C\).

\(2{F_2}\left( x \right) - {F_1}\left( x \right) + C\).

\(\left| {{F_1}\left( x \right) + {F_2}\left( x \right)} \right| + C\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\int {{5^x}{\rm{d}}x} \, = F\left( x \right) + C\). Khẳng định nào dưới đây đúng?

\(F'\left( x \right) = {5^x}\ln 5\).

\(F'\left( x \right) = {5^x} + C\).

\(F'\left( x \right) = - {5^x}\).

\(F'\left( x \right) = {5^x}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^4} + 2}}{{{x^2}}}\).

\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x = } \frac{{{x^3}}}{3} - \frac{1}{x} + C\).

\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x = } \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{2}{x} + C\).

\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x = } \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{1}{x} + C\).

\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x = } \frac{{{x^3}}}{3} - \frac{2}{x} + C\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số \(F\left( x \right) = x\sin x + \cos x + 2024\) là một nguyên hàm của hàm số nào trong các hàm số sau?

\(f\left( x \right) = x\sin x\).

\(f\left( x \right) = - x\cos x\).

\(f\left( x \right) = - x\sin x\).

\(f\left( x \right) = x\cos x\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2x + {e^x}\). Tìm một nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right)\) thoả mãn \(F\left( 0 \right) = 2024\).

\(F\left( x \right) = {x^2} + {e^x} + 2023\).

\(F\left( x \right) = {x^2} + {e^x} - 2023\).

\(F\left( x \right) = {x^2} + {e^x} + 2022\).

\(F\left( x \right) = {x^2} + {e^x} - 2024\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{x} + \sin x\)

\(\ln x - \cos x + C\).

\( - \frac{1}{{{x^2}}} - \cos x + C\).

\(\ln \left| x \right| + \cos x + C\).

\(\ln \left| x \right| - \cos x + C\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Họ nguyên hàm của hàm số \[y = {e^x}\left( {2 + \frac{{{e^{ - x}}}}{{{{\cos }^2}x}}} \right)\]

\[2{e^x} + \tan x + C\].

\[2{e^x} - \tan x + C\].

\[2{e^x} - \frac{1}{{\cos x}} + C\].

\[2{e^x} + \frac{1}{{\cos x}} + C\].

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

\[\int {\left( {{5^{2x}} - 6{e^{ - \frac{x}{2}}}} \right){\rm{d}}x} \] bằng

\[{e^x} - \frac{1}{2}{e^{ - 2x}} + C\].

\[\frac{{{{25}^x}}}{{2\ln 5}} + 12{e^{ - \frac{x}{2}}} + C\].

\[{e^x} - 2{e^{ - 2x}} + C\].

\[\frac{{{e^{x + 1}}}}{{x + 1}} + \frac{{{e^{ - 2x + 1}}}}{{ - 2x + 1}} + C\].

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {e^{2x}}\)\(F\left( 0 \right) = 0\). Giá trị của \(F\left( {\ln 3} \right)\) bằng

2.

6.

8.

4.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một viên đạn được bắn thẳng đứng lên trên từ mặt đất. Giả sử tại thời điểm \(t\)giây (coi \(t = 0\)là thời điểm viên đạn được bắn lên), vận tốc của nó được cho bởi \(v\left( t \right) = 25 - 9,8t\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\). Độ cao của viên đạn (tính từ mặt đất) đạt giá trị lớn nhất là

\(\frac{{125}}{{49}}\).

\(\frac{{3125}}{{98}}\).

\(\frac{{2375}}{{392}}\).

\(\frac{{1125}}{{98}}\).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(\int\limits_1^3 f \left( x \right){\rm{d}}x = 2\) thì \[\int\limits_1^3 {\left[ {f\left( x \right) + 2x} \right]dx} \] bằng

\(20\).

\(18\).

\(12\).

\(10\).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(F\left( x \right) = {x^2}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) trên \(\mathbb{R}\). Giá trị của \(\int\limits_1^2 {\left[ {2 + f\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} \)bằng

\(3\).

\(5\).

\(\frac{{13}}{3}\).

\(\frac{7}{3}\).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,x \ge 1\\2x - 1\,\,\,\,{\rm{khi}}\,x < 1\end{array} \right.\). Tính \(J = \int\limits_{ - 1}^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).

\( - 1\).

\(\frac{1}{2}\).

\(4\).

\(5\).

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vận tốc của một vật chuyển động là \(v\left( t \right) = 3{t^2} + 5{\rm{ }}\left( {{\rm{m/s}}} \right)\). Quãng đường vật đó đi được từ giây thứ \(4\) đến giây thứ \(10\)

\(669\) m.

\(696\) m.

\(699\) m.

\(966\) m.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho số thực \(a\) và hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,x \le 0\\a\left( {x - {x^2}} \right)\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,x > 0\end{array} \right.\). Tính tích phân \(\int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).

\(\frac{a}{6} - 1.\)

\(\frac{{2a}}{3} + 1.\)

\(\frac{a}{6} + 1.\)

\(\frac{{2a}}{3} - 1.\)

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với \(a,b\) là các tham số thực. Giá trị tích phân \(\int\limits_0^b {\left( {3{x^2} - 2ax - 1} \right){\rm{d}}x} \) bằng

\({b^3} - {b^2}a - b\).

\({b^3} + {b^2}a + b\).

\({b^3} - b{a^2} - b\).

\(3{b^2} - 2ab - 1\).

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính tích phân \(I = \int\limits_1^e {\left( {\frac{1}{x} - \frac{1}{{{x^2}}}} \right)} \,{\rm{d}}x\).

\(I = \frac{1}{e}\).

\(I = \frac{1}{e} + 1\).

\(I = 1\).

\(I = e\).

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(\int\limits_1^3 {\frac{{x + 2}}{x}} \,{\rm{d}}x = a + b\ln c,\) với \(a,b,c \in \mathbb{Z},c < 9.\) Tính tổng \(S = a + b + c.\)

\(S = 7\).

\(S = 5\).

\(S = 8\).

\(S = 6\).

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\int\limits_1^2 {{e^{3x - 1}}{\rm{d}}x} = m\left( {{e^p} - {e^q}} \right)\) với \(m\), \(p\), \(q \in \mathbb{Q}\) và là các phân số tối giản. Giá trị \(m + p + q\) bằng

\(10\).

\(6\).

\(\frac{{22}}{3}\).

\(8\).

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích của hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right)\] như vẽ hình bên, trục hoành và hai đường thẳng \[x = a\], \[x = b\]\[\left( {a < b} \right)\] tính theo công thức nào dưới đây? Diện tích của hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right)\] như vẽ hình bên, trục hoành và hai  (ảnh 1)

\(S = \int\limits_a^c {f\left( x \right){\rm{d}}x + \int\limits_c^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} } .\)

\[S = \int\limits_a^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} .\]

\(S = - \int\limits_a^c {f\left( x \right){\rm{d}}x + \int\limits_c^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} } .\)

\[S = - \int\limits_a^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} .\]

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = - 3\), \(x = 2\). Đặt \(a = \int\limits_{ - 3}^1 {f\left( x \right)\,{\rm{d}}x} \), \(b = \int\limits_1^2 {f\left( x \right)\,{\rm{d}}x} \). Mệnh đề nào sau đây là đúng? Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng (ảnh 1)

\(S = a + b.\)

\(S = a - b.\)

\(S = - a - b.\)

\(S = b - a.\)

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(V\) là thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi cho hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {e^x},\,\,y = 0,\,\,x = 0,\,\,x = 2\) quay quanh \(Ox\). Phát biểu nào sau đây là đúng?

\(V = \pi \int\limits_0^2 {{e^{2x}}} \;{\rm{d}}x\).

\(V = \int\limits_0^2 {{e^x}} \;{\rm{d}}x\).

\(V = \pi \int\limits_0^2 {{e^x}} \;{\rm{d}}x\).

\(V = \int\limits_0^2 {{e^{2x}}} \;{\rm{d}}x\).

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị \[y = f'\left( x \right)\] cắt trục \[Ox\] tại ba điểm có hoành độ \[a < b < c\] như hình bên.Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị \[y = f'\left( x \right)\] cắt trục \[Ox\] tại ba điểm có hoành (ảnh 1)

 

\[f\left( c \right) > f\left( a \right) > f\left( b \right)\].

\[f\left( c \right) > f\left( b \right) > f\left( a \right)\].

\[f\left( a \right) > f\left( b \right) > f\left( c \right)\].

\[f\left( b \right) > f\left( a \right) > f\left( c \right)\].

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y = 4x - {x^2}\), \(y = 2x\)hai đường thẳng \[x = 1,x = e\]bằng

\(4\).

\(\frac{{20}}{3}\).

\(\frac{4}{3}\).

\(\frac{{16}}{3}\)

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình phẳng giới hạn bởi các đường \[y = \sqrt x - 2\], \[y = 0\]\[x = 4,x = 9\] quay xung quanh trục \[Ox\]. Thể tích khối tròn xoay tạo thành là

\[V = \frac{7}{6}\].

\[V = \frac{{5\pi }}{6}\].

\[V = \frac{{7\pi }}{{11}}\].

\[V = \frac{{11\pi }}{6}\].

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường Nguyễn Văn Trỗi muốn làm một cái cửa nhà hình parabol có chiều cao từ mặt đất đến đỉnh là \(2,25\)mét, chiều rộng tiếp giáp với mặt đất là \(3\) mét. Giá thuê làm mỗi mét vuông là \(1\,500\,000\) đồng. Vậy số tiền nhà trường phải trả là:

\(33\,750\,000\) đồng.

\(3\,750\,000\) đồng.

\(12\,750\,000\) đồng.

\(6\,750\,000\) đồng.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một viên gạch men có dạng hình vuông \(OABC\) như hình vẽ bên. Sau khi tọa độ hóa, ta có \(O\left( {0\,;\,0} \right)\), \(A\left( {0\,;\,1} \right)\), \(B\left( {1\,;\,1} \right)\), \(C\left( {1\,;\,0} \right)\) và hai đường cong lần lượt là đồ thị hàm số \(y = {x^3}\)\(y = \sqrt[3]{x}\). Diện tích của phần không được tô đậm trên viên gạch men bằng Cho một viên gạch men có dạng hình vuông \(OABC\) như hình vẽ bên. Sau khi tọa độ hóa (ảnh 1)

\[\frac{2}{3}\].

\[\frac{3}{4}\].

\[\frac{1}{2}\].

\[\frac{7}{{15}}\].

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một vật thể bằng gỗ có dạng hình trụ với chiều cao và bán kính đáy cùng bằng\[R\]. Cắt khối gỗ đó bởi một mặt phẳng đi qua đường kính của một mặt đáy của khối gỗ và tạo với mặt phẳng đáy của khối gỗ một góc \[30^\circ \] ta thu được hai khối gỗ có thể tích là \[{V_1}\]\[{V_2}\], với .

Cho một vật thể bằng gỗ có dạng hình trụ với chiều cao và bán kính đáy cùng bằng \[R\] (ảnh 1)

Thể tích \[{V_1}\] bằng

\[{V_1} = \frac{{2\sqrt 3 {R^3}}}{9}\].

\[{V_1} = \frac{{\sqrt 3 \pi {R^3}}}{{27}}\].

\[{V_1} = \frac{{\sqrt 3 \pi {R^3}}}{{18}}\].

\[{V_1} = \frac{{\sqrt 3 {R^3}}}{{27}}\].

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ nửa đường tròn tâm O, bán kính r = 2, nằm phía trên trục Ox. Gọi D là hình phẳng giới hạn bởi nửa đường tròn, trục Ox  và hai đường thẳng \(x = - 1,x = 1\). Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục Ox bằng Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ nửa đường tròn tâm O, bán kính r = 2, nằm phía trên trục Ox. Gọi D là hình phẳng (ảnh 1)

\[\frac{{11\pi }}{3}\].

\[\frac{{22\pi }}{3}\].

\[\frac{{4\pi }}{3}\].

\[\frac{{22}}{3}\].

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack