30 CÂU HỎI
Tổ chức Liên hợp quốc ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu nào sau đây của toàn thể nhân loại?
A. Thúc đẩy khoa học công nghệ phát triển.
B. Nâng cao đời sống tinh thần con người.
C. Bảo vệ hòa bình, an ninh toàn thế giới.
D. Chống biến đổi khí hậu trên toàn cầu.
Tổ chức Liên hợp quốc ra đời trong bối cảnh nào?
A. Cuộc chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô đang diễn ra gay gắt.
B. Nhân dân thế giới có khát vọng được sống trong hòa bình.
C. Trật tự thế giới hai cực Ianta đã được xác lập hoàn chỉnh.
D. Xu thế toàn cầu hóa kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ.
Tại hội nghị Tê-hê-ran (1943), nguyên thủ những quốc gia nào sau đây đã khẳng định quyết tâm thành lập tổ chức Liên hợp quốc?
A. Mĩ, Anh, Pháp.
B. Mỹ, Anh, Liên Xô.
C. Nhật Bản, Mĩ, Đức.
D. Trung Quốc, Liên Xô, Mĩ.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến sự hình thành của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
B. Nhận thức của các nước Đồng minh về việc tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. Nhu cầu thành lập một tổ chức quốc tế mới thay thế cho tổ chức Hội Quốc liên.
D. Trải qua chiến tranh ác liệt, nhân dân thế giới khát khao được sống trong hòa bình.
Ngày 1-1-1942, tại Oa-sinh-tơn, đại diện 26 nước Đồng minh chống phát xít đã kí kết văn kiện nào sau đây?
A. Hiến chương Liên hợp quốc.
B. Tuyên ngôn Dân quyền.
C. Tuyên bố Liên hợp quốc.
D. Tuyên ngôn nhân quyền
Nguyên thủ ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Annh đã ra quyết định về việc thành lập Liên hợp quốc tại hội nghị nào sau đây?
A. Hội nghị Mát-xcơ-va (1943).
B. Hội nghị Tê-hê-ran (1943).
C. Hội nghị I-an-ta (1945).
D. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô (1945).
Tháng 10/1943, tại Hội nghị Mát-xcơ-va (Liên Xô), chính phủ Liên Xô, Mĩ, Anh, Trung Hoa Dân quốc đã
A. kêu gọi sớm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. khẳng định quyết tâm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh.
C. ra quyết định về việc thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. kí bản Tuyên bố Liên hợp quốc cam kết cùng nhau chống lại lực lượng phát xít.
Từ ngày 28/11 đến 1/12/1943, tại Hội nghị Tê-hê-ran (I-ran), nguyên thủ ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh đã
A. kêu gọi sớm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. khẳng định quyết tâm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh.
C. ra quyết định về việc thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. kí bản Tuyên bố Liên hợp quốc cam kết cùng nhau chống lại lực lượng phát xít.
Tháng 2/1945, tại Hội nghị I-an-ta (Liên Xô), nguyên thủ ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh đã
A. kêu gọi sớm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. khẳng định quyết tâm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh.
C. ra quyết định về việc thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. kí bản Tuyên bố Liên hợp quốc cam kết cùng nhau chống lại lực lượng phát xít.
Tháng 1/1942, tại Oa-sinh-tơn (Mỹ), đại diện 26 nước Đồng minh chống phát xít đã
A. kêu gọi sớm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. khẳng định quyết tâm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh.
C. ra quyết định về việc thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. kí bản Tuyên bố Liên hợp quốc cam kết cùng nhau chống lại lực lượng phát xít.
Nhận xét nào sau đây không đúng về sự ra đời tổ chức Liên hợp quốc?
A. Các cường quốc Đồng minh giữ vai trò chủ đạo trong việc thành lập.
B. Quá trình hình thành kéo dài từ 1941 đến 1945, trải qua nhiều sự kiện.
C. Quá trình thành lập lâu dài và chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi chiến tranh lạnh.
D. Phù hợp với nguyện vọng được sống trong hòa bình của nhân dân thế giới.
Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc đều được quy định rõ trong văn kiện nào sau đây?
A. Hiến chương Liên hợp quốc.
B. Tuyên ngôn Quốc tế về Nhân quyền.
C. Công ước Liên hợp quốc về Luật biển.
D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
Một trong những mục tiêu của tổ chức Liên hợp quốc là: thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở
A. các nước phải có sự tương đồng về ý thức hệ tư tưởng.
B. các nước có sự tương đồng về văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ.
C. tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. được sự nhất trí của các ủy viên thường trực hội đồng Bảo an.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội.
B. Thúc đẩy và khuyến khích sự tôn trọng nhân quyền.
C. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Số lượng thành viên của Liên hợp quốc tăng nhanh trong giai đoạn 1945-2000, chủ yếu là do
A. các quốc gia muốn nhận được viện trợ kinh tế - xã hội.
B. tác động của trật tự thế giới hai cực và Chiến tranh lạnh.
C. giai đoạn này có nhiều quốc gia đã giành được độc lập.
D. nhiều vấn đề cần có sự chung tay giải quyết của các nước.
Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Điều hòa hành động của các quốc gia để đạt mục tiêu chung.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Bình đẳng về chủ quyền của tất cả các nước thành viên.
Đoạn tư liệu sau đây đề cập đến nguyên tắc hoạt động nào của Liên hợp quốc?
Tư liệu. Điều 2, Hiến chương Liên hợp quốc nêu rõ: “Không có nội dung nào trong Hiến chương này cho phép Liên hợp quốc can thiệp vào các vấn đề về thực chất thuộc thẩm quyền nội bộ của bất kì quốc gia nào hoặc yêu cầu các thành viên đưa những vấn đề đó ra giải quyết theo Hiến chương hiện tại ... ".
(Nguồn: dẫn theo SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật - bộ sách Cánh diều, trang 6)
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Từ bỏ đe dọa bằng hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. Bình đẳng về chủ quyền của tất cả các quốc gia thành viên.
Hiện nay, Việt Nam đã và đnag vận dụng nguyên tắc hoạt động nào của Liên hợp quốc trong việc giải quyết vấn đề Biển Đông?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
C. Sử dụng vũ lực là con đường duy nhất để giải quyết xung đột.
D. Đe dọa bằng vũ lực hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế.
Cơ quan nào của Liên hợp quốc chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì hoà bình và an ninh thế giới?
A. Đại hội đồng.
B. Hội đồng Quản thác.
C. Hội đồng bảo an.
D. Tòa án quốc tế.
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Triển khai hoạt động gìn giữ hòa bình ở nhiều nơi trên thế giới.
B. Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa các quốc gia, dân tộc.
C. Ngăn chặn và giải quyết triệt để mọi cuộc xung đột ở nhiều khu vực.
D. Giúp đỡ các quốc gia, dân tộc về: kinh tế, y tế, văn hóa, giáo dục.
Liên hợp quốc có vai trò như thế nào trong việc duy trì nền hòa bình, an ninh quốc tế?
A. Hỗ trợ các nước trong quá trình phát triển văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế.
B. Hòa giải các cuộc xung đột và khủng hoảng quốc tế tại nhiều khu vực.
C. Xây dựng nhiều văn bản, điều ước đảm bảo quyền cơ bản của con người.
D. Có nhiều chương trình hỗ trợ các nước về vốn, tri thức, kĩ thuật, nhân lực.
Văn kiện nào dưới đây của tổ chức Liên hợp quốc không được ban hành nhằm mục đích duy trì hòa bình, an ninh thế giới?
A. Công ước cấm vũ khí hóa học (1993).
B. Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền (1948).
C. Hiệp ước cấm phổ biến vũ khí hat nhân (1968).
D. Hiệp ước của Liên hợp quốc cấm vũ khí hạt nhân (2017).
Liên hợp quốc có vai trò thúc đẩy phát triển hợp tác quốc tế về
A. liên minh quân sự.
B. xây dựng bản sắc văn hoá chung.
C. thương mại, dịch vụ, du lịch, tình báo.
D. kinh tế, tài chính, thương mại, khoa học, kĩ thuật.
Liên hợp quốc có vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế?
A. Thúc đẩy quá trình giành độc lập của các nước thuộc địa và phụ thuộc.
B. Giải quyết các cuộc tranh chấp, xung đột ở nhiều quốc gia và khu vực.
C. Tạo môi trường kinh tế bình đẳng, hỗ trợ các nền kinh tế kém phát triển.
D. Hỗ trợ các nước trong quá trình phát triển văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế.
Một trong những mục tiêu của tổ chức Liên hợp quốc trong việc đảm bảo quyền con người là
A. cấm vũ khí hạt nhân.
B. chống biến đổi khí hậu.
C. tăng cường bình đẳng giới.
D. phòng chống các dịch bệnh.
Liên hợp quốc có vai trò như thế nào trong việc đảm bảo các quyền con người?
A. Ngăn chặn nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. Thúc đẩy quá trình phi thực dân hóa và hạn chế vũ khí hạt nhân.
C. Tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính quốc tế.
D. Thông qua nhiều văn bản tạo cơ hội phát triển cho tất cả mọi người.
Cơ quan chuyên môn nào sau đây của tổ chức Liên hợp quốc có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự hợp tác quốc tế nhằm phát triển văn hóa, xã hội?
A. Tổ chức Giáo dục, Văn hóa, Khoa học Liên hợp quốc (UNESCO).
B. Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên hợp quốc (FAO).
C. Cơ quan Năng lượng Nguyên tử quốc tế (IAEA).
D. Qũy Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF).
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hạn chế của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Thiếu nhân sự chất lượng.
B. Không có trụ sở cố định.
C. Có quá nhiều thành viên.
D. Bị các nước lớn chi phối.
Việt Nam đã hai lần được bầu làm ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc (nhiệm kì 2008-2009 và 2020-2021). Sự kiện này có ý nghĩa nào sau đây?
A. Tạo cơ hội để Việt Nam hòa nhập với cộng đồng quốc tế.
B. Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam trên trường thế giới.
C. Thúc đẩy việc ký kết các hiệp định thương mại của nước ta.
D. Nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế của Việt Nam với các nước.
Nội dung nào sau đây không phảnh ánh đúng những đóng góp của Việt Nam cho sự phát triển của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Hoàn thành tốt các công việc của một quốc gia thành viên Liên hợp quốc.
B. Đóng góp quỹ và tham gia vào lực lượng giữ gìn hòa bình của Liên hợp quốc.
C. Hoạt động tích cực cho sự nghiệp hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới.
D. Ra nhập sớm và hoạt động tích cực ngay từ khi Liên hợp quốc mới thành lập.