30 CÂU HỎI
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các chế độ mà quốc gia sở tại thường áp dụng cho công dân nước ngoài?
A. Chế độ đối xử quốc gia.
B. Chế độ tối huệ quốc.
C. Chế độ đối xử đặc biệt.
D. Chế độ cấm vận, hạn chế.
Theo chế độ đối xử quốc gia, người nước ngoài được hưởng các quyền về dân sự, kinh tế, văn hóa cơ bản như công dân nước sở tại, nhưng bị hạn chế các quyền về chính trị như:
A. quyền bầu cử, ứng cử,...
B. quyền tự do ngôn luận.
C. quyền tự do kinh doanh.
D. quyền tiếp cận thông tin.
Đoạn thông tin dưới đây đề cập đến chế độ nào mà công dân nước ngoài được hưởng tại nước sở tại?
Thông tin. Là chế độ cho phép các công dân và pháp nhân nước ngoài sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa ở nước sở tại được hưởng các quyền lợi và ưu đãi về các loại thuế quan và phí đánh vào hoặc có liên quan đến hàng hóa nhập khẩu hay xuất khẩu, về phương thức thanh toán đối với hàng nhập khẩu và xuất khẩu, ... mà các công dân và pháp nhân của bất kì một nước thứ ba nào đang và sẽ được hưởng trong tương lai. Chế độ này chỉ được ghi nhận và thể hiện trong các hiệp định thương mại, hiệp định thương mại và hàng hải giữa các quốc gia hữu quan. |
A. Chế độ đối xử quốc gia.
B. Chế độ tối huệ quốc.
C. Chế độ đối xử đặc biệt.
D. Chế độ cấm vận, hạn chế.
Chế độ đối xử đặc biệt thường được áp dụng với đối tượng dân cư nào sau đây?
A. Công dân nước sở tại.
B. Người không quốc tịch.
C. Viên chức của các cơ quan đại diện ngoại giao ở nước sở tại.
D. Doanh nhân nước ngoài đang sản xuất, kinh doanh tại nước sở tại.
Đối tượng dân cư nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau đây?
Thông tin. Địa vị pháp lí ở nước sở tại rất thấp, họ không được hưởng các quyền dân sự và lao động mà người nước ngoài được hưởng; họ cũng không được hưởng sự bảo hộ ngoại giao của bất kì nước nào. |
A. Công dân nước sở tại.
B. Người không quốc tịch.
C. Người lao động nước ngoài.
D. Công dân nước ngoài.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về công dân của quốc gia?
A. Là những người mang quốc tịch của quốc gia sở tại.
B. Chiếm bộ phận rất nhỏ trong cơ cấu dân cư của quốc gia.
C. Có đầy đủ quyền và nghĩa vụ của công dân theo quy định của pháp luật.
D. Được nhà nước bảo hộ khi công tác, học tập, lao động, sinh sống ở nước ngoài.
Ông A là công dân Việt Nam. Hiện tại, ông A đang sinh sống, cư trú hợp pháp và kinh doanh (trong lĩnh vực thương mại, hàng hải) tại nước P (thuộc châu Âu). Theo anh/ chị, ông A có thể được hưởng những quyền nào tại nước P?
A. Những quyền theo chế độ đãi ngộ quốc gia và chế độ tối huệ quốc.
B. Hưởng tất cả những quyền như công dân nước sở tại (nước P).
C. Hưởng những quyền theo chế độ đối xử đặc biệt và chế độ tối huệ quốc.
D. Các quyền bầu cử và ứng cử vào bộ máy nhà nước của nước P.
Việc một quốc gia cho phép những người nước ngoài đang bị truy nã do những hoạt động và quan điểm về chính trị, khoa học, tôn giáo, ... được quyền nhập cảnh và cư trú trên lãnh thổ của nước mình – được gọi là
A. cư trú chính trị.
B. bảo hộ công dân.
C. tị nạn chính trị.
D. tị nạn kinh tế.
Quyền cho phép người nước ngoài cư trú chính trị là quyền riêng của mỗi quốc gia, quốc gia có toàn quyền cho phép hoặc từ chối đề nghị cho phép được cư trú chính trị. Song, pháp luật quốc tế yêu cầu các quốc gia
A. giúp đỡ những người đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
B. trao quyền cư trú cho những kẻ phạm tội quốc tế.
C. trao quyền cư trú cho mọi công dân nước ngoài.
D. giúp đỡ những người đang bị truy nã quốc tế.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng yêu cầu của pháp luật quốc tế đối với các quốc gia trong vấn đề cư trú chính trị?
A. Giúp đỡ những người đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
B. Không trao quyền cư trú cho những kẻ phạm tội quốc tế.
C. Giúp đỡ những người đấu tranh vì sự tiến bộ của nhân loại.
D. Trao quyền cư trú cho mọi công dân nước ngoài.
Hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền và lợi ích của công dân nước mình ở nước ngoài cũng như đại diện cho Nhà nước thực hiện sự giúp đỡ về mọi mặt cho công dân của nước mình đang ở nước ngoài – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Cư trú chính trị.
B. Bảo hộ công dân.
C. Tị nạn chính trị.
D. Tị nạn kinh tế.
Đoạn thông tin dưới đây đề cập đến vấn đề gì?
Thông tin. Một loạt trận động đất lớn xảy ra tại tỉnh Ishikawa và một số khu vực lân cận ở miền Trung Nhật Bản, dẫn đến sóng thần tại nhiều khu vực bờ biển và gây thiệt hại nặng nề về người, tài sản. Bộ Ngoại giao Việt Nam ngay sau đó đã lập tức chỉ đạo Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản phải thường xuyên theo dõi tình hình, tiếp nhận thông tin nhằm thực hiện các biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khỏe và tài sản của công dân nước mình trong vùng chịu ảnh hưởng của thiên tai. Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 112 |
A. Các hoạt động bảo hộ công dân của Việt Nam tại Nhật Bản.
B. Mối quan hệ đoàn kết, hữu nghị giữa Việt Nam và Nhật Bản.
C. Chính phủ Việt Nam chia sẻ khó khăn với chính quyền Nhật Bản.
D. Chính sách về cư trú chính trị dành cho người nước ngoài tại Nhật Bản.
Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về lãnh thổ quốc gia?
A. Lãnh thổ quốc gia là yếu tố quy nhất cấu thành nên quốc gia.
B. Gồm: vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất của quốc gia.
C. Lãnh thổ quốc gia được xác định dựa trên đường biên giới của quốc gia.
D. Toàn vẹn, bất khả xâm phạm; tại đó, quốc gia xác lập chủ quyền của mình.
Chủ quyền của quốc gia đối với lãnh thổ được thể hiện ở hai phương diện là
A. quyền lực và vật chất.
B. vật chất và tinh thần.
C. trực tiếp và gián tiếp.
D. hữu hình và vô hình.
Quốc gia có chủ quyền tuyệt đối, quyền tối cao đối với lãnh thổ, thực hiện quyền tài phán đối với người và tài sản trên lãnh thổ của mình – nội dung này thể hiện chủ quyền của quốc gia đối với lãnh thổ trên phương diện nào?
A. Quyền lực.
B. Vật chất.
C. Tinh thần.
D. Trực tiếp.
Quốc gia là người chủ duy nhấtsở hữu toàn bộ tài nguyên trong lãnh thổ của mình, bao gồm đất, nước, không gian,rừng, khóang sản, tài nguyên trong lòng đất,... – nội dung này thể hiện chủ quyền của quốc gia đối với lãnh thổ trên phương diện nào?
A. Quyền lực.
B. Vật chất.
C. Tinh thần.
D. Trực tiếp.
Biên giới quốc gia trên bộ được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng
A. các tọa độ trên hải đồ.
B. hệ thống cột mốc quốc gia.
C. hệ thống các văn bản pháp luật.
D. các địa vật tự nhiên (núi, sông…).
Thông tin sau đây đề cập đến vấn đề gì?
Nước V là một quốc gia lục địa và ven biển. Nước V thực hiện chủ quyền trên lãnh thổ của mình, gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất. Trong mấy chục năm qua, nước V đã kí kết các hiệp ước, hiệp định biên giới trên bộ và trên biển với các nước láng giềng, trong đó xác định đường biên giới của quốc gia với các nước láng giềng, gồm cả đường biên giới trên bộ, trên biển dựa trên cơ sở các nguyên tắc xác định biên giới quốc gia được quy định trong pháp luật quốc tế. |
A. Các hiệp định về biên giới.
B. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
C. Biên giới trên bộ và trên biển.
D. Quyền tài phán của quốc gia ven biển.
Một phần của Trái Đất, bao gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất, thuộc chủ quyền hoàn toàn, riêng biệt hoặc tuyệt đối của một quốc gia là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Địa lí quốc gia.
B. Địa hình quốc gia.
C. Lãnh thổ quốc gia.
D. Chủ quyền quốc gia.
Đọc thông tin sau và cho biết: biên giới của nước K được xác định trong những văn bản nào?
Thông tin. Nước K là một quốc gia lục địa và có biển nằm về phía đông đất nước. Nước M đã kí kết các hiệp ước, hiệp định biên giới trên bộ và trên biển với các nước láng giềng, trong đó xác định đường biên giới của quốc gia với các nước láng giềng. |
A. Hiệp ước, hiệp định biên giới trên bộ và trên biển với các nước láng giềng.
B. Các văn bản pháp luật về biên giới, lãnh thổ do nước M ban hành.
C. Các nguyên tắc xác định biên giới quốc gia.
D. Bản đồ lãnh thổ và biên giới quốc gia.
Vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền nội thủy, có chiều rộng không vượt quá 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển là vùng biển nào dưới đây?
A. Lãnh hải.
B. Biển quốc tế.
C. Biển quốc gia.
D. Vùng tiếp giáp nội thủy.
Các vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia bao gồm
A. vùng nội thủy và lãnh hải.
B. vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
C. vùng lãnh hải và tiếp giáp lãnh hải.
D. vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
Trong trường hợp sau đây, sự di chuyển của phương tiện nào là phù hợp với pháp luật quốc tế và phương tiện nào vi phạm pháp luật quốc tế?
Trường hợp. Một chiếc tàu thủy của nước A đi vào vùng lãnh hải và nội thủy của Việt Nam mà chỉ thông báo, không xin phép; một chiếc tàu thủy của nước B đi qua không gây hại trong vùng lãnh hải của nước ta và cũng không xin phép. |
A. Tàu thủy của nước A.
B. Tàu thủy của nước B.
C. Tàu thủy của nước A và B.
D. Không có phương tiện nào phù hợp.
Vùng biển nào dưới đây không thuộc quyền chủ quyền của quốc gia ven biển?
A. Vùng lãnh hải.
B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. Vùng đặc quyền kinh tế.
D. Thềm lục địa.
Tàu thuyền nước ngoài được hưởng quyền gì trong lãnh hải của quốc gia ven biển?
A. Qua lại vô hại.
B. Qua lại tự do.
C. Qua lại liên tục.
D. Qua lại hoà bình.
Đọc trường hợp sau và cho biết: Khi quy định về hoạt động của tàu thuyền, tổ chức, cá nhân nước ngoài trong lãnh hải của mình, nước N đã thực hiện quyền nào dưới đây của quốc gia ven biển?
Trường hợp. Nước N là quốc gia có lãnh thổ đất liền và có biển, không có vấn đề biển với các nước láng giềng. Cách đây hơn 20 năm, nước N tự xác định lãnh hải của mình có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở thẳng, sau khi xác định đường cơ sở, theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển. Nước N thực hiện chủ quyền quốc gia trong lãnh hải, ban hành pháp luật quy định về hoạt động của tàu thuyền, tổ chức, cá nhân nước ngoài trong lãnh hải của mình. |
A. Chủ quyền.
B. Quyền tài phán.
C. Quyền xử phạt.
D. Quyền chủ quyền.
Quốc gia ven biển được thực hiện quyền chủ quyền nào trong vùng đặc quyền kinh tế?
A. Bảo tồn các giá trị kinh tế biển.
B. Thăm dò, khai thác các tài nguyên.
C. Thăm dò khai thác quyền lợi kinh tế.
D. Thăm dò, khai thác sản phẩm kinh tế.
Đối với thềm lục địa, quốc gia ven biển được thực hiện quyền chủ quyền nào dưới đây?
A. Ngăn cản hoạt động của các thiết bị nước ngoài.
B. Thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên.
C. Kiểm tra hoạt động của các công ty nước ngoài.
D. Quy định đường đi của tàu thuyền nước ngoài.
Trong vùng tiếp giáp lãnh hải, quốc gia ven biển có quyền
A. thi hành sự kiểm soát cần thiết đối với tàu thuyền nước ngoài.
B. thăm dò, khai thác và quản lí các tài nguyên thiên nhiên.
C. lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, công trình trên biển.
D. nghiên cứu khoa học và gìn giữ môi trường biển.
Trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa, quốc gia ven biển đều có quyền chủ quyền nào sau đây?
A. Thi hành sự kiểm soát cần thiết đối với tàu thuyền nước ngoài.
B. Thăm dò, khai thác và quản lí các tài nguyên thiên nhiên.
C. Lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, công trình trên biển.
D. Nghiên cứu khoa học và gìn giữ môi trường biển.