50 Bài tập Cơ sở vật chất, cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ tế bào có đáp án
50 câu hỏi
Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nucleosome.
Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là RNA và protein.
Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính bằng
11 Å.
30 Å.
300 Å.
700 Å.
NST kép là NST
gồm hai NST đơn giống nhau và tồn tại thành cặp tương đồng.
gồm hai NST đơn có nguồn gốc khác nhau, dính nhau ở tâm động.
gồm hai chromatid giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
gồm hai chromatid giống hệt nhau, dính nhau ở đầu mút NST.
NST có chiều dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào nhưng vẫn được xếp gọn gàng trong nhân vì
đường kính của NST rất nhỏ.
NST được cắt thành nhiều đoạn.
NST được đóng xoắn bởi nhiều cấp độ.
NST được nén lại thành nhân con.
Nguyên phân là hình thức phân bào
có sự tổ hợp lại các NST.
có sự tự nhân đôi của các NST.
có sự phân li của các NST.
mà tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ.
Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của NST được quan sát rõ nhất vào
kì trung gian.
kì đầu.
kì giữa.
kì cuối.
Hiện tượng các NST tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở
kì đầu, giảm phân I.
kì đầu, giảm phân II.
kì giữa, giảm phân I.
kì giữa, giảm phân II.
Cho các phát biểu sau về sự khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân:
I. Xảy ra trong 2 loại tế bào khác nhau.
II. Không có trao đổi chéo và có trao đổi chéo.
III. Sự tập trung các NST ở kì giữa nguyên phân và giảm phân II.
IV. Sự phân li NST ở kì sau nguyên phân và kì sau giảm phân II.
Số phát biểu không đúng là
1.
3.
2.
4.
Cơ chế ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản vô tính là
nhân đôi NST.
nguyên phân.
giảm phân.
thụ tinh.
Ở cơ thể người, sự phân bào giảm phân có những ý nghĩa nào sau đây?
I. Tạo giao tử đơn bội, qua thụ tinh khôi phục lại bộ NST 2n của loài.
II. Giúp các cơ quan sinh trưởng và phát triển.
III. Giúp cơ thể tăng kích thước và khối lượng.
IV. Tạo ra nhiều loại giao tử mang tổ hợp gene khác nhau.
I, II. .
I, IV
I, III.
II, III.
Cho biết 2 tế bào sau đang thực hiện quá trình phân bào bình thường. Các chữ cái kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

Đây là 2 tế bào cùng loài, đang ở kì sau của nguyên phân, bộ nhiễm sắc thể là 2n = 8.
Khi kết thúc quá trình phân bào trên thì tế bào 1 tạo ra các tế bào lưỡng bội còn tế bào 2 tạo ra các tế bào đơn bội.
Các tế bào con của tế bào 1 luôn giống thế nhau về di truyền, 2 tế bào con của tế bào 2 luôn khác nhau về di truyền.
Hai tế bào này khác loài, tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân 2, tế bào 2 đang ở kì sau nguyên phân.
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
Đột biến đảo đoạn làm cho gene từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gene của một nhiễm sắc thể.
Sự trao đổi chéo không cân giữa hai chromatid khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, kết luận nào sau đây là đúng?
Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.
Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho allele của một gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Đảo đoạn.
Mất đoạn.
Lặp đoạn.
Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gene: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABGEDCH. Dạng đột biến này
không làm thay đổi thành phần và số lượng gene trên NST.
được sử dụng để chuyển gene loài này sang loài khác.
không làm thay đổi hình thái của NST.
thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.
Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gene trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI; Nòi 2: HEFBAGCDI; Nòi 3: ABFEDCGHI; Nòi 4: ABFEHGCDI. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là
1 → 3 → 4 → 2.
1 → 4 → 2 → 3.
1 → 3 → 2 → 4
1 → 2 → 4 → 3.
Một thể đột biến được gọi là thể tam bội nếu
cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô tính.
trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng giống nhau.
trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 2 chiếc có hình dạng giống nhau.
trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng khác nhau.
ự không phân li của một cặp NST ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ NST là
2n; 2n + 1; 2n - 1.
2n + 1; 2n - 1.
2n; 2n + 2; 2n - 2.
2n; 2n + 1.
Khi nói về đột biến số lượng NST, kết luận nào sau đây không đúng?
Colchicine cản trở sự hình thành thoi vô sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến đa bội.
Các đột biến số lượng NST đều làm tăng hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào.
Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
Đột biến lệch bội dạng thể một có tần số cao hơn đột biến lệch bội dạng thể không.
Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng luôn là một số chẵn?
Lệch bội dạng thể một.
Lệch bội dạng thể ba.
Thể song nhị bội.
Thể tam bội.
Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là
bộ NST là một số chẵn.
tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.
không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).
hàm lượng DNA ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.
Ở tế bào sinh dưỡng của thể đột biến nào sau đây, NST tồn tại theo cặp tương đồng, mỗi cặp chỉ có 2 chiếc?
Thể tam bội và thể tứ bội.
Thể song nhị bội và thể không.
Thể một và thể ba.
Thể không và thể bốn.
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li.
Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp mà một tế bào không phải là đơn bội có số nhiễm sắc thể là một số lẻ?
(1) Thể tam bội mà bộ nhiễm sắc thể đơn bộ là một số lẻ.
(2) Thể tứ bội mà bộ nhiễm sắc thể đơn bộ là một số lẻ.
(3) Thể không của loài lưỡng bội.
(4) Thể ba của loài lưỡng bội.
(5) Tế bào sinh dưỡng của châu chấu đực.
1.
2.
3.
4.
Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do
số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.
cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp.
số lượng gene của hai loài không bằng nhau.
Có một bệnh nhân thuộc dạng thể ba kép ở NST số 21 và NST số 23. Một tế bào của bệnh nhân này đang ở kì sau của giảm phân I, số nhiễm sắc thể có trong tế bào tại thời điểm này là
47.
94.
96.
48.
Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng.
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính.
(4) Có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các cặp gene.
3.
2.
1.
4.
Có ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gene AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Có tất cả 6 loại giao tử được tạo ra. Trong các tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào đúng?
1AaB : 1b : 2AB : 2ab : 2Ab : 2aB.
1AaB : 1b : 1AB : lab : 1Aab : 1B.
2AaB : 2b : 1AB : lab : 1Ab : 1aB.
1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB.
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gene giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
(2) Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gene.
(3) Nếu không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân I thì sẽ tạo ra 3 loại giao tử.
(4) Nếu không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân II ở cả 2 tế bào con thì sẽ tạo ra 3 loại giao tử.
1.
3.
4.
2.
Đồ thị bên mô tả sự biến động hàm lượng DNA của nhân trong một tế bào qua các giai đoạn của quá trình phân bào. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Tế bào đang trải qua quá trình phân bào nguyên phân.
b) Kì sau của của quá trình nguyên phân có thể thuộc giai đoạn (c).
c) Nếu tế bào ban đầu có kiểu gene là AaBb thì ở giai đoạn (b) sẽ có kiểu gene là AAaaBBbb.
d) Giai đoạn (b) có thể gồm: cuối kì trung gian, kì đầu, kì giữa và kì sau.
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Hình bên mô tả sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

a) Giai đoạn III thuộc kì sau của quá trình nguyên phân.
b) Ở giai đoạn IV trong mỗi tế bào có 16 nhiễm sắc thể đơn.
c) Hàm lượng DNA trong nhân, số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào ở giai đoạn II và giai
đoạn IV giống nhau.
d) Nếu ở lần nguyên phân cuối của một tế bào ban đầu, trong các tế bào con được tạo ra có tất cả 64 nhiễm sắc thể có hình thái giống giai đoạn III thì số lần nguyên phân tế bào là 4.
Xét một loài giả định có bộ NST 2n = 4. Hình bên mô tả NST trong nhân của các tế bào khác nhau, trong đó hình O là bộ NST của tế bào lưỡng bội bình thường, gồm 2 cặp tương đồng: một cặp có kích thước lớn, một cặp có kích thước nhỏ, các NST đều chưa nhân đôi. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

a) Tế bào B là tế bào lưỡng bội có thể đang ở kì đầu nguyên phân.
b) Tế bào A có thể là giao tử của cơ thể lưỡng bội bình thường.
c) Tế bào E có thể được sinh ra từ quá trình nguyên phân của tế bào lưỡng bội, nhưng ở kì sau, có một NST không phân li.
d) Xét hai cặp allele A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST. Biết rằng cấu trúc NST không thay đổi trong phân bào, không có đột biến gene, tế bào hình D có đủ các allele A, a, B, b thì kiểu gene của tế bào này có thể là AB AB ab ab hoặc Ab Ab aB aB.
Hình vẽ dưới đây mô tả sự phân bào của một tế bào có bộ NST 2n.

Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
a) Tế bào đang ở kì giữa của giảm phân 1.
b) Bộ NST 2n của loài này có 8 NST.
c) Kết thúc lần phân bào này, số NST có trong mỗi tế bào con là: 2 NST kép.
d) Bộ NST có trong mỗi tế bào con được tạo ra từ lần phân bào này cấu trúc giống hệt nhau và có số lượng giảm một nửa so với tế bào mẹ.
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Đột biến mất đoạn là hiện tượng nhiễm sắc thể bị cắt đứt ở một hay một số vị trí và mất đi
một đoạn. Đoạn bị mất có thể nằm ở đầu mút hay ở giữa nhiễm sắc thể.
b) Đột biến lặp đoạn là một đoạn nào đó được lặp lại một số lần trên nhiễm sắc thể.
c) Đột biến đảo đoạn là đoạn nhiễm sắc thể bị đứt quay ngược 180° và nối lại vào vị trí cũ. Đảo đoạn có thể diễn ra ở vùng chứa tâm động hoặc không.
d) Đột biến chuyển đoạn là hiện tượng đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và chuyển đến vị trí khác trong một nhiễm sắc thể hoặc một nhiễm sắc thể khác không tương đồng.
Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gene I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể và mỗi gene quy định tổng hợp 1 loại chuỗi polypeptide. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây đúng hay sai?

a. Nếu đảo đoạn AE thì khả năng hoạt động của gene II, III, IV có thể bị thay đổi.
b. Nếu chiều dài của các gene là bằng nhau thì khi các gene phiên mã, số lượng nucleotide môi trường cung cấp cho các gene là như nhau.
c. Nếu bị mất một cặp nucleotide ở vị trí A thì cấu trúc của các gene không bị thay đổi.
d. Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotide ở vị trí thứ 23 tính từ mã mở đầu của gene II thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gene II, III, IV và V.
Hình bên mô tả một đoạn NST từ tế bào tuyến nước bọt của ấu trùng ruồi giấm có 6 băng (kí kiệu từ 1 đến 6) tương ứng với 6 locus gene khác nhau chưa biết trật tự trên NST (kí hiệu từ A đến F). Các nhà nghiên cứu đã phân lập được 5 thể dị hợp tử về đột biến mất đoạn NST (từ I đến V) xuất phát từ một dòng ruồi giấm mang kiểu gene đồng hợp kiểu dại ở tất cả 6 locus gene (hình vẽ). Khi tiến hành lai giữa mỗi thể đột biến mất đoạn (từ I đến V) với cùng một dòng ruồi giấm đồng hợp về các đột biến lặn tại cả 6 locus gene (kí hiệu từ a đến f) thu được kết quả ở bảng dưới đây.


Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Trình tự các locus gene là C – E – F – B – D – A.
b) Nếu khoảng cách giữa gene A và gene E là 40cM thì khoảng cách giữa gene A và gene C sẽ bé hơn 40cM.
c) Cho lai giữa dòng ruồi giấm đột biến II và dòng IV thì sẽ thu được đời con có 100% bình thường.
d) Cho lai giữa dòng ruồi giấm đột biến I và dòng III thì sẽ thu được đời con có 100% đột biến.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I ⟶ VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gene có 2 allele. Biết mỗi gene quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Giả sử người ta phát hiện loài này đã tạo ra 4 thể đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau:

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Thể đột biến A được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.
b) Đột biến dạng C thuộc thể 3.
c) Đột biến dạng B mất đi một NST ở cặp số 1.
d) Đột biến D chỉ được hình thành trong quá trình nguyên phân.
Một loài vi sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Khi phân tích bộ NST của 4 thể đột biến (A, B, C và D) người ta thu được kết quả như biểu đồ bên. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

a) Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
b) Thể đột biến B có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
c) Thể đột biến C và D được hình thành do rối loạn phân bào trong quá trình tạo giao tử của một bên bố hoặc mẹ.
d) Thể đột biến B ứng dụng trong tạo dưa hấu không hạt.
Một loài sinh vật có bộ Số lượng NST trong 1 cặp NST lưỡng bội 2n = 8. Khi phân tích bộ NST của bốn thể đột biến (A, B, C và D) người ta thu được kết quả như biểu đồ bên. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về các thể đột biến trên?

a) Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n NST với xác suất 25%.
b) Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
c) Thể đột biến B có thể được hình thành qua nguyên phân.
d) Thể đột biến C và D chỉ được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.
Một tế bào của lợn có 2n = 38 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số NST và số chromatid trong mỗi tế bào ở kì giữa II lần lượt là bao nhiêu?
Quan sát một tế bào ruồi giấm đang trong quá trình phân bào. Người ta quan sát thấy có 4 NST kép xếp thành một hàng một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào?
Một quần thể bướm, xét 3 gene cùng nằm trên một NST thường có số allele lần lượt là 2, 3, 4 và 2 gene đều có 3 allele nằm trên vùng không tương đồng của NST X, không có allele tương ứng trên Y. Số kiểu gene tối đa về giới đực của các gene nói trên là bao nhiêu?
Một tế bào sinh dục đực mang cặp NST giới tính XY nguyên phân một số lần tạo các tế bào con có tổng số NST gấp 19 lần số NST giới tính trong các tế bào con. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
Sơ đồ sau minh họa cho dạng đột biết cấu trúc NST nào?
ABCD*EFGH ® ABGFE*DCH
Một loài bộ NST 2n = 56. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST. Trong đó, cặp NST số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 chiếc NST, cặp NST số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST, cặp NST số 5 có 1 NST bị chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gene trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI; Nòi 2: HEFBAGCDI; Nòi 3: ABFEDCGHI; Nòi 4: ABFEHGCDI. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, các nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Hãy cho biết nòi số mấy là nòi xuất hiện sau cùng?
Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp NST số 1 không phân li, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp NST số 5 không phân li, các cặp NST khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 NST được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng nào?
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 6. Trên mỗi cặp NST, xét một gene có hai allele. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene về các gene đang xét?
Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ ba, ở một tế bào có cặp NST số 1 không phân li, các cặp NST khác phân li bình thường, những lần nguyên phân tiếp theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu loại tế bào khác nhau về bộ NST?
