2048.vn

50 Bài tập Cơ sở vật chất, cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử có đáp án
Quiz

50 Bài tập Cơ sở vật chất, cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử có đáp án

A
Admin
Sinh họcTốt nghiệp THPT9 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nucleotide là đơn phân cấu tạo nên

protein.

RNA polymerase.

DNA polymerase.

DNA và RNA.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở DNA mạch kép, số nucleotide loại A luôn bằng số nucleotide loại T, nguyên nhân là vì

hai mạch của DNA xoắn kép và A chỉ liên kết với T, T chỉ liên kết với A.

hai mạch của DNA xoắn kép và A với T có khối lượng bằng nhau.

hai mạch của DNA xoắn kép và A với T là 2 loại nitrogenous base lớn.

DNA nằm ở vùng nhân hoặc nằm ở trong nhân tế bào.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Điều nào sau đây chỉ có ở gene của sinh vật nhân thực mà không có ở của sinh vật nhân sơ?

Mang thông tin di truyền đặc trưng cho loài.

Có cấu trúc hai mạch xoắn kép, xếp song song và ngược chiều nhau.

Được cấu tạo từ 4 loại nucleotide theo nguyên tắc đa phân và nguyên tắc bổ sung.

Vùng mã hoá ở một số gene có chứa các đoạn exon xen kẽ các đoạn intron.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử nucleic acid có tỉ lệ các loại nucleotide gồm 24% A, 24% T, 25% G, 27% C. Vật chất di truyền của chủng virus này là

DNA mạch kép.

DNA mạch đơn.

RNA mạch kép.

RNA mạch đơn.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình nhân đôi DNA?

Ở mạch khuôn 5’-3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn và cần nhiều đoạn mồi.

Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần đoạn mồi.

Enzyme ligase hoạt động trên cả hai mạch khuôn.

Ở mạch khuôn 3’-5’, mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần đoạn mồi.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các đặc điểm nêu dưới đây, đặc điểm nào chỉ có ở quá trình nhân đôi của DNA ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi DNA của sinh vật nhân sơ?

Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

Nucleotide mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3' của chuỗi polynucleotide.

Trên mỗi phân tử DNA có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.

Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm lượng DNA trong hệ gene của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng DNA trong hệ gene của E. coli khoảng 100 lần, trong khi tốc độ tổng hợp và lắp ráp các nucleotide vào DNA của E. coli nhanh hơn ở nấm men khoảng 7 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gene nấm men có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gene của E. coli khoảng vài chục lần là do

tốc độ sao chép DNA của các enzyme ở nấm men nhanh hơn ở E. Coli.

ở nấm men có nhiều loại enzyme DNA polymerase hơn E. coli.

cấu trúc DNA ở nấm men giúp cho enzyme dễ tháo xoắn, dễ phá vỡ các liên kết hydrogene.

hệ gene nấm men có nhiều điểm khởi đầu tái bản.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch gốc của gene có trình tự các đơn phân 3'ATGCTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mRNA do gene này tổng hợp là

3'ATGCTAG5'.

5'AUGCUAC3'.

3'UACGAUC5'.

5'UACGAUC3'.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế

giảm phân và thụ tinh.

nhân đôi DNA.

phiên mã

dịch mã.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây không đúng?

Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3’ - 5’ trên mRNA.

Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

Mã di truyền có tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại amino acid, trừ AUG và UGG.

Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại amino acid.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chuyển gene tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được protein insulin là vì mã di truyền có

tính thoái hoá.

tính phổ biến.

tính đặc hiệu.

bộ ba kết thúc.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng quy định tổng hợp amino acid proline là 5’CCU3’; 5’CCA3’; 5’CCC3’; 5’CCG3’. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nucleotide nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của amino acid tương ứng trên chuỗi polypeptide.

Thay đổi vị trí của tất cả các nucleotide trên một bộ ba.

Thay đổi nucleotide đầu tiên trong mỗi bộ ba.

Thay đổi nucleotide thứ ba trong mỗi bộ ba.

Thay đổi nucleotide thứ hai trong mỗi bộ ba.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trong tế bào của vi khuẩn, loại RNA được tổng hợp nhiều nhất nhưng có hàm lượng ít nhất là

tRNA.

rRNA.

mRNA

tRNA và rRNA.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?

Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

Chỉ có mạch gốc của gene được dùng để làm khuôn tổng hợp RNA.

Sau phiên mã, phân tử mRNA được cắt bỏ các đoạn intron.

Chịu sự điều khiển của hệ thống điều hoà phiên mã.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi phân tử RNA vận chuyển

có chức năng vận chuyển aa để dịch mã và vận chuyển các chất khác trong tế bào.

có 3 bộ ba đối mã, mỗi bộ ba đối mã khớp bổ sung với một bộ ba trên mRNA.

chỉ gắn với 1 loại aa, aa được gắn vào đầu 3' của chuỗi polynucleotide.

có cấu trúc 2 sợi đơn và tạo liên kết hydrogene theo nguyên tắc bổ sung.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa amino acid, ATP có vai trò cung cấp năng lượng

để cắt bỏ amino acid mở đầu ra khỏi chuỗi polypeptide.

để gắn bộ ba đối mã của tRNA với bộ ba trên mRNA.

để amino acid được hoạt hóa và gắn với tRNA.

để các ribosome dịch chuyển trên mRNA.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các bộ ba trên mRNA có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là

3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.

3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.

3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.

3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình dịch mã?

Ở trên một phân tử mRNA, các ribosome khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribosome.

Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tRNA với bộ ba mã hoá trên mRNA.

Các ribosome trượt theo từng bộ ba ở trên mRNA theo chiều từ 5’ đến 3’ từ để bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.

Mỗi phân tử mRNA có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polypeptide, các chuỗi polypeptide được tổng hợp từ một mRNA luôn có cấu trúc giống nhau.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cho biết các cô đon mã hóa các amino acid tương ứng như sau: GGG-Gly; CCC-Pro; GCU-Ala; CGA-Arg; UCG-Ser; AGC-Ser. Một đoạn mạch gốc của một gene ở vi khuẩn có trình tự các nucleotide là 5’AGCCGACCCGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polypeptide có 4 amino acid thì trình tự của 4 amino acid đó là

Ala - Gly - Ser - Pro.

Pro - Gly - Ser - Ala.

Pro - Gly - Ala - Ser.

Gly - Pro - Ser - Ala.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa gene, mRNA, protein ở sinh vật nhân chuẩn.

Biết được trình tự các bộ ba ở trên mRNA thì sẽ biết được trình tự các amino acid trên chuỗi polypeptide.

Biết được trình tự các amino acid trên chuỗi polypeptide thì sẽ biết được trình tự các nucleotide trên mRNA.

Biết được trình tự các nucleotide của gene thì sẽ biết được trình tự các amino acid ở trên chuỗi polypeptide.

Biết được trình tự các nucleotide ở trên mRNA thì sẽ biết được trình tự các amino acid trên chuỗi polypeptide.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều hòa hoạt động của gene chính là

điều hòa lượng sản phẩm của gene được tạo ra.

điều hòa lượng mRNA của gene được tạo ra.

điều hòa lượng tRNA của gene được tạo ra.

điều hòa lượng rRNA của gene được tạo ra.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Operon Lac, theo chiều trượt của enzyme phiên mã thì thứ tự các thành phần là

vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gene cấu trúc A, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc Z.

gene điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gene cấu trúc Z, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc A.

vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gene cấu trúc Z, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc A.

gene điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gene cấu trúc Z, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc A.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gene cấu trúc trong operon Lac, kết luận nào sau đây là đúng?

Các gene này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.

Các gene này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau

Các gene này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.

Các gene này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây tự diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?

Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.

Các gene cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mRNA tương ứng.

Gene điều hòa R tổng hợp protein ức chế.

RNA polymerase liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:

Chủng I: Đột biến ở gene cấu trúc A làm cho phân tử protein do gene này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

Chủng II: Đột biến ở gene cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gene này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

Chủng III: Đột biến ở gene cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.

Chủng IV: Đột biến ở gene điều hoà R làm cho phân tử protein do gene này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

Chủng V: Đột biến ở gene điều hoà R làm cho gene này mất khả năng phiên mã.

Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của Operon làm cho vùng này bị mất chức năng.

Khi môi trường có đường lactose, có bao nhiêu chủng có gene cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Khi nói về đột biến gene, kết luận nào sau đây không đúng?

Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gene.

Cơ thể mang đột biến gene trội luôn được gọi là thể đột biến.

Đột biến gene được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gene đều được di truyền cho đời sau.

Tần số đột biến gene phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gene.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất?

Mất một cặp nucleotide.

Thêm một cặp nucleotide.

Thay thế một cặp nucleotide.

Đột biến mất đoạn NST.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gene là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì

đa số đột biến gene là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.

allele đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gene và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gene đột biến qua các thế hệ.

các allele đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gene do đó tần số của gene lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.

đột biến gene phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cho biết: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAC3’ quy định Tyr; 5’UGG3’ quy định trp; 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch mã. Xét một đoạn trình tự mRNA nhân tạo: 5’AUG UAU UGG 3’. Thứ tự các nucleotide tương ứng là: 123 456 789. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Nếu nucleotide thứ 6 bị thay thành A thì chuỗi polypeptide tương ứng không thay đổi.

(2) Nếu nucleotide thứ 9 bị thay thành A thì chuỗi polypeptide tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường.

(3) Nếu nucleotide thứ 6 bị thay thành C thì chuỗi polypeptide tương ứng không thay đổi.

(4) Nếu nucleotide thứ 8 bị thay thành A thì chuỗi polypeptide tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường.

1.

3.

2.

4.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn của gene cấu trúc có trật tự nucleotide trên mạch gốc như sau:

3’....TAC-AAG-GAG-AAT-GTT-TTA-CCT-CGG-GCG-GCC-GAA-ATT....5’

Đột biến thay thế một cặp nucleotide này bằng một cặp nucleotide khác tại vị trí 5’ ở bộ ba nào sau đây sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?

3'-TAC-5'.

3'-ATC-5'.

3'-ATT-5'.

3'-GAC-5'.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh sau đây mô tả cấu trúc của 1 phân tử DNA, quan sát hình và cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

Hình ảnh sau đây mô tả cấu trúc của 1 phân tử DNA, quan sát hình và cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? (ảnh 1)

a) Mỗi loại nucleotide được cấu tạo từ 3 thành phần chính, gồm đường deoxyribose; phosphate; nitrogene base.

b) Trong 1 phân tử DNA, tỉ lệ (A+T)/(G+C) càng cao thì càng bền vững.

c) Thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp của các nucleotide trên phân tử DNA là thông tin di truyền quy định tính đặc thù của cá thể.

d) Trong hình ảnh trên, khi mô tả về nguyên tắc bổ sung thì đã có 2 sự lắp ráp sai.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình dưới đây thể hiện một đơn vị tái bản DNA ở một loài sinh vật nhân thực. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

Hình dưới đây thể hiện một đơn vị tái bản DNA ở một loài sinh vật nhân thực. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? (ảnh 1)

a) Trong một đơn vị tái bản, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.

b) Đầu 3' tương ứng kí hiệu I và IV, đầu 5' tương ứng kí hiệu II và III.

c) Trong một chạc chữ Y, số đoạn mồi bằng số đoạn Okazaki.

d) Sợi dẫn đầu được tổng hợp cùng với chiều tháo xoắn của đoạn phân tử DNA.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chỉ chứa N15 và cho phân đôi tiếp 4 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

a) Ban đầu có 2 vi khuẩn.

b) Sau khi kết thúc quá trình trên, có 28 phân tử DNA có chứa N14.

c) Sau khi kết thúc quá trình trên, có 228 phân tử DNA chỉ chứa N15.

d) Tổng số phân tử DNA được tạo ra là 256.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Hình ảnh sau đây mô tả về một cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

 Hình ảnh sau đây mô tả về một cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai? (ảnh 1)

a) Hình ảnh trên mô tả cơ chế phiên mã của sinh vật nhân thực.

b) Cơ chế này có sự tham gia của enzyme DNA polymerase.

c) Phân tử đang được tổng hợp có chiều từ E (5') → F (3').

d) Quá trình này chỉ tạo ra được 1 loại mRNA trưởng thành.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Hình ảnh a và b mô tả về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của hai nhóm sinh vật. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

 Hình ảnh a và b mô tả về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của hai nhóm sinh vật. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai? (ảnh 1)

a. Ở hình (a), thông tin di truyền được truyền đạt một chiều từ DNA sang RNA và sang protein, từ đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật.

b. Quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang RNA và protein diễn ra như trên có thể xảy ra sai sót, chắc chắn dẫn đến sự thay đổi diễn ra trên cơ thể sinh vật.

c. Ở hình (b), thông tin di truyền được truyền đạt DNA sang RNA nhờ enzyme phiên mã ngược.

d. HIV là đối tượng có thực hiện cơ chế theo hình (b).

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Khi nói về hoạt động của operon Lac. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

a) Đột biến ở gene điều hòa có thể làm cho operon không được phiên mã kể cả khi có lactose.

b) Số lần phiên mã của các gene Z, Y, A là giống nhau tạo ra số lượng các loại mRNA của các gene Z, Y, A là như nhau.

c) Operon Lac hoạt động khi protein ức chế bị thay đổi cấu hình.

d) Khi lactose trong tế bào bị phân giải hết thì operon sẽ bị ức chế.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát hình ảnh sau:

Dựa vào hình ảnh trên, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?  a) Hình ảnh trên mô tả sự điều hòa hoạt động của operon Lac khi môi trường không có lactose.  b) Khi môi trường không có lactose, protein ức chế liên kết với vùng khởi động ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gene cấu trúc không hoạt động.  c) Vùng vận hành là trình tự nucleotide đặc biệt, tại đó enzyme RNA polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã.  d) Gene điều hòa R nằm trong operon Lac khi hoạt động sẽ tổng hợp nên protein ức chế. (ảnh 1)

Dựa vào hình ảnh trên, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

a) Hình ảnh trên mô tả sự điều hòa hoạt động của operon Lac khi môi trường không có lactose.

b) Khi môi trường không có lactose, protein ức chế liên kết với vùng khởi động ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gene cấu trúc không hoạt động.

c) Vùng vận hành là trình tự nucleotide đặc biệt, tại đó enzyme RNA polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã.

d) Gene điều hòa R nằm trong operon Lac khi hoạt động sẽ tổng hợp nên protein ức chế.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện mỗi gene quy định một tính trạng, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Quá trình nhân đôi của DNA không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gene.

b) Đột biến gene trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.

c) Đột biến gene chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến.

d) DNA không nhân đôi thì không phát sinh đột biến gene.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Gene M có 1400 cặp nucleotide và 3900 liên kết hydrogen. Gene M bị đột biến thêm một cặp G - C trở thành allele m. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Số nucleotide loại A của gene M là 300.

b) Số nucleotide loại G của allele m là 1101.

c) Gene M có ít liên kết hydrogene hơn gene m.

d) Số nucleotide loại C của hai gene M và m là bằng nhau.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gene M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotide như sau:

Mạch bổ sung

Mạch mã gốc

Số thứ tự nucleotide trên mạch mã gốc

5’...ATG... 3’...TAC...

       1

AAA...

TTT...

 

GTG

CAC

    63

 

CAT...CGA

GTA...GCT

64      88

 

GTA TAA... 3’

CAT ATT... 5’

91

 

Biết rằng amino acid valine chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’CAA5’; 3’CAG5’; 3’CAT5’; 3’CAC5’ và chuỗi polypeptide do gene M quy định tổng hợp có 31 amino acid.

Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết mỗi dự đoán sau là đúng hay sai?

a) Đột biến thay thế cặp nucleotide G - C ở vị trí 88 bằng cặp nucleotide A - T tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide ngắn hơn so với chuỗi polypeptide do gene M quy định tổng hợp.

b) Đột biến thay thế một cặp nucleotide ở vị trí 63 tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide giống với chuỗi polypeptide do gene M quy định tổng hợp.

c) Đột biến mất một cặp nucleotide ở vị trí 64 tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide có thành phần amino acid thay đổi từ amino acid thứ 2 đến amino acid thứ 21 so với chuỗi polypeptide do gene M quy định tổng hợp.

d) Đột biến thay thế một cặp nucleotide ở vị trí 91 tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide thay đổi một amino acid so với chuỗi polypeptide do gene M quy định tổng hợp.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Một đoạn mạch có trình tự như sau: 5’...AAATAGCG(1)ATGCT...3’ và một đoạn mạch bổ sung có trình tự sau: 5’...(2)GCATCCG(3)TATTT...3’. Các số vị trí (1), (2), (3) lần lượt là loại nucleotide nào?

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn DNA có chiều dài là 4080 Å  và có số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide của cả gene. Trên mạch 1 của gene có số nucleotide loại G là 200 và số nucleotide loại A là 320. Số nucleotide loại C trên mạch 1 của gene sẽ là bao nhiêu?

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một ống nghiệm chứa 4 loại nucleotide A, U, G, C với tỉ lệ lần lượt là A : U : G : C = 2 : 1 : 3 : 2. Từ 4 loại nucleotide này đã tạo nên một phân tử RNA nhân tạo. Tỉ lệ xuất hiện loại bộ ba chứa 2 nucleotide loại G và 1 nucleotide loại A theo lý thuyết trong phân tử RNA nhân tạo nói trên là bao nhiêu?

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có a phân tử DNA thực hiện nhân đôi k lần bằng nhau thu được 96 DNA con và 186 mạch đơn có nguyên liệu mới hoàn toàn từ môi trường. Giá trị của a và k lần lượt là bao nhiêu?

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một gene ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nucleotide ở một mạch là A = 70; G = 100; C = 90; T = 80. Gene này nhân đôi một lần, số nucleotide loại C mà môi trường cung cấp là bao nhiêu?

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử một đoạn mRNA có trình tự các nucleotide như sau: 3’ AUG CCC GAU AAA UAG GUA CGA 5’. Khi được dịch mã thì chuỗi polypeptide hoàn chỉnh hình thành có số amino acid là bao nhiêu?

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có 2 phân tử DNA nhân đôi 3 lần. Trong số các phân tử DNA con được tạo ra người ta chọn ngẫu nhiên 3 phân tử DNA cho nhân đôi 5 lần. Tổng số phân tử DNA con là bao nhiêu?

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Gene B dài 221 nm và có 1669 liên kết hydrogen, gene B bị đột biến thành gene b. Từ một tế bào chứa cặp gene Bb qua 2 lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gene này 1689 nucleotide loại T và 2211 nucleotide loại C. Dạng đột biến đã xảy ra với gene B là dạng đột biến nào?

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gene B có 900 nucleotide loại A và có tỉ lệ A+TG+C=32Gene B bị đột biến thay thế 1 cặp G - C bằng một cặp A - T trở thành allele b. Tổng số liên kết hydrogene của allele b là bao nhiêu?

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một gene có 110 chu kì xoắn và có tổng 2700 liên kết hydrogen. Một đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hydrogen. Số nucleotide loại A của gene đột biến là bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack