vietjack.com

50 Bài tập Câu hỏi lí thuyết Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (có lời giải)
Quiz

50 Bài tập Câu hỏi lí thuyết Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (có lời giải)

V
VietJack
Hóa họcLớp 108 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố X có số thứ tự ô là 20. Xác định chu kì, nhóm của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

Chu kì 2, nhóm IA.

Chu kì 2, nhóm IVA.

Chu kì 3, nhóm IVA.

Chu kì 4, nhóm IIA.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố R có số hiệu nguyên tử bằng 15. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

ô 15, chu kì 2, nhóm IIIA.

ô 15, chu kì 3, nhóm VB.

ô 15,chu kì 3, nhóm VA.

ô 15, chu kì 4, nhóm IIIA.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron của nguyên tử X là

1s22s22p4.

1s22s22p63s23p4.

1s22s22p63s23p1.

1s22s22p63s23p3.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 lần lượt là

8 và 18.

8 và 8.

18 và 18.

18 và 32.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng

số electron.

số lớp electron.

số electron hóa trị

số electron ở lớp ngoài cùng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây là đúng?

Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân giảm dần.

Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

Nguyên tử của các nguyên tố cùng nhóm có số lớp electron bằng nhau.

Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên tố nhóm B trong bảng tuần hoàn là

các nguyên tố s và các nguyên tố p.

các nguyên tố p và các nguyên tố d.

các nguyên tố d và các nguyên tố f.

các nguyên tố s và các nguyên tố f.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ion X2+ có 10 electron. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc ô số

10.

12.

8.

9.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố phi kim?

1s2.

1s22s22p63s23p63d54s2.

1s22s22p63s23p6.

1s22s22p5.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp electron và có 3 electron ở phân lớp ngoài cùng. Số hiệu nguyên tử của R là

13.

14.

15.

16.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm nào sau đây có tính phi kim và có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np5?

Nhóm kim loại kiềm.

Nhóm halogen.

Nhóm kim loại kiềm thổ.

Nhóm khí hiếm.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử nguyên tố X có tổng các electron trên phân lớp p là 7. Vậy X thuộc loại nguyên tố nào sau đây?

s.

d.

f.

p.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron như sau: [Ne]3s23p1. Số electron lớp ngoài cùng là

3.

1.

2.

4.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 18, vị trí của A trong bảng tuần hoàn là

chu kì 3, nhóm VIB.

chu kì 3, nhóm VIIIA.

chu kì 3, nhóm VIA.

chu kì 3, nhóm VIIIB.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ion Y- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là

Chu kì 3, nhóm VIIA.

Chu kì 3, nhóm VIA.

Chu kì 4, nhóm IA.

Chu kì 4, nhóm IIA.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

chu kì 3, nhóm VIIIA.

chu kì 4, nhóm IIA.

chu kì 3, nhóm VIIA.

chu kì 4, nhóm IA.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3d34s2. X thuộc

chu kì 4, nhóm IIB.

chu kì 4, nhóm VB.

chu kì 4, nhóm IVA.

chu kì 4, nhóm IIA.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng

Hóa trị cao nhất đối với oxygen.

Số hiệu nguyên tử.

Số lớp electron.

Số khối.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 4s1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là

15 và 19.

19 và 15.

18 và 15.

19 và 14.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X và Y lần lượt là ZX = 13, ZY = 17. Phát biểu nào sau đây là đúng?

X và Y đều là nguyên tố kim loại.

X và Y đều là nguyên tố phi kim.

X là nguyên tố kim loại, Y là nguyên tố phi kim.

X là nguyên tố phi kim, Y là nguyên tố kim loại.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nguyên tố hóa học X ở chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là

1s22s22p63s23p2.

1s22s22p63s23p4.

1s22s22p63s23p3.

1s22s22p63s23p5.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố hóa học calcium (kí hiệu Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Phát biểu nào sau đây về calcium là sai?

Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20.

Vỏ của nguyên tử có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.

Hạt nhân của calcium có 20 proton.

Nguyên tố hóa học này là một phi kim.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 15. Hydroxide cao nhất của nó có tính chất gì?

Acid.

Base.

Trung tính.

Lưỡng tính.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là

F, O, Li, Na.

Li, Na, O, F.

F, Na, O, Li.

F, Li, O, Na.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bảng tuần hoàn, M ở nhóm IIIA, X ở nhóm VA còn Y ở nhóm VIA. Oxide cao nhất của M, X, Y có công thức là

M2O3, XO5, YO6.

MO3, X5O2, YO2.

M2O3, X2O5, YO3.

MO, XO3, YO3.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bán kính của các nguyên tử 12Mg, 19K và 17Cl giảm theo thứ tự là

Mg > K > Cl.

Cl > K > Mg.

K > Cl > Mg.

K > Mg > Cl.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn

của điện tích hạt nhân.

của số hiệu nguyên tử.

cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxide cao nhất ứng với công thức R2O3?

Mg.

Al.

Si.

P.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức oxide cao nhất của nguyên tố 17R là

R2O.

R2O3.

R2O5.

R2O7.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cùng một chu kỳ, theo chiều từ trái qua phải, hoá trị cao nhất của nguyên tố đối với oxygen

giảm dần.

tăng dần.

không đổi.

biến đổi không có quy luật.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ âm điện của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?

Tăng dần trong 1 chu kì.

Giảm dần trong 1 phân nhóm chính.

Biến thiên giống tính phi kim.

Tăng dần theo tính kim loại.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu đúng là

Kim loại yếu nhất là francium (Fr).

Phi kim mạnh nhất là iodine (I).

Kim loại mạnh nhất là lithium (Li).

Phi kim mạnh nhất là fluorine (F).

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố R trong hợp chất khí với hydrogen có dạng RH2 thì công thức oxide cao nhất của R là

RO3.

R2O3.

RO.

RO2.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nguyên tố 4Be, 11Na, 12Mg, 19K. Tính base của các hydroxide được xếp theo thứ tự:

Be(OH)2 > Mg(OH)2 > KOH > NaOH.

KOH < NaOH < Mg(OH)2 < Be(OH)2.

Be(OH)2 < Mg(OH)2 < NaOH < KOH.

Mg(OH)2 < Be(OH)2 < NaOH < KOH.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxide cao nhất của R là

R2O.

R2O3.

R2O7.

RO3.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hydroxide nào có tính acid mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này được dùng để phân hủy các quặng phức tạp; phân tích khoáng vật hoặc làm chất xúc tác.

Silicic acid.

Sulfuric acid.

Phosphoric acid.

Perchloric acid.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nguyên tử X, Y, T, R cùng chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Bán kính nguyên tử như hình vẽ:

Cho các nguyên tử X, Y, T, R cùng chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn (ảnh 1)

Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất

Y.

T.

X.

R.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất oxide cao nhất của R có công thức RO3. Nguyên tố R có thể là trường hợp nào sau đây?

Silicon (Si).

Chlorine (Cl).

Sulfur (S).

Nitrogen (N).

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định nào đúng?

Bán kính nguyên tử giảm dần.

Bán kính nguyên tử tăng dần.

Độ âm điện tăng dần.

Tính kim loại giảm dần.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nguyên tố R có cấu hình electron là 1s22s22p3 thì công thức hợp chất với hydrogen và oxide cao nhất là

RH3, R2O5.

RH5, R2O5.

RH4, RO2.

RH3, R2O3.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên tố 12Mg, 13Al, 5B và 6C được sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ âm điện là

Mg < B < Al < C

Mg < Al < B < C

B < Mg < Al < C

Al < B < Mg < C

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố X có công thức oxide cao nhất là X2O5. Vậy công thức của X với hydrogen là

XH3.

XH4.

XH.

XH5.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4. R có công thức oxide cao nhất là

RO3.

R2O3.

RO2.

R2O.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Acid nào sau đây mạnh nhất?

H2SO4.

H2SiO3.

H3PO4.

HClO4.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hydroxide nào sau đây mạnh nhất?

Al(OH)3.

Be(OH)2.

NaOH.

Mg(OH)2.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si được xếp theo chiều tăng dần là

Na < Mg < Al < Si.

Si < Al < Mg < Na.

Si < Mg < Al < Na.

Al < Na < Si < Mg.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân lớp ngoài cùng của hai nguyên tử A, B lần lượt là 3p và 4s; biết tổng số electron của hai phân lớp đó bằng 7 và phân lớp 4s của nguyên tử B chưa bão hòa electron. Nhận định nào sau đây là đúng?

A là kim loại, B là khí hiếm.

A là phi kim, B là kim loại.

A là khí hiếm, B là kim loại.

A là khí hiếm, B là phi kim.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ion có cấu hình electron tương tự của Ar là

F.

Mg2+.

Ca2+.

Na+.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là

16.

8.

14.

6.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học?

12Mg.

13Al.

11Na.

14Si.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack