vietjack.com

50 Bài tập Cân bằng hóa học lớp 10 cơ bản cực hay có lời giải (P1)
Quiz

50 Bài tập Cân bằng hóa học lớp 10 cơ bản cực hay có lời giải (P1)

V
VietJack
Hóa họcLớp 104 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét phản ứng: 2SO2(k) + O2(k)  2SO3 (k); ( ∆H < 0). Để thu được nhiều SO3 ta cần:

Tăng nhiệt độ.

Giảm áp suất.

Thêm xúc tác.

Giảm nhiệt độ.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cân bằng: 2NO2 (nâu)    N2O4 (không màu); .

Nhúng bình đựng NO2 và N2O4 vào nước đá thì:

hỗn hợp vẫn giữ nguyên màu như ban đầu.

màu nâu đậm dần.

màu nâu nhạt dần.

hỗn hợp có màu khác

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét phản ứng: 2NO(k) + O2(k) 2NO2(k). Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Khi tăng áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.

Khi tăng áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.

Trong trường hợp này, áp suất không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng phản ứng.

Chất xúc tác sẽ làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng tổng hợp amoniac là: N2(k) + 3H2(k)   2NH3(k) ; ΔH < 0 Yếu tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp amoniac là:

Tăng nhiệt độ.

Tăng áp suất.

Lấy amoniac ra khỏi hỗn hợp phản ứng.

Bổ sung thêm khí nitơ vào hỗn hợp phản ứng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng phản ứng:

N2 + 3H2 2NH3.

N2 + O2 2NO.

2NO + O2 2NO2.

2SO2 + O2 2SO3.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng sau đây ở trạng thái cân bằng: A(k) + B(k)  C(k) + D(k)

Nếu tách khí D ra khỏi môi trường phản ứng, thì :

Cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều thuận.

Cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều nghịch.

Tốc độ phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch tăng như nhau.

Không gây ra sự chuyển dịch cân bằng hoá học.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: H2(k) + Cl2(k) 2HCl(k) ; ∆H < 0

Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch, khi tăng:

Nhiệt độ.

Áp suất.

Nồng độ khí H2.

Nồng độ khí Cl2.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ không đổi, cân bằng nào sẽ dịch chuyển theo chiều thuận nếu tăng áp suất?

2H2(k) + O2(k) 2H2O(k).

2SO3(k) 2SO2(k) + O2(k)

2NO(k) N2(k) + O2(k).

2CO2(k) 2CO(k) + O2(k)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng: 4NH3(k) + 3O2(k)   2N2(k) + 6H2O(h) ; ∆H < 0

Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi:

Tăng nhiệt độ.

Thêm chất xúc tác.

Tăng áp suất.

Loại bỏ hơi nước.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cân bằng hóa học đạt được khi:

Nhiệt độ phản ứng không đổi.

Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Nồng độ chất phản ứng bằng nồng độ sản phẩm.

Không có phản ứng xảy ra nữa dù có thêm tác động của các yếu tố bên ngoài như: nhiệt độ, nồng độ, áp suất.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cân bằng: 2NaHCO3(r)  Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O(k) ; ∆H < 0

Để cân bằng dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận, cần

tăng T.

giảm T.

tăng P.

tăng T, tăng P.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cân bằng: 2NaHCO3(r)  Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O(k) ; ∆H < 0

Để cân bằng dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận, cần

tăng T.

giảm T.

tăng P.

tăng T, tăng P.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét cân bằng hóa học: CO2(k) + H2(k)  CO(k) + H2O(k) ; ∆H < 0

Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng ?

Nhiệt độ.

Áp suất.

Nồng độ chất đầu.

Nồng độ sản phẩm.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết sự biến đổi trạng thái vật lí ở nhiệt độ không đổi: CO2(r)  CO2(k).

Nếu tăng áp suất của bình chứa thì lượng CO2(k) trong cân bằng sẽ :

tăng.

giảm.

không đổi.

tăng gấp đôi.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một bình kín đựng khí NO2 có màu nâu đỏ. Ngâm bình trong nước đá, thấy màu nâu nhạt dần. Đã xảy ra phản ứng hóa học:    2NO2(k)      N2O4(k)

                            nâu đỏ      không màu  

Điều khẳng định nào sau đây về phản ứng hóa học trên là sai ?

Phản ứng thuận là phản ứng theo chiều giảm số mol khí.

Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.

Phản ứng nghịch là phản ứng thu nhiệt.

Khi ngâm bình trong nước đá, cân bằng hóa học chuyển dịch sang chiều thuận.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng nào sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất ?

S(r) + O2(k) SO2(k).

2CO2(k) 2CO(k) + O2(k).

2NO(k) N2(k) + O2(k).

2CO(k) CO2(k) + C(r).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét cân bằng: CO2(k) + H2(k)  CO(k) + H2O(k) ; ∆H < 0

Biện pháp nào sau đây không làm tăng lượng khí CO ở trạng thái cân bằng ?

Giảm nồng độ của hơi nước.

Tăng thể tích của bình chứa.

Tăng nồng độ của khí hiđro.

Giảm nhiệt độ của bình chứa.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: A(k) + B(k)  C(k) + D(k).

Ở nhiệt độ và áp suất không đổi, xảy ra sự tăng nồng độ của khí A là do:

Sự tăng áp suất.

Sự giảm nồng độ của khí B.

Sự giảm nồng độ của khí C.

Sự giảm áp suất

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch sau ở trạng thái cân bằng: CaSO4(r)  Ca2+(dd) + SO42- (dd)             

Khi thêm vài hạt tinh thể Na2SO4 vào dung dịch, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào ?

Lượng CaSO4(r) sẽ giảm và nồng độ ion Ca2+ sẽ giảm.

Lượng CaSO4(r) sẽ tăng và nồng độ ion Ca2+ sẽ tăng.

Lượng CaSO4(r) sẽ tăng và nồng độ ion Ca2+ sẽ giảm.

Lượng CaSO4(r) sẽ giảm và nồng độ ion Ca2+ sẽ tăng.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng sau ở trạng thái cân bằng: H2(k) + F2(k)  2HF(k) ; ∆H < 0

Sự biến đổi nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hoá học ?

Thay đổi áp suất.

Thay đổi nhiệt độ.

Thay đổi nồng độ khí H2 hoặc F2.

Thay đổi nồng độ khí HF.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau:

(1) H2(k) + I2(r)  2HI(k) ;∆H < 0           (2) 2NO(k) + O2(k)  2NO2(k) ; ∆H < 0

(3) CO(k) + Cl2(k)  COCl2(k) ; ∆H < 0       (4) CaCO3(r)  CaO(r) + CO2(k) ;∆H < 0

Khi tăng nhiệt độ và áp suất, số cân bằng đều chuyển dịch theo chiều thuận là

3.

2.

1.

0.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cân bằng hóa học: 2SO2(k) + O2(k)   2SO3(k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là:

Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.

Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.

Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng sau: CaCO3(r)  CaO(r) + CO2(k) ; ∆H > 0

Yếu tố nào sau đây tạo nên sự tăng lượng CaO lúc cân bằng:

Lấy bớt CaCO3 ra.

Tăng áp suất.

Giảm nhiệt độ.

Tăng nhiệt độ.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: 2SO2(k) + O2(k)  2SO3(k) ; ∆H = -198 kJ

Các yếu tố sau làm cho giá trị của hằng số cân bằng K không thay đổi, trừ:

Áp suất.

Nhiệt độ.

Nồng độ.

Xúc tác

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm chất xúc tác thì:

Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận.

Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch.

Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch như nhau.

Không làm tăng tốc độ phản thuận và phản ứng nghịch.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack