50 Bài tập Các quy luật di truyền có đáp án
50 câu hỏi
Trong quá trình sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con?
Nhiễm sắc thể.
Tính trạng.
Allele.
Nhân tế bào.
Ở sinh vật nhân thực, các gene trong cùng một tế bào
luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotide.
thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể.
tạo thành một nhóm gene liên kết và luôn di truyền cùng nhau.
Màu lông ở trâu do một gene quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Kiểu gene của 6 con trâu nói trên theo thứ tự là
aa, Aa, aa, Aa, Aa, aa.
aa, AA hoặc Aa, aa, Aa, Aa, aa.
aa, Aa, aa, Aa, AA, aa.
aa, Aa, aa, Aa, AA hoặc Aa, aa.
Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai?
Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ.
Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen.
Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ.
Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu.
Ở cừu, gene A nằm trên NST thường quy định có sừng, a quy định không sừng, kiểu gene Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được . Nếu cho các cừu cái giao phối với cừu đực không sừng, theo lí thuyết thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là
100% có sừng.
25% có sừng: 75% không sừng.
75% có sừng: 25% không sừng.
50% có sừng: 50% không sừng.
Ở ngô, có 3 gene không allele phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gene đều có 2 allele (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gene có mặt đồng thời cả 3 allele trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gene còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gene aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu.
- Cây thứ hai có kiểu gene aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gene của cây (P) là
AaBBRr.
AABbRr.
AaBbRr.
AaBbRR.
Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gene Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gene nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gene khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Dự đoán nào sau đây đúng?
Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được có 100% cây hoa đỏ, cho tự thụ phấn thì thu được có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng : 7 đỏ.
Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gene tự thụ phấn thu được thì tỉ lệ kiểu gene đồng hợp 1 trong 2 cặp gene ở chiếm 25%.
Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có cả trắng và đỏ chứng tỏ cây hoa đỏ P có ít nhất 1 cặp gene dị hợp.
Nếu cho hai cây hoa trắng có kiểu gene khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Ở ngô, có 3 cặp gene (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gene có mặt đồng thời cả 3 allele trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gene có mặt A và B nhưng vắng mặt gene D cho kiểu hình vàng, các kiểu gene còn lại đều cho hạt màu trắng. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) P: AaBbDd × AabbDd tạo ra , theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu trắng ở là 0,625.
(2) Có tất cả 15 kiểu gene quy định kiểu hình trắng.
(3) P: AABBdd × AAbbDD tạo ra , tự thụ phấn thu được có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
(4) P: AABBDD × aabbDD tạo ra , tự thụ phấn thu được có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng.
1.
2.
3.
4.
Chứng bạch tạng là do thiếu melanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế bào chân lông. Sự tổng hợp các sắc tố này qua hai phản ứng.
Phản ứng 1: Chất tiền thân P biến đổi thành tyrosine dưới tác dụng của .
Phản ứng 2: Tyrosine biến thành melanin dưới tác dụng của .
Khi phân tích tế bào chân tóc của 2 cá thể A (nam) và B (nữ) đều bị bạch tạng người ta thấy chúng đều có chất tiền thân P. Nhưng khi nhúng chân một số sợi của tóc của A và B vào dung dịch có tyrosine thì tóc của B có màu đen melanin còn của A thì không. Biết rằng và là sản phẩm sinh tổng hợp của các gene trội nằm trên các NST khác nhau, các gene lặn đột biến không tạo ra enzyme. Dự đoán nào sau đây đúng?
Cá thể B có chứa cả enzyme và nên có khả năng biến đổi tyrosine thành melanin có màu đen.
Nếu A và B kết hôn sinh ra con không bị bạch tạng thì chứng tỏ người A có enzyme .
Cá thể B không có enzyme còn cá thể A không có enzyme .
Nếu 2 người đều bị bạch tạng và có kiểu gene giống nhau thì vẫn có thể sinh ra con không bị bạch tạng.
Xét các kết luận sau đây:
(1) Liên kết gene làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2) Các cặp gene càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gene càng cao.
(3) Số lượng gene nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gene là phổ biến.
(4) Hai cặp gene nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5) Số nhóm gene liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
2.
3
4.
5.
Khi nói về hoán vị gene, điều nào sau đây không đúng?
Hoán vị gene xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 chromatid khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng, diễn ra vào kì đầu của giảm phân I.
Hoán vị gene chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên phân.
Tần số hoán vị gene phản ánh khoảng cách giữa các gene trên NST.
Hoán vị gene tạo điều kiện cho các gene tổ hợp lại với nhau, làm phát sinh biến dị tổ hợp.
Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gene giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gene ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
8.
6.
4.
16.
Cho biết hai gene A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gene tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
25%.
50% hoặc 25%.
30%.
20%.
Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gene hoán vị gene xảy ra giữa allele A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gene.
2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gene.
2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene đã xảy ra hoán vị gene giữa allele D và d với tần số 18 %. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gene giữa D và d là
820.
360.
640
180.
Xét tổ hợp gene , nếu tần số hoán vị gene là 20% thì tỉ lệ các loạ giao tử hoán vị của tổ hợp gene này là
ABD = ABd = abD = abd = 5%.
ABD = Abd = aBD = abd = 5%.
ABD = Abd = aBD = abd = 10%.
ABD = ABd = abD = abd = 10%.
Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.
Trâu, bò, hươu.
Gà, chim bồ câu, bướm.
Hổ, báo, mèo rừng.
Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
Ở cơ thể sinh vật, chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính.
Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gene quy định giới tính của cơ thể.
Khi trong tế bào có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX thì cơ thể đó là cơ thể cái.
Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gene ở trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn tại thành từng cặp allele.
Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?
XAXA × XaY.
XAXa × XaY.
XaXa × XaY.
XAXa × XAY.
Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỉ lệ kiểu hình giống nhau?
AaXBXb × aaXBY.
AaXbXb × AaXbY.
AaXbXb × aaXBY.
AaXBXb × AAXBY.
Ở quy luật di truyền nào sau đây, gene không di truyền theo quy luật phân li của Mendel?
Di truyền theo dòng mẹ.
Di truyền liên kết giới tính.
Di truyền tương tác gene.
Di truyền hoán vị gene.
Một trong những đặc điểm của các gene ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
không được phân phối đều cho các tế bào con.
không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
luôn tồn tại thành từng cặp allele.
chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
Correns đã sử dụng phép lai nào sau đây để phát hiện ra gene nằm ngoàinhân?
Lai phân tích.
Lai thuận nghịch.
Lai tế bào.
Lai cận huyết.
Ở người, khi nói về sự di truyền của các gene nằm trong tế bào chất, phátbiểu nào sau đây là đúng?
Các gene nằm trong tế bào chất chỉ được di truyền cho các tế bào con thông qua nguyên phân.
Chỉ có bố truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử đực.
Cả bố và mẹ đều truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử đực và giao tử cái.
Chỉ có mẹ truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử cái.
Vì sao kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài NST thường chỉgiống mẹ?
Vì con mang gene trên NST của mẹ nhiều hơn của bố.
Vì khi thụ tinh, giao tử bố chỉ truyền một ít gene trong nhân.
Vì hợp tử chỉ chứa gene ngoài NST (ti thể, lục lạp) của mẹ.
Vì trứng có kích thước lớn nên chứa gene trong nhân nhiều hơn.
Xét các ví dụ sau đây:
(1) Người bị bệnh bạch tạng kết hôn với người bình thường thì sinh con có thể bị bệnh hoặc không.
(2) Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...
(4) Người bị hội chứng AIDS thì thường bị ung thư, tiêu chảy, lao, viêm phổi,...
(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất.
(6) Ở người, kiểu gene AA quy định hói đầu, kiểu gene aa quy định có tóc bình thường, kiểu gene Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ.
Trong 6 ví dụ trên, có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
3.
4.
2.
5.
Một trong những đặc điểm của thường biến là
có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gene, điều nào sau đây không đúng?
Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gene.
Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể.
Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.
Mức phản ứng do kiểu gene quy định, không phụ thuộc môi trường.
Cho các bước sau
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gene.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gene trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau
(1) → (2) → (3).
(3) → (1) → (2).
(1) → (3) → (2).
(2) → (1) → (3).
Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gene nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gene quy định tổng hợp sắc tố melanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gene quy định tổng hợp sắc tố melanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gene quy định tổng hợp sắc tố melanin.
(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gene ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
2.
1.
3.
4.
Hình dưới đây biểu diễn cho thí nghiệm lai một tính trạng của Mendel. Hãy cho biết mỗi nhận định dưới đây về giải thích kết quả theo quan điểm của Mendel là đúng hay sai?

a) Mỗi tính trạng được kiểm soát bởi một nhân tố di truyền. Trong một cơ thể, mỗi nhân tố di truyền tồn tại thành cặp, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ.
b) Tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, tính trạng không được biểu hiện ở F1 là tính trạng lặn.
c) Cặp nhân tố di truyền phân li trong quá trình tạo thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền.
d) Sự thụ tinh kết hợp giao tử từ bố và giao từ từ mẹ tạo nên cặp nhân tố di truyền ở đời lai.
Ở đậu Hà Lan, allele A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với allele a quy định hạt xanh; allele B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn, mỗi cặp allele nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai?
a) Những cây đậu Hà Lan hạt vàng, trơn có kiểu gene AABB hoặc AaBb.
b) Để xác định được kiểu gene của cây đậu hạt vàng, trơn là thuần chủng hay không thì có thể sử dụng phương phép lai phân tích.
c) Cho cây đậu có kiểu hình hạt vàng, trơn lai với cây đậu hạt xanh, nhăn (P), ở đời con F1 có xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn thì kiểu gene của P sẽ là AABB × AaBb.
d) Cho cây đậu hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gene tự thụ phấn thì ở đời con, trong tất cả các cây có kiểu hình hạt vàng, trơn cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
Hình dưới đây mô tả một quy luật di truyền do hai gene quy định, A và B với các kiểu gene lặn tương ứng là a và b.

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Quy luật di truyền chi phối tính trạng trên là quy luật tương tác gene.
b) Giá trị X là 1/16.
c) Enzyme thứ 2 bị khóa tại phép lai tạo ra kiểu gene A-bb.
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gene không allele quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, cứ 1 allele trội làm cây cao thêm 5 cm. Cho cây thấp nhất lai với cây cao nhất thu được F1 có chiều cao 165 cm. Cho F1 tự thụ phấn. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Ở F2, cây cao 170cm có 5 allele trội trong kiểu gene.
b) Ở F2, xuất hiện 7 kiểu hình.
c)Ở F2, cây cao 160cm chiếm tỉ lệ .
d) Ở F2, có 1 kiểu gene quy định cây cao 180cm.
Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gene có hai allele quy định. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gene.
b) Ở F2 có 5 loại kiểu gene.
c) Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gene phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
d) Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.
Tiến hành phép lai ( f = 30%). Quá trình sinh giao tử đực và giao tử cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) F1 có 10 loại kiểu gene.
b) Tỉ lệ kiểu gene ở F1 là 10,5%.
c) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 chiếm 55,25%.
d) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội ở F1 chiếm 19,75%.
Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp, allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Hai cặp gene A, a và B, b cùng nằm tren một cặp NST thường. Allele D quy định quả to trội hoàn toàn so với allele d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: thu được có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Ở thu được 30 kiểu gene và 8 kiểu hình.
b) Ở tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%.
c) Ở cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gene chiếm tỉ lệ 12%.
d) Ở trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%.
Ở một loài thú, tiến hành phép lai biết rằng quá trình sinh tinh và sinh trứng diễn ra như nhau và xảy ra trao đổi chéo với tần số 20%. Cho các phát biểu sau:
a) Cơ thể cái trên giảm phân tạo 8 loại giao tử.
b) Phép lai trên có 16 kiểu tổ hợp giao tử.
c) F1 có 28 loại kiểu gene.
d) Tỉ lệ cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 25,5%.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gene quy định, thực hiện hai phép lai:
- Phép lai 1: P: ♀ Hoa đỏ × ♂ Hoa trắng → F1: 100% Hoa đỏ.
- Phép lai 2: P: ♀ Hoa trắng × ♂ Hoa đỏ → F1: 100% Hoa trắng.
Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Nếu cho F1 ở phép lai 1 tự thụ phấn thì F2 phân li tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng.
b) Tế bào của F1 phân bào thì gene quy định màu hoa thường phân chia không đồng đều cho tế bào con.
c) Nếu cho F1 ở phép lai 2 tự thụ phấn thì F2 phân li tỉ lệ 1 đỏ : 1 trắng.
d) Nếu lấy hạt phấn của F1 ở phép lai 1 thụ phấn cho F1 của phép lai 2 thì F2 có 100% cây hoa trắng.
Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,... thay đổi đã làm cho kiểu gene của giống lúa X bị thay đổi theo.
b) Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định.
c) Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha...) được gọi là mức phản ứng của kiểu gene quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
d) Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
Ở một loài thực vật, cặp gene BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gene, 1 loại kiểu hình?
I. Bb × Bb. II. Bb × BB. III. BB × bb.
IV. bb × bb. V. BB × BB. VI. Bb × bb.
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gene Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gene có cả hai gene trội A và B quy định lông đỏ; các kiểu gene còn lại quy định lông đen. Con đực lông đỏ giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có 100% con lông đỏ. Cho F1 × F1 thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 con lông đỏ : 7 con lông đen. Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho tất cả các cá thể lông đỏ ở F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Ở F3, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gene quy định (Aa, Bb) tương tác bổ sung. Khi có mặt cả 2 gene trội quy định hoa đỏ, các kiểu gene còn lại quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene tự thụ phấn được F1. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa màu trắng có kiểu gene đồng hợp lặn ở F3 là bao nhiêu?
Ở thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gene tác động cộng gộp. Sự có mặt của mỗi allele trội làm cây thấp đi 10 cm. Giao phấn cây cao nhất (220 cm) với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ cây cao 170 cm thu được là bao nhiêu?
Ở người, mắt nâu là trội với mắt đen, gene quy định màu mắt nằm trên NST thường. Máu khó đông là bệnh do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của X quy định. Một cặp vợ chồng đều mắt nâu và bình thường nhưng họ sinh con trai đầu lòng mắt đen và bị bệnh máu khó đông. Khả năng để họ sinh người con thứ 2 là con trai mắt nâu và bình thường là bao nhiêu?
Biết mỗi cặp gene quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Các gene trên NST liên kết hoàn toàn với nhau. Thực hiện phép lai P: AaBb AaBb. Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng; allele D quy định chín sớm trội hoàn toàn so với allele d quy định chín muộn. Cho phép lai Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gene xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%. Xác định tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F1?
Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây quả dẹt, chín sớm thu được 38,25% cây quả dẹt, chín sớm : 6,75% cây quả tròn, chín muộn : 6% cây quả dài, chín sớm : 18% cây quả dẹt, chín muộn : 30,75% cây quả tròn, chín sớm : 0,25% cây quả dài, chín muộn. Thời gian chín ở một cặp gene quy định, quá trình giảm phân tạo giao tử có diễn biến như nhau ở quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn. Kiểu gene của P là như thế nào?
Ở tế bào động vật có bao nhiêu bào quan mang gene di truyền theo dòng mẹ?
Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là thường biến?
(1) Hiện tượng co mạch máu và da tái lại ở thú khi trời rét.
(2) Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
(3) Cây rau mác trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài.
(4) Các cành cây được cắt ra từ một cây và đem trồng trong các điều kiện khác nhau phát triển thành các cây con với chiều cao khác nhau.
