vietjack.com

5 Đề thi thử THPT quốc gia môn Vật Lí cực hay có lời giải - Đề 2
Quiz

5 Đề thi thử THPT quốc gia môn Vật Lí cực hay có lời giải - Đề 2

V
VietJack
Vật lýTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kính thiên văn khúc xạ gồm hai thấu kính hội tụ:

Vật kính có tiêu cự nhỏ, thị kính có tiêu cự lớn; khoảng cách giữa chúng là cố định

Vật kính có tiêu cự nhỏ, thị kính có tiêu cự lớn; khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được

Vật kính có tiêu cự lớn, thị kính có tiêu cự nhỏ; khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được

Vật kính và thị kính có tiêu cự bằng nhau, khoảng cách giữa chúng cố định

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lò xo dãn ra 2,5 cm khi treo và nó một vật có khối lượng 250 g. Chu kì của con lắc được tạo thành như vậy là bao nhiêu ? Cho g=10m/s2

0,31 s

10 s

1 s

126 s

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc lò xo gồm một vật có khối lượng m = 0,4 kg và một lò xo có độ cứng k = 80 N/m. Con lắc dao động điều hòa với biên độ bằng 0,1 m. Hỏi tốc độ con lắc khi qua vị trí cân bằng?

0 m/s

1,4 m/s

2,0 m/s

3,4 m/s

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Quan sát tại 2 điểm M và N trên dây cho thấy, chúng cùng đi qua vị trí cân bằng ở một thời điểm nhưng theo hai chiều ngược nhau. Độ lệch pha giữa hai điểm đó là

số nguyên 2π

số lẻ lần π

số lẻ lần π/2

số nguyên lần π/2

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là :

50 dB

20 dB

100 dB

10 dB

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn dao động theo phương thẳng với phương trình u1 = 2acosωt và u1 = 3acos(ωt + π). Biên độ dao động tại trung điểm của AB là

a

5a

4a

2,5a

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một prôtôn bay trong điện trường. Lúc prôtôn ở điểm A thì vận tốc của nó bằng 25.104 m/s. Khi bay đến B vận tốc của prôtôn bằng không. Điện thế tại A bằng 500 V. Tính điện thế tại B. Biết prôtôn có khối lượng 1,67.10-27kg và có điện tích 1,6.10-19C

872 V

826 V

812 V

818 V

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào điện trở RN của mạch ngoài ?

UN tăng khi RN tăng

UN tăng khi RN giảm

UN không phụ thuộc vào RN

UN lúc đầu giảm, sau đó tăng dần khi RN tăng dần từ 0 tới vô cùng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đoạn mạch xoay chiều AB gồm hai đoạn AM nối tiếp MB. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM (đường 1) và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB (đường 2) như hình vẽ. So với điện áp AM thì điện áp MB

sớm pha hơn π/6

trễ pha hơn π/3

sớm pha hơn π/3

trễ pha hơn π/6

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp u = U0cos(ωut + φu) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần nối tiếp với điện trở thì biểu thức dòng điện trong mạch là i = I0cos(ωit +φi). Chọn phương án đúng

ωuωi

0 < φuφi< π/2

φuφi= π/2

0 <φiφu< π/2

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sóng điện từ

chỉ truyền được trong môi trường vật chất đàn hồi

thuộc loại sóng dọc

có thể tạo sóng dừng

không có khả năng giao thoa

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong dung dịch điện phân, các hạt tải điện được tạo thành do

các electron bứt ra khỏi nguyên tử trung hòa

sự phân li các phân tử thành ion

các nguyên tử nhận thêm electron

sự tái hợp các ion thành phân tử

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thí nghiệm Iâng (Y–âng) về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng

0,40 μm

0,48 μm

0,76 μm

0,60 μm

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ trường của thanh nam châm thẳng giống với từ trường tạo bởi

Một dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua

Một chùm electron chuyển động song song với nhau

Một ống dây có dòng điện chạy qua

Một vòng dây có dòng điện chạy qua

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nung nóng hơi kim loại ở áp suất thấp đến nhiệt độ cao nhất định thì nó sẽ phát quang phổ

liên tục

vạch phát xạ

hấp thụ vạch

hấp thụ đám

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cuộn cảm thuần có L = 3 H được nối với nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong không đáng kể. Sau thời gian Δt cường độ dòng điện qua cuộn dây tăng đến giá trị 5 A. Nếu cường độ dòng điện tăng đều theo thời gian thì Δt bằng

2,5 s

0,4 s

0,2 s

4,5 s

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589 μm. Lấy h = 6,625.10-34J.s; c = 3.108 m/s và e = 1,6.10-19C. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là

2,11 eV

4,22 eV

0,42 eV

0,21 eV

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chùm tia laser phát ra, tại điểm M cách nguồn một khoảng r mỗi phôtôn có năng lượng ε. Hỏi tại điểm N cách nguồn một khoảng 2r thì năng lượng mỗi phô tôn là

ε

ε/2

ε/4

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi một vật dao động điều hòa thì

lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng

gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng

lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn tỉ lệ với bình phương biên độ

vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân C614 và hạt nhân N714  có cùng

điện tích

số nuclôn

số prôtôn

số nơtron

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AXAYAZ với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là

Y, X, Z

Y, Z, X

X, Y, Z

Z, X, Y

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã là 12,7 giờ. Sau 38,1 giờ, lượng đồng vị này giảm bao nhiêu phần trăm so với lúc ban đầu?

85%

80%

87,5%

82,5%

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hạt nhân: D+DH23e+n01. Xác định năng lượng liên kết của hạt nhân H23e. Cho biết độ hụt khối của D là 0,0024u và tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là 3,25 (MeV), 1uc2 = 931 (MeV)

7,7187 (MeV)

7,7188 (MeV)

7,7189 (MeV)

7,7186 (MeV)

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thí nghiệm giao thoa ánh sáng I–âng khoảng cách hai khe a = 1 mm, khoảng cách hai khe tới màn D = 2 m. Giao thoa thực hiện đồng thời với hai bức xạ có bước sóng λ1 = 400 nm và λ2 = 300 nm. Số vạch sáng quan sát được trên đoạn AB = 14,4 mm đối xứng qua vân trung tâm của màn là

44 vạch sáng

19 vạch sáng

42 vạch sáng

37 vạch sáng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giao thoa I–âng với ánh sáng đơn sắc trong không khí, tại hai điểm M và N trên màn có vân sáng bậc 10. Nếu đưa thí nghiệm trên vào môi trường có chiết suất 1,4 thì số vân sáng và vân tối trên đoạn MN là

29 sáng và 28 tối

28 sáng và 26 tối

27 sáng và 29 tối

26 sáng và 27 tối

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất X với chu kì bán rã T. Cứ một hạt nhân X sau khi phóng xạ tạo thành một hạt nhân Y. Nếu hiện nay trong mẫu chất đó tỉ lệ số nguyên tử của chất Y và chất X là k thì tuổi của mẫu chất được xác định như sau:

Tln(1 – k)/ln2

Tln(1 + k)/ln2

Tln(1 – k)ln2

Tln(1 + k)ln2

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến màng lưới của một mắt bình thường là 1,5 cm. Khả năng điều tiết của mắt giảm theo độ tuổi. So với lúc mắt không điều tiết thì khi mắt điều tiết tối đa, độ tụ của mắt tăng thêm một lượng: ΔD = (16 – 0,3n) dp (với n là số tuổi tính theo đơn vị là năm). Độ tụ tối đa của mắt bình thường ở tuổi 17 là Dmax và khoảng cực cận của mắt ở độ tuổi đó x (m). Tích xDmax gần giá trị nào nhất sau đây?

14

16

12

10

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô  được xác định bởi công thức En = –13,6/n2(eV) (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô  chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ1 và λ2 là

27λ2 = 128λ1

λ2 = 5λ1

189λ2 = 800λ1

λ2 = 4λ1

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mạch dao động LC lý tưởng, tụ điện phẳng có điện dung 5 nF, khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 4 mm. Điện trường giữa hai bản tụ điện biến thiên theo thời gian với phương trình E = 1000cos5000t (KV/m) (với t đo bằng giây). Cường độ dòng điện cực đại là

0,1 A

1,53mA

153mA

0,1 mA

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến thế lí tưởng, cuộn thứ cấp của máy được nối với biến trở R bằng dây dẫn điện có điện trở không đổi R0. Gọi cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây sơ cấp là I, điện áp hiệu dụng ở hai đầu biến trở là U. Khi giá trị R tăng thì

I tăng, U tăng

I giảm, U tăng

I tăng, U giảm

I giảm, U giảm

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp u=2202cos100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 20 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,8/π H và tụ điện có điện dung 1/(6π) mF. Khi điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở bằng 1103(V) thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn bằng:

440 V

330 V

4403 V

3303 V

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện áp xoay chiều chạy qua một đoạn mạch RC nối tiếp biến đổi điều hoà theo thời gian được mô tả bằng đồ thị ở hình dưới đây. Với R =100 Ω, C = 10-4/π F. Xác định biểu thức của dòng điện

i=2cos100πt-π4

i=22cos50πt+π4

i=2cos100πt

i=4cos50πt-π2

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kỳ 0,4 s. Biết trong mỗi chu kì dao động, thời gian lò xo bị dãn lớn gấp 2 lần thời gian lò xo bị nén. Lấy g=π2 m/s2. Chiều dài quỹ đạo của vật nhỏ của con lắc là:

8 cm

16 cm

4 cm

32 cm

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật nhỏ đang dao động điều hòa dọc theo một trục nằm trên mặt phẳng ngang trên đệm không khí có li độ x=42cos10πtcm (t đo bằng giây). Lấy gia tốc trọng trường g=10m/s2. Nếu tại thời điểm t = 0, đệm không khí ngừng hoạt động, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là 0,1 thì vật sẽ đi thêm được tổng quãng đường là bao nhiêu?

160 cm

16 cm

18 cm

40 cm

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta tạo sóng dừng trên một thanh mảnh đặt thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới tự do. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên thanh là 175 Hz và 225 Hz. Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng trên thanh đó là

50 Hz

25 Hz

75 Hz

100 Hz

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt ở A và B cách nhau 68 mm, dao  động điều hòa cùng tần số, cùng pha, theo phương vuông góc với mặt nước. Trên đoạn AB, hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 10 mm. Điểm C là vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho AC BC. Phần tử nước ở C dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách BC lớn nhất bằng

37,6 mm

67,6 mm

64,0 mm

68,5 mm

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp u=2202cos100πt+φu(V) vào hai đầu mạch LRC mắc nối tiếp theo thứ tự đó (cuộn dây thuần cảm, tụ điện có điện dung C thay đổi được), thì dòng trong mạch có biểu thức i = cos(100πt) (A). Khi dùng hai vôn kế có điện trở rất lớn mắc vào hai đầu mạch RL và C thì biểu thức điện áp tức thời hai đầu các vôn kế lần lượt là u1 = U01cos(100πt + π/3) (V) và u2 = U02cos(100πt – π/2) (V). Tổng số chỉ lớn nhất của hai vôn kế là

850 V

600 V

700 V

880 V

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vòng dây siêu dẫn, phẳng tròn, bán kính r, tâm O, đặt trong mặt phẳng thẳng đứng (mặt phẳng hình vẽ), trong từ trường đều có độ lớn B, có phương song song với trục vòng dây, hướng từ trong ra.  Một thanh đồng chất khối lượng m, dài r có điện trở R, một đầu gắn vào O, có thể quay O. Đầu kia của thanh tiếp xúc với vòng dây. Bỏ qua hiện tượng tự cảm và bỏ qua ma sát. Đặt hiệu điện thế UMN giữa vòng dây và giữa tâm O thì thanh quay ngược chiều kim đồng hồ với tốc độ góc ω không đổi. Chọn gốc thời thời gian là lúc thanh qua vị trí thấp nhất, biểu thức UMN là

UMN=Br2ω+mgRBrsinωt

UMN=12Br2ω+mgRBrsinωt

UMN=Br2ω+12mgRBrsinωt

UMN=12Br2ω+12mgRBrsinωt

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện xoay chiều gồm các phần tử điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 6,25/π (H) và tụ điện có điện dung C = 10-3/4,8π (F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u=2002cosωt+φ(V) có tần số góc ω thay đổi được. Thay đổi ω, thấy rằng tồn tại ω1=30π2rad/s hoặc ω2=40π2rad/s thì điện áp hiệu dụng trên cuộn dây có giá trị bằng nhau. Điện áp hiệu dụng cực đại hai đầu cuộn dây có giá trị gần với giá trị nào nhất?

140 V

210 V

207 V

115 V

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên mặt phẳng ngang có hai lò xo nhẹ độ cứng k, chiều dài tự nhiên l0. Một đầu của mỗi lò xo cố định tại A, B và trục các lò xo trùng với đường thẳng qua A B. Đầu tự do còn lại của các lò xo ở trong khoảng A, B và cách nhau l0. Đặt một vật nhỏ khối lượng m giữa hai lò xo, đẩy vật để nén lò xo gắn với A một đoạn 0,2l0 rồi buông nhẹ. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản môi trường. Chu kì dao động của vật m là

T=2π+2,5mk

T=2πmk

T=2πmk

T=2π+5mk

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack