33 CÂU HỎI
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong hoàn cảnh nào sau đây?
A. Thế giới và khu vực đang có những chuyển biến quan trọng.
B. Tất cả các nước khu vực Đông Nam Á đều giành được độc lập.
C. Chiến tranh lạnh kết thúc, các dân tộc đang hòa hợp, hòa giải.
D. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây trở thành chủ đạo trên thế giới.
Một trong những xu thế xuất hiện từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) là
A. Chống khủng bố.
B. Liên kết khu vực.
C. Thực dân hóa.
D. Toàn cầu hóa.
Ngày 8 - 8 - 1967, tại Băng - Cốc (Thái Lan) đã diễn ra sự kiện nào?
A. Tuyên bố thành lập tổ chức ASEAN.
B. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết.
C. Lễ kết nạp Việt Nam làm thành viên.
D. Hiệp ước Ba-li đã được thông qua.
Một trong những mục đích thành lập của tổ chức ASEAN là
A. đưa Đông Nam Á trở thành số 1 thế giới.
B. xây dựng khối tư bản chủ nghĩa phát triển.
C. thúc đẩy hoà bình - ổn định của khu vực.
D. thúc đẩy sự hợp tác toàn diện, thống nhất.
Văn kiện nào đã nêu rõ mục đích thành lập của tổ chức ASEAN?
A. Tuyên bố ASEAN.
B. Hiệp định Giơ-ne-vơ.
C. Hiệp định Pa-ris.
D. Tuyên bố Lahay.
Quốc gia nào là thành viên thứ 10 của ASEAN?
A. Việt Nam.
B. Thái Lan.
C. Mi-an-ma.
D. Cam-pu-chia.
Trong quá trình phát triển của ASEAN, giai đoạn từ 1967 - 1976 có đặc điểm là gì?
A. Phát triển rất thần kỳ.
B. Xây dựng nền móng.
C. Tránh đối đầu quân sự.
D. Nền kinh tế xuất khẩu.
Từ khi thành lập đến năm 1976, ASEAN là tổ chức
A. hùng mạnh.
B. phát triển.
C. chặt chẽ.
D. non yếu.
Sự kiện nào sau đây đã đưa ASEAN từ tổ chức non yếu trở nên hoàn thiện, vị thế được nâng cao trên thế giới?
A. Hiệp ước Ba-li được ký kết.
B. Thông qua tuyên bố ASEAN.
C. Thông cáo Thượng Hải.
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN từ năm 1979 đến 1989 là
A. đồng minh.
B. hợp tác.
C. căng thẳng.
D. hòa bình.
Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), Đông Nam Á là thuộc địa của
A. Nhật.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Mỹ.
Một trong những quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN (1967) là
A. Cam-pu-chia.
B. Việt Nam.
C. Thái Lan.
D. Bru-nây.
Ba nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là
A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
D. Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
Một trong những mục tiêu của tổ chức ASEAN khi thành lập là
A. phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung.
B. tăng cường quan hệ hợp tác mọi mặt nhằm phát triển kinh tế - xã hội.
C. để củng cố quan hệ chính trị, giúp đỡ Đông Dương giành lại độc lập.
D. để giải quyết vấn đề xung đột Cam-pu-chia và tranh chấp ở Biển Đông.
Tổ chức hợp tác nào mang tính khu vực trên thế giới đã cổ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên kết lại với nhau ?
A. Diễn đàn hợp tác kinh tế Á - Âu.
B. Diễn đàn kinh tế Thái Bình Dương.
C. Cộng đồng các quốc gia độc lập.
D. Cộng đồng kinh tế Châu Âu.
Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là
A. hợp tác để cùng nhau phát triển.
B. thành lập một liên minh quân sự.
C. tiến tới thành lập nước Liên bang.
D. tổ chức lại trật tự khu vực châu Á.
Một trong những nội dung hợp tác chủ yếu của các nước ASEAN là
A. quân sự.
B. đối ngoại.
C. kinh tế.
D. thể thao.
Một trong những khó khăn mà các nước ASEAN phải đương đầu sau khi thành lập là
A. khủng hoảng tài chính.
B. xuất phát điểm rất thấp.
C. nhiều dịch bệnh diễn ra.
D. xu thế hợp tác khu vực.
Vì sao trong giai đoạn 1979 - 1991 quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN là đối đầu, căng thẳng?
A. Vấn đề Cam-pu-chia.
B. Tranh chấp biên giới.
C. Xung đột ở Biển Đông.
D. Khủng hoảng năng lượng.
Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (1995), đã tác động như thế nào đến sự phát triển của tổ chức này?
A. Đập tan âm mưu nô dịch các nước ASEAN.
B. Củng cố nền độc lập mới ở Đông Nam Á.
C. Đẩy nhanh quá trình phát triển của ASEAN.
D. Thúc đẩy nhanh quá trình phi thực dân hóa.
Một trong những thuận lợi cơ bản mà các nước ASEAN có được sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) là
A. đã cơ bản giành được độc lập.
B. nhận viện trợ kinh tế của Mỹ.
C. khôi phục quan hệ với Nhật.
D. thiết lập quan hệ với Liên Xô.
Đâu là nguyên nhân Nhật Bản điều chỉnh chính sách đối ngoại đặt trọng tâm vào quan hệ với Đông Nam Á và ASEAN từ những năm 90 của thế kỷ XX?
A. Khu vực đông dân, giàu tài nguyên.
B. Đây đã là xu thế chung của thế giới.
C. Cạnh tranh sức ảnh hưởng với Nga.
D. Để xây dựng một số căn cứ quân sự.
Nội dung nào sau đây là hạn chế trong quá trình phát triển của ASEAN từ khi thành lập (1967) đến nay?
A. Tranh chấp lãnh thổ diễn ra thường xuyên ở Đông Nam Á.
B. Sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các nước thành viên.
C. Mâu thuẫn gay gắt về vấn đề xây dựng các đập thủy điện.
D. Sự chi phối và tác động của một số cường quốc bên ngoài.
Nội dung nào sau đây là khó khăn trong quá trình mở rộng thành viên của ASEAN từ sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1989)?
A. Sự khác biệt về thể chế chính trị.
B. Tác động từ các nước châu Âu.
C. Mâu thuẫn gay gắt về tôn giáo.
D. Tác động từ chủ nghĩa khủng bố.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến quan hệ đối thoại, hợp tác và hội nhập giữa tổ chức ASEAN với ba nước Đông Dương từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX là
A. do cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt.
B. do đây là xu thế chung của thế giới.
C. vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết.
D. tác động của xu thế Toàn cầu hóa.
Đâu là nguyên nhân đã thúc đẩy Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN?
A. Quan hệ ASEAN và Việt Nam chuyển sang đối thoại, hợp tác.
B. Đây nội dung trong chính sách đối ngoại được Liên Xô đồng ý.
C. Tất cả các nước Đông Nam Á đã gia nhập vào tổ chức ASEAN.
D. Tổ chức ASEAN phù hợp với yêu cầu phát triển của Việt Nam.
Nội dung nào sau đây không phản ánh vai trò của tổ chức ASEAN đối với khu vực Đông Nam Á?
A. Là nhân tố hàng đầu đảm bảo môi trường hòa bình, ổn định ở khu vực.
B. Quyết định sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trong khu vực.
C. Củng cố và tăng cường quan hệ hợp tác giữa các nước ở trong khu vực.
D. Thúc đẩy sự tăng trưởng về kinh tế của các nước thành viên ASEAN.
Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN (1997) là
A. khai thác vốn đầu tư, khoa học - công nghệ.
B. giao lưu, học hỏi về văn hóa, giáo dục, y tế.
C. tiếp thu những kinh nghiệm quản lý sản xuất.
D. được mở rộng thị trường trao đổi hàng hóa.
Nội dung nào phản ánh không đúng vai trò của tổ chức ASEAN đối với việc bảo vệ hòa bình, ổn định ở khu vực và Biển Đông?
A. Đoàn kết nhất trí và thể hiện vai trò, tinh thần trách nhiệm cao.
B. Khẳng định các nguyên tắc của luật pháp quốc tế và ASEAN.
C. Lên án, phản đối hành động xâm phạm chủ quyền các quốc gia.
D. Dùng biện pháp quân sự để bảo vệ hòa bình, ổn định ở khu vực.
Nội dung nào không phản ánh đúng những cơ hội khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN?
A. Thu hút vốn đầu tư và khoa học - công nghệ tiên tiến.
B. Tăng cường giao lưu về mọi mặt và mở rộng thị trường.
C. Đẩy mạnh được công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. Tranh thủ viện trợ để giải quyết khó khăn ở trong nước.
Thách thức lớn nhất về mặt kinh tế khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN là
A. chịu sự cạnh tranh quyết liệt.
B. tụt hậu về kinh tế, công nghệ.
C. sử dụng nguồn vốn bất hợp lý.
D. điểm xuất phát thấp về kinh tế.
Từ sự phát triển kinh tế của Xin-ga-po ở những thập kỷ cuối thế kỷ XX, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay?
A. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế.
B. Chú trọng phát triển ngành công nghệ phần mềm.
C. Áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật hiện đại.
D. Coi trọng khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Đâu là nhận xét đúng về vai trò của tổ chức ASEAN trên trường quốc tế ?
A. Liên minh chính trị - kinh tế chiến lược của khu vực Đông Nam Á.
B. Diễn đàn hợp tác kinh tế đa phương ở châu Á - Thái Bình Dương.
C. Liên minh hợp tác toàn diện, hiệu quả của khu vực Đông Nam Á.
D. Tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính lớn nhất của châu Á.