49 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 6: Hợp chất Carbonyl - Carboxylic Acid
49 câu hỏi
Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnHmO. Mối liên hệ giữa n và m là
m = 2n.
m = 2n+2.
n = 2m - 1.
m = 2n −2.
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{CHCHO}}.\)
\({\rm{HC}} \equiv {\rm{CC}}{{\rm{H}}_3}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{OC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{CHC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{OH}}.\)
Hợp chất (CH3)2CHCH2CHO có tên thay thế là
3-methylbutanal.
2-methylbutanal.
isovaleric aldehyde.
isovaleraldehyde.
Cho dung dịch I2 trong KI vào một ống nghiệm, thêm tiếp vào ống nghiệm dung dịch NaOH và dung dịch chất X, lắc nhẹ thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. X là chất nào sau đây?
\({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{CO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{CHO}}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{CHC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{OH}}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{CHO}}.\)
Ứng với công thức phân tử C4H8O, có x đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất carbonyl, trong đó có y chất phản ứng với thuốc thử Tollens tạo ra kim loại Ag. Giá trị của x và y lần lượt là
4 và 1.
2 và 2.
3 và 2.
1 và 1.
Cho các chất mạch hở: \({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_2},{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_4},{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{O}},{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_2}{{\rm{O}}_2},{\rm{C}}{{\rm{H}}_4}{\rm{O}}.\) Số chất phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là
4.
2.
3.
1.
Chất X và Y đều có công thức phân tử C2H4O2 và đều dễ tan trong nước. Cho vài viên đá vôi vào dung dịch X, thấy sủi bọt khí. Cho chất Y vào ống nghiệm có sẵn thuốc thử Tollens rồi đun nhẹ thì có một lớp kim loại bạc sáng bóng bám vào thành ống nghiệm. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH}}\) và \({\rm{HOC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{CHO}}.\)
\({\rm{HCOOC}}{{\rm{H}}_3}\) và \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH}}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH}}\) và \({\rm{HCOOC}}{{\rm{H}}_3}.\)
\({\rm{HOC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{CHO}}\) và \({\rm{HCOOC}}{{\rm{H}}_3}.\)
Hợp chất 2-methylbutanoic acid có công thức cấu tạo là
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOC}}{{\rm{H}}_3}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{CH}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right){\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOH}}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{CH}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right){\rm{COOH}}.\)
\({\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_2}{\rm{CHCOOH}}.\)
Cho các phát biểu sau về carboxylic acid:
(a) Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+1COOH (n ≥2).
(b) Có 3 carboxylic acid không no, mạch hở, có cùng công thức phân tử C4H6O2.
(c) Do tạo được liên kết hydrogen với nước nên carboxylic acid có khả năng tan tốt trong nước.
(d) Phản ứng ester hoá giữa alcohol và carboxylic acid là phản ứng thuận nghịch.
(e) Trong công nghiệp, carboxylic acid được sản xuất bằng phương pháp oxi hoá các alkane.
Số phát biểu đúng là
2.
4.
5.
3.
Trong các hợp chất cho dưới đây, hợp chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
\({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{COOH}}.\)
\({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{CHO}}.\)
\({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{OH}}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}.\)
Sản phẩm phản ứng ester hoá giữa \({\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_2}{\rm{CHCOOH}}\) và \({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}\) gồm nước và ester có công thức là
\({\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_2}{\rm{CHCOO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}.\)
\({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}.\)
\({\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_2}{\rm{CHOCO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}.\)
\({\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_2}{\rm{CHC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}.\)
Chất nào sau đây vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, vừa có khả năng tác dụng với CaCO3 tạo ra khí CO2?
Acetic acid.
Ethanol.
Benzaldehyde.
Formic acid.
Phản ứng nào sau đây không dùng để điều chế acetic acid?
Lên men giấm ethyl alcohol.
Oxi hoá không hoàn toàn butane.
Carbonyl hoá methanol.
Lên men rượu glucose.
Để làm tan bớt lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước, người dùng dung dịch
muối ăn.
đường.
rượu.
giấm ăn.
Để làm bớt vị chua của một số loại quả chua như sấu, quất,... khi làm ô mai, người ta ngâm những loại quả này vào nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2). Quá trình ngâm như trên xảy ra loại phản ứng nào sau đây?
Phản ứng trung hoà.
Phản ứng ester hoá.
Phản ứng cộng.
Phản ứng thế.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
(a) Carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là CnH2n-2O2 (n ≥ 1).
(b) Hằng số cân bằng K, của carboxylic acid càng lớn thì tính acid của chất đó càng lớn.
(c) Nhiệt độ sôi của carboxylic acid cao hơn của các alcohol có cùng số nguyên tử carbon bởi vì liên kết hydrogen giữa các phân tử acid kém bền hơn liên kết hydrogen giữa các phân tử alcohol.
(d) Phản ứng giữa alcohol và carboxylic acid tạo thành ester gọi là phản ứng ester hoá.
(e) Trong giấm ăn, nồng độ acetic acid từ 2 – 5%.
3.
5.
4.
2.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Phân tử carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở đều có tỉ lệ khối lượng nguyên tố carbon và hydrogen là 6 : 1.
Liên kết hydrogen giữa các phân tử carboxylic acid tồn tại ở dạng polymer hoặc dạng dimer vòng.
Nước ép quả chanh hoặc giấm tẩy được lớp cặn bám ở các dụng cụ đun và chứa nước.
Đun cách thuỷ hỗn hợp gồm a mol \({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}\), a mol \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH}}\) và \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) đặc, thu được a mol ester \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}.\)
Lactic acid có trong sữa chua, dưa chua,... Công thức cấu tạo của lactic acid là CH3CH(OH)COOH. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
a. Lactic acid là hợp chất đa chức.
b. Lactic acid phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2.
c. Dung dịch lactic acid có pH < 7
d. Giữa 2 phân tử acid lactic có phản ứng tạo ra ester và nước.
3.
1.
4.
2.
a. Công thức cấu tạo của X là CH3CH2CH2Br.
b. Tên của Y là propan-2-ol.
c. Chất Z tham gia phản ứng tráng bạc.
d. Chất Z tham gia phản ứng tạo iodoform.
a. Công thức phân tử của cinnamaldehyde là C9H8O.
b. Cinnamaldehyde có đồng phân hình học.
c. Cinnamaldehyde tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng tạo iodoform.
d. Vỏ quế để lâu sẽ bị mất mùi thơm, nguyên nhân chính là do cinnamaldehyde bị oxi hoá bởi oxi trong không khí.
a. Y có phản ứng tạo iodoform.
b. X là alcohol bậc một.
c. Công thức cấu tạo của Y là CH3CH2CHO.
d. Tên thay thế của X là ethanol.
a. Phản ứng ester hoá không xảy ra hoàn toàn.
b. Thường dùng acid H2SO4 đặc làm xúc tác.
c. Nhóm —OH ở nhóm carboxyl của carboxylic acid được thay thế bằng nhóm –OR của alcohol.
d. Ester tạo ra ở phản ứng trên có công thức là RCOOR’.
a. Thành phần của X chỉ có 3 nguyên tố C, H, O.
b. Công thức phân tử của X là C14H12O2.
c. Có 2 công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X.
d. Tên của X là benzoic acid.
a. Chất X có phản ứng tráng bạc.
b. Y là hydrocarbon có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
c. Phân tử Y có 4 nguyên tử carbon.
d. Phản ứng ester hoá giữa X và ethanol tạo ester có công thức phân tử C4H8O2.
a. Chất X có phản ứng tráng bạc.
b. Tên thay thế của X là allyl alcohol.
c. Chất X bị khử bằng LiAlH, tạo ra alcohol bậc một.
d. Chất X phản ứng với iodine trong môi trường kiềm tạo ra kết tủa iodoform.
Aldehyde acetic CH3CHO là một loại độc tố gây đau đầu, chóng mặt khi uống rượu. Aldehyde acetic được hình thành và lẫn vào rượu do sự oxi hoá ethanol bởi oxygen có trong không khí. Trong phương trình hoá học phản ứng oxi hoá ethanol bởi oxygen tạo ra CH3CHO, số phân tử ethanol gấp bao nhiêu lần số phân tử oxygen?
Carboxylic acid X có trong nhiều loại trái cây. Khối lượng phân tử của X là 192 amu, phần trăm khối lượng oxygen trong X là 58,33%. Phân tử X có 1 nhóm –OH, nhóm chức còn lại là nhóm –COOH. Tổng số nhóm chức trong một phân tử X là bao nhiêu?
Lên men giấm từ 1 lít bia (có độ rượu là 5°), thu được giấm có nồng độ acetic acid là bao nhiêu %? Biết hiệu suất của quá trình lên men là 92%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,79g mL-1; của bia là 0,99 g mL-1; giả sử nước không bay hơi trong quá trình lên men và chỉ xảy ra quá trình lên men rượu thành acetic acid.

