49 câu hỏi
Khu vực Mỹ La-tinh gồm
Mê-hi-cô, Trung và Bắc Mỹ, các quần đảo trong biển Ca-ri-bê.
Mê-hi-cô, Trung và Nam Mỹ, các quần đảo trong biển Ca-ri-bê.
Mê-hi-cô, Trung và Nam Mỹ, quần đảo Ăng-ti, kênh đào Xuy-ê.
Mê-hi-cô, Trung và Bắc Mỹ, kênh đào Xuy-ê và kênh Pa-na-ma.
Phía bắc khu vực Mỹ La-tinh tiếp giáp với
Hoa Kỳ.
Ca-na-đa.
quần đảo Ăng-ti lớn.
quần đảo Ăng-ti nhỏ.
Phía đông khu vực Mỹ La-tinh giáp với
Thái Bình Dương.
Ấn Độ Dương.
Đại Tây Dương.
Nam Đại Dương.
Phía tây khu vực Mỹ La-tinh giáp với
Thái Bình Dương.
Ấn Độ Dương.
Đại Tây Dương.
Nam Đại Dương.
Quần đảo Ăng-ti nằm ở
Thái Bình Dương.
Đại Tây Dương.
biển Ca-ri-bê.
vịnh Ca-li-phooc-ni-a.
Dầu mỏ tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây của khu vực Mỹ La-tinh?
Vê-nê-du-ê-la và vùng biển Ca-ri-bê.
Các đảo trên quần đảo Ảng-ti Lớn.
Các đảo trên quần đảo Ăng-ti Nhỏ.
Khu vực ở phía tây dãy núi An-đét.
Loại khoáng sản có nhiều ở dãy An-đét là
chì kẽm, đồng.
vàng, khí đốt.
than, bô-xít.
khí đốt, sắt.
Đồng bằng nào sau đây ở Mỹ La-tinh có giá trị cao nhất về đa dạng sinh học?
Pam-pa.
La Pla-ta.
A-ma-dôn.
Ô-ri-nô-cô.
Một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở khu vực Mỹ La-tinh là
bạc, đồng, ni-ken, bô-xít, mangan, dầu mỏ.
sắt, đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên, chì - kẽm.
chì, kẽm, ni-ken, bô-xít, mangan, dầu mỏ.
chì, kẽm, đồng, bô-xít, than đá, u-ra-ni-um.
Hồ Ti-ti-ca-ca nằm ở khu vực nào sau đây của Mỹ La-tinh?
Dãy An-đét.
Sơn nguyên Bra-xin.
Đồng bằng A-ma-dôn.
Sơn nguyên Guy-an.
Mỹ La-tinh là khu vực có tỉ lệ dân thành thị
cao và tăng nhanh.
rất cao và tăng chậm.
cao và tăng chậm.
thấp nhưng tăng nhanh.
Tỉ lệ dân thành thị của khu vực Mỹ La-tinh năm 2020 là khoảng (%)
60.
70.
80.
90.
Những siêu đô thị nào sau đây nằm ở khu vực Mỹ La-tinh?
Bu-ê-nôt Ai-ret, Mê-hi-cô, Tô-ky-ô.
Bu-ê-nôt Ai-ret, Đê-li, Thượng Hải.
Bu-ê-nôt Ai-ret, Mê-hi-cô, Xao Pao-lô.
Bu-ê-nôt Ai-ret, Bắc Kinh, xao Pao-lô.
Đô thị nào có số dân lớn nhất trong các đô thị sau đây?
La-ha-ba-na.
Xan-hô-xê.
Xao Pao-lô.
Ca-ra-cát.
Khu vực Mỹ La-tinh có
dân số ít, cơ cấu dân số rất già.
gia tăng dân số rất cao, dân trẻ.
dân số đông và cơ cấu già hóa.
gia tăng dân số rất nhỏ, dân già.
Mĩ La-tinh không có kiểu khí hậu nào sau đây?
Xích đạo.
Nhiệt đới.
Ôn đới.
Hàn đới.
Phát biểu nào đúng về vị trí địa lí của Mỹ La-tinh?
Phía Tây tiếp giáp Đại Tây Dương.
Phía Đông giáp Thái Bình Dương.
Nằm giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
Tiếp giáp Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Dân cư Mỹ La-tinh có đặc điểm nào sau đây?
Gia tăng dân số thấp.
Tỉ suất nhập cư lớn
Cơ cấu dân số vàng.
Dân số đang trẻ hóa.
Thảm thực vật tiêu biểu ở khu vực Mỹ La-tinh là
rừng nhiệt đới.
rừng thưa.
rừng lá kim.
rừng lá rộng ôn đới.
Khu vực Mỹ La-tinh có nhiều thuận lợi trong phát triển kinh tế do vị trí tiếp giáp với
EU.
Nhật Bản.
Trung Quốc.
Hoa Kỳ.
Phần lớn lãnh thổ khu vực Mỹ La-tinh nằm ở trong vùng
nhiệt đới và cận xích đạo.
ôn đới và cận nhiệt đới.
cận nhiệt đới và nhiệt đới.
cận xích đạo và xích đạo.
Phía đông các đảo của quần đảo Ăng-ti do có nhiều mưa nên phát triển mạnh
rừng thưa.
cây bụi.
rừng rậm.
xavan.
Phía tây Mỹ La-tinh có thuận lợi chủ yếu cho phát triển ngành kinh tế nào sau đây?
Thủy điện.
Trồng trọt.
Khai thác thủy sản.
Nuôi trồng thủy sản.
Các quần đảo trong biển Ca-ri-bê có thuận lợi chủ yếu cho phát triển ngành kinh tế nào sau đây?
Khai khoáng.
Thủy điện.
Du lịch.
Chăn nuôi.
Tiềm năng tự nhiên lớn nhất ở dãy An-đét cho phát triển kinh tế là
khoáng sản, thủy điện.
thủy điện, đất trồng.
đất trồng, sinh vật.
sinh vật, khoáng sản.
Rừng rậm xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây của Mỹ La-tinh?
Đồng bằng A-ma-zôn.
Đồng bằng Pam-pa.
Vùng núi An-đét.
Đồng bằng La Pla-ta.
Phát biểu nào sau đây không đúng với sinh vật ở khu vực Mỹ La-tinh?
Diện tích và trữ lượng đang bị suy giảm nhiều.
Có nhiều vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển.
Rừng nhiệt đới ẩm A-ma-dôn lớn nhất thế giới.
Diện tích của rừng trồng lớn hơn rừng tự nhiên.
Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của tài nguyên rừng ở khu vực Mỹ La-tinh?
Cung cấp các loại lâm sản có giá trị.
Góp phần bảo tồn đa dạng sinh học.
Giúp cân bằng môi trường sinh thái.
Là nơi dân cư phân bố rất tập trung.
Hoạt động nào sau đây là chủ yếu làm suy giảm đa dạng sinh học của rừng ở Mỹ La-tinh?
Khai thác quá mức.
Mở rộng trồng trọt.
Du canh và du cư.
Phát triển thủy điện.
Hoạt động nào sau đây là chủ yếu làm thu hẹp diện tích rừng ở Mỹ La-tinh?
Lấy gỗ quý, săn bắt động vật.
Cháy rừng và khai thác quá mức.
Thủy điện và khai thác lâm sản.
Khai khoáng và làm đường sá.
Biện pháp chủ yếu để bảo vệ tài nguyên rừng ở khu vực Mỹ La-tinh là
Quản lí tốt việc khai thác.
Thường xuyên đóng cửa rừng.
Phòng chống cháy rừng.
Không xuất khẩu gỗ quý.
Số dân đô thị ở khu vực Mỹ La-tinh tăng nhanh chủ yếu do
di cư từ nông thôn đến và gia tăng tự nhiên.
lao động kĩ thuật gia tăng và tỉ suất sinh cao.
nhập cư từ châu lục khác đến nhiều, di cư ít.
lao động ở khu vực dịch vụ tăng và nhập cư.
Do đô thị hóa tự phát nên dân đô thị ở khu vực Mỹ La-tinh
ổn định việc làm, không gian cư trú rộng, thu nhập rất cao.
thất nghiệp đông, thu nhập thấp, môi trường sống không tốt.
chủ yếu là làm thuê, mức sống thấp, điều kiện sống khó khăn.
thiếu việc làm, dân trí thấp, thu nhập thấp và không ổn định.
Dân cư Mỹ La-tinh thuận lợi về
cung cấp nguồn lao động và thị trường tiêu thụ rộng.
đáp ứng lao động trình độ cao và nhiều ở các đô thị.
lực lượng lao động nông thôn đông đảo, văn hóa cao.
số người trong độ tuổi lao động nhiều, dân trí rất cao.
Mỹ La-tinh có nền văn hóa độc đáo, đa dạng chủ yếu do
có nhiều thành phần dân tộc.
có người bản địa và da đen.
nhiều quốc gia nhập cư đến.
nhiều lứa tuổi cùng hòa hợp.
Vấn đề dân cư - xã hội đáng quan tâm nhất ở Mỹ La-tinh là
có nhiều siêu đô thị dân đông.
tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao.
dân nông thôn vào đô thị đông.
chênh lệch giàu nghèo rất lớn.
Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên của Mĩ La-tinh?
Cảnh quan thiên nhiên đa dạng.
Tài nguyên khoáng sản phong phú.
Có nhiều khoáng sản kim loại màu.
Hầu hết lãnh thổ có khí hậu ôn đới lục địa.
Tên gọi Mỹ La-tinh được bắt nguồn từ nguyên nhân cơ bản nào sau đây?
Đặc điểm văn hoá và ngôn ngữ.
Từ sự phân chia của các nước lớn.
Do cách gọi của Côlômbô.
Đặc điểm ngôn ngữ và kinh tế.
Phát biểu nào sau đây đúng về dân cư - xã hội của Bra-xin?
Tỉ lệ dân đô thị còn thấp.
Chênh lệch lớn về mức sống.
Tình hình chính trị ổn định.
Nền văn hóa kém đa dạng.
Đồng bằng nào sau đây ở Mỹ La-tinh nằm trong đới khí hậu ôn hòa?
Pam-pa.
Ô-ri-nô-cô.
A-ma-dôn.
La-nốt.
Phát biểu nào sau đây đúng về sông, hồ của khu vực Mỹ La-tinh?
Có ít sông lớn nhưng có nhiều hồ lớn.
Nguồn cung cấp nước chủ yếu là mưa.
Nguồn cung cấp nước chủ yếu là băng.
Sông ngòi khá dày đặc, đều ngắn và dốc.
Vấn đề đáng chú ý trong khai thác tài nguyên vùng biển Mỹ La-tinh là
cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
ô nhiễm môi trường, tranh chấp chủ quyền.
tranh chấp chủ quyền và cạn kiệt tài nguyên.
nhiều thiên tai và vấn đề ô nhiễm môi trường.
Tôn giáo phổ biến ở Mĩ La-tinh hiện nay là
Đạo Kitô.
Đạo Tin lành.
Đạo Hồi.
Đạo Phật.
Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm địa hình khu vực Trung Mỹ?
Núi cao phía tây, đồng bằng hẹp phía đông.
Nhiều núi lửa và đồng bằng phù sa sông.
Nhiều cao nguyên và những đỉnh núi cao.
Nhiều sơn nguyên, núi cao, đồng bằng lớn.
Các đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô có
mưa nhiều, rừng rậm nhiệt đới.
mưa ít, nhiều rừng thưa, xavan.
nhiều khoáng sản kim loại đen.
nguồn thủy năng rất phong phú.
Thiên nhiên vùng núi An-đét đa dạng chủ yếu do
dãy núi kéo dài nhiều vĩ độ, có sự phân chia hai sườn rõ rệt.
dãy núi kéo dài, có độ cao lớn và phân chia ở hai sườn rõ rệt.
dãy núi trẻ cao, đồ sộ, có địa hình thung lũng và cao nguyên.
dãy núi trẻ, kéo dài theo bắc - nam, phân chia hai sườn rõ rệt.
Phát biểu nào sau đây đúng về sơn nguyên Bra-xin?
Nhiều núi cao xen thung lũng, có đất đỏ núi lửa, khí hậu nóng ẩm.
Nhiều dãy núi cao, cao nguyên, có đất đỏ núi lửa, khí hậu nóng ẩm.
Phía đông có một số dãy núi, đất feralit màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
Nhiều đồng bằng rộng ở giữa núi, có đất đỏ núi lửa, khí hậu ôn hòa.
Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất trong dân cư Mỹ La-tinh là người
da đen.
da trắng.
da vàng.
da đỏ.
Phát biểu nào sau đây không đúng với dãy núi trẻ An-đét?
Chạy dọc theo lãnh thổ ở phía tây, cao lớn và đồ sộ.
Ở sườn phía tây có khí hậu nhiệt đới khô, rất ít mưa.
Phía bắc ở sườn đông có khí hậu cận nhiệt gió mùa.
Giữa các dãy núi là cao nguyên và thung lũng rộng.
