49 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 20 có đáp án
49 câu hỏi
Dụng cụ nào sau đây không là một ứng dụng của đòn bẩy?
Cái búa nhổ đinh.
Cái kéo cắt giấy.
Cái bấm móng tay.
Cái cung tên.
Một xe đạp có bán kính líp xe là 3 cm, bán kính bánh xe là 36 cm. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Bánh xe cho lợi về đường đi 3 lần.
Líp xe quay nhanh gấp 12 lần bánh xe.
Lực tác dụng ở líp xe lớn gấp 12 lần lực tác dụng ở lốp xe.
Lực tác dụng ở bánh xe lớn gấp 12 lần lực tác dụng ở líp xe.
Đòn bẩy là dụng cụ dùng để
làm thay đổi tính chất hoá học của vật.
làm biến đổi màu sắc của vật.
làm đổi hướng của lực tác dụng vào vật.
làm thay đổi khối lượng của vật.
Hoạt động nào dưới đây không dùng vật dụng như một đòn bẩy?
Dùng kéo cắt giấy.
Dùng búa đóng đinh.
Dùng kìm cắt sắt.
Dùng búa nhổ đinh.
Khi hoạt động, đòn bẩy sẽ quay quanh
điểm tựa.
đầu chịu lực.
điểm giữa của đòn.
điểm tác dụng lực.
Bộ phận ở xe đạp khi hoạt động có vai trò như đòn bẩy là
yên xe.
khung xe.
má phanh.
tay phanh.
Vật nào sau đây không thể dùng để tạo ra đòn bẩy?
Thanh sắt.
Cây gậy.
Bút chì.
Quả bóng.
Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy?
Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật.
Tác dụng của đòn bẩy là tăng lực kéo hoặc đẩy vật.
Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật.
Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực.
Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?
Cái kéo.
Cái kìm.
Cái cưa.
Cái mở nút chai.
Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy ?
Cầu trượt.
Đẩy xe lên nhà bằng tấm ván.
Bánh xe ở đỉnh cột cờ.
Cây bấm giấy.
Cho đòn bẩy loại 1 có chiều dài OO1 < OO2. Hai lực tác dụng vào 2 đầu O1 và O2 lần lượt là F1 và F2. Để đòn bẩy cân bằng ta phải có:
Lực F2 có độ lớn lớn hơn lực F1.
Lực F2 có độ lớn nhỏ hơn lực F1.
Hai lực F1 và F2 có độ lớn như nhau.
Không thể cân bằng được, vì OO1 đã nhỏ hơn OO2.
Khi đưa một hòn đá nặng dời chỗ sang bên cạnh, người ta thường sử dụng
Ròng rọc cố định.
Mặt phẳng nghiêng.
Đòn bẩy.
Mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy.
Hình bên dưới là ứng dụng nguyên tắc đòn bẩy loại mấy?

Đòn bẩy loại 1.
Đòn bẩy loại 2.
Đòn bẩy loại 3.
Đòn bẩy loại 1 và 2.
Xe cút kít là ứng dụng nguyên tắc đòn bẩy loại mấy?

Đòn bẩy loại 1.
Đòn bẩy loại 2.
Đòn bẩy loại 3.
Đòn bẩy loại 1 và 2.
Điền vào chỗ trống: "Đòn bẩy loại 2: Là loại đòn bẩy có điểm tựa O nằm khoảng giữa điểm đặt O1, O2 của hai lực, lực tác dụng lên đòn bẩy F2 nằm …… điểm tựa O hơn vị trí của lực F1".
xa.
gần.
chính giữa.
bất kì.
Điền vào chỗ trống: "Đòn bẩy loại 1: Là loại đòn bẩy có điểm tựa O nằm ……. giữa điểm đặt O1, O1 của các lực F1 và F2”.
xa.
chính giữa.
trong khoảng.
bất kì.
Điền vào chỗ trống: "Trong thực tiễn có một số đòn bẩy không cho lợi về lực. Trong trường hợp này điểm tựa O nằm ngoài khoảng giữa hai điểm đặt O1, O2 của hai lực, lực tác dụng lên đòn bẩy F2 nằm ….... điểm tựa O hơn vị trí của lực F1. Có tài liệu còn gọi đây là đòn bẩy loại 3”.
xa.
gần.
chính giữa.
bất kì.
Cái kẹp vỏ hạt là ứng dụng nguyên tắc đòn bẩy loại mấy?

Đòn bẩy loại 1.
Đòn bẩy loại 2.
Đòn bẩy loại 3.
Đòn bẩy loại 1 và 2.
Mái chèo là ứng dụng nguyên tắc đòn bẩy loại mấy?

Đòn bẩy loại 1.
Đòn bẩy loại 2.
Đòn bẩy loại 3.
Đòn bẩy loại 1 và 2.
Cần câu cá là ứng dụng nguyên tắc đòn bẩy loại mấy?

Đòn bẩy loại 1.
Đòn bẩy loại 2.
Đòn bẩy loại 3.
Đòn bẩy loại 1 và 2.
Đòn bẩy dùng trong máy bơm nước bằng tay là đòn bẩy loại nào?

Đòn bẩy loại 1.
Đòn bẩy loại 2.
Đòn bẩy loại 3.
Đòn bẩy loại 1 và 2.
Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
Cân Robecvan.
Cân đồng hồ.
Cân đòn.
Cân tạ.
Đòn bẩy là một công cụ có thể thay đổi hướng tác dụng của lực và có thể cung cấp lợi thế về?
Khối lượng.
Trọng lực.
Lực.
Năng lượng.
Điều kiện nào sau đây giúp người sử dụng đòn bẩy để nâng vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật?
Khi OO2 < OO1 thì F2 < F1.
Khi OO2 = OO1 thì F2 = F1.
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1.
Khi OO2 > OO1 thì F2 > F1.
Hình bên dưới mô tả nguyên tắc đòn bẩy loại mấy?
Đòn bẩy loại 1.
Đòn bẩy loại 2.
Đòn bẩy loại 3.
Đòn bẩy loại 1 và 2.
Hình bên dưới mô tả nguyên tắc đòn bẩy loại mấy?

Đòn bẩy loại 1.
Đòn bẩy loại 2.
Đòn bẩy loại 3.
Đòn bẩy loại 1 và 2.
Hình bên dưới mô tả nguyên tắc đòn bẩy loại mấy?

Đòn bẩy loại 1.
Đòn bẩy loại 2.
Đòn bẩy loại 3.
Đòn bẩy loại 1 và 2.
Đòn bẩy loại nào cho lợi về lực và thay đổi hướng tác dụng lực theo mong muốn?
Đòn bẩy loại 1.
Đòn bẩy loại 2.
Đòn bẩy loại 3.
Đòn bẩy loại 1 và 2.
Đòn bẩy loại nào không cho lợi về lực giúp di chuyển vật cần nâng nhanh chóng và dễ dàng hơn?
Đòn bẩy loại 1.
Đòn bẩy loại 2.
Đòn bẩy loại 3.
Đòn bẩy loại 1 và 2.
Có bao nhiêu loại đòn bẩy?
1.
2.
3.
4.
Điền vào chố trống: "Trục quay của đòn bẩy luôn đi qua một điểm tựa O, và khoảng cách từ giá của lực tác dụng tới điểm tựa gọi là ……."
Cánh tay đòn.
Trọng tâm.
Trục quay.
Hướng.
Chọn câu không đúng. Đòn bẩy được chia thành các loại dựa vào:
Vị trí của vật.
Vị trí lực tác dụng.
Điểm tựa.
Nhu cầu người dùng.
Một người tác dụng một lực F = 150 N vào đầu A của đòn bẩy, để bẩy một hòn đá có khối lượng 60 kg. Biết OB = 20 cm, chiều dài đòn AB là
80 cm.
120 cm.
1 m.
60 cm.
Muốn bẩy một vật nặng 2 000 N bằng một lực 500 N thì phải dùng đòn bẩy có
O2O = O1O.
O2O > 4O1O.
O1O > 4O2O.
4O1O > O2O > 2O1O.
Một đòn bẩy AB có chiều dài 1 m. Ở 2 đầu người ta treo 2 vật có khối lượng lần lượt m1 = 400 g và m2 = l00 g. Để đòn bẩy cân bằng, điểm tựa 0 phải cách A một đoạn ……..
Cho biết đầu A treo vật 400 g.
40 cm.
25 cm.
20 cm.
30 cm.
Một người gánh một gánh nước. Thùng thứ nhất nặng 20 kg, thùng thứ hai nặng 30 kg. Gọi điểm tiếp xúc giữa vai với đòn gánh là O, điểm treo thùng thứ nhất vào đòn gánh là O1, điểm treo thùng thứ hai vào đòn gánh là O2. Hỏi OO1 và OO2 có giá trị nào sau đây thì gánh nước cân bằng?
OO1 = 90 cm, OO2 = 90 cm.
OO1 = 90 cm, OO2 = 60 cm.
OO1 = 60 cm, OO2 = 90 cm.
OO1 = 60 cm, OO2 = 120 cm.
Dựa trên cấu tạo của cơ thể và tác dụng của đòn bẩy hãy trình bày tư thế ngồi học để làm ta đỡ mỏi cổ?v
Có mấy loại đòn bẩy, nêu các loại đòn bẩy đó?
Người ta dùng đòn bẩy có dạng như hình vẽ để bẫy một hòn đá lớn. Đầu nào của đòn bẩy tì vào hòn đá để có lợi về lực hơn?

Một quả cầu bằng nhôm và một quả cầu bằng sắt có cùng kích thước được treo vào hai đầu A và B. Đòn bẩy có cân bằng không? Biết OA = OB; khối lượng riêng của sắt là 7 800 kg/m3 và khối lượng của nhôm là 2 700 kg/m3.
a) Nêu một số ví dụ về dùng đòn bẩy làm đổi hướng của lực tác dụng.
b) Nêu một số công việc trong thực tiễn có sử dụng đòn bẩy.
Em hãy giải thích vì sao khi cầm vật nặng, ta cần gập sát cánh tay vào bắp tay.
Vận dụng được kiến thức về đòn bẩy để có các thao tác vận động đúng trong sinh hoạt hằng ngày.
Hình sau mô tả một thanh gỗ đang nằm ngang trên ghế, đầu bên trái của thanh gỗ có buộc một vật.

a) Để nâng vật lên một chút, phải tác dụng lên đầu A một lực có hướng như thế nào? Khi đó điểm tựa của thanh gỗ là vị trí nào?
b) Để hạ vật xuống một chút, phải tác dụng lên đầu A một lực có hướng thế nào? Khi đó điểm tựa của thanh gỗ là vị trí nào?
Cho ba dạng đòn bẩy ở hình dưới đây:

Đòn bẩy loại 1

Đòn bẩy loại 2

Đòn bẩy loại 3
a) Kéo cắt giấy thuộc dạng đòn bẩy nào?
b) Dùng xà beng bẩy khúc gỗ thuộc dạng đòn bẩy nào?
c) Em bé dùng chổi quét nhà thuộc dạng đòn bẩy nào?
d) Cái khui nút chai thuộc dạng đòn bẩy nào?
e) Xe cút kít (xe rùa) thuộc dạng đòn bẩy nào?
f) Cần câu cá thuộc dạng đòn bẩy nào?
g) Đôi quang gánh thuộc dạng đòn bẩy nào?
h) Cái kẹp vỏ hạt thuộc dạng đòn bẩy nào?
i) Búa nhổ đinh thuộc dạng đòn bẩy nào?
Trong trò chơi cầu bập bênh, khi người bố (48 kg) chơi với người con (12 kg), cầu bập bệnh khó cân bằng. Hãy đề xuất phương án để người bố và con có thể giữ thăng bằng khi chơi cầu bập bênh.
Trải nghiệm sáng tạo:
Chọn hai bạn có thể hình như nhau (khoẻ mạnh tương đồng nhau) chơi trò chơi thể thao vật tay theo ba phương án dưới đây rồi lí giải vì sao hoà nhau, thắng, thua.

a) Bạn A và bạn B để tay cân xứng như hình vẽ mô phỏng. Cơ bản, hai bên hoà nhau.
b) Bạn A nắm cổ tay bạn B. Ai sẽ thắng?
c) Bạn B nắm giữa cổ tay và khuỷu tay của bạn A. Ai sẽ không bao giờ thắng?
Hãy chỉ rõ điểm tựa, các điểm tác dụng lực lên đòn bẩy trong hình dưới. Có nhận xét gì về vị trí của điểm tựa trong mỗi đòn bẩy?

a) b) c)
Ở chiếc kẹp gắp đồ vật trong hình, mỗi bên kẹp có vai trò như một đòn bẩy.
Em hãy chỉ ra:
a) Cách dùng chiếc kẹp để gắp đồ vật.
b) Vị trí điểm tựa, lực tác dụng và vật cần tác dụng lực khi dùng kẹp để gắp đồ vật.

