240 câu hỏi
GDP danh nghĩa năm 1997 là 6000 tỷ . GDP danh nghĩa năm 1998 là 6500 tỷ . Chỉ số giá năm 1997 là 120. Chỉ số giá năm 1998 là 125 . Tỷ lệ tăng trưởng năm 1998 là :
8,33 %
4%
4,5%
10%
: Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên:
Giảm lượng cung tiền , tăng lãi suất
Giảm chi ngân sách và tăng thuế
A và B đều đúng
A và B đều sai
Cho biết tỷ lệ tiền mặt so với tiền gởi ngân hàng là 60% , tỷ lệ dự trữ ngân hàng so với tiền gởi ngân hàng là 20% . Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu sẽ làm cho khối tiền tệ :
Tăng thêm 5 tỷ đồng
Giảm bớt 5 tỷ đồng
Giảm bớt 10 tỷ đồng
Tăng thêm 10 tỷ đồng
Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở :
Mục đích sử dụng
Thời gian tiêu thụ g
Độ bền trong quá trình sử dụng
Cả 3 câu đều đún
Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách :
MuA hoặc Bán trái phiếu chính phủ
MuA hoặc Bán ngoại tệ
A và B đều đúng
A và B đều sai
Thành phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động
Học sinh trường trung học chuyên nghiệp
Người nội trợ
Bộ đội xuất ngũ
Sinh viên năm cuối
Những hoạt động nào sau đây của ngân hàng trung ương sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ ( tiền mạnh ) :
Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
Cho các ngân hàng thương mại vay
Hạ tỷ lệ dự trữ bẳt buộc với các ngân hàng thương mại
Tăng lãi suất chiết khấu
Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân mậu dịch ( cán cân thương mại ) của 1 nước :
Đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ
Sự gia tăng đầu tư trựp tiếp nước ngoài
Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng
Cả 3 đều sai
Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn :
Thu nhập quốc gia tăng
Xuất khẩu tăng
Tiền lương tăng
Đổi mới công nghệ
Những trường hợp nào sau đây có thể tạo ra áp lực lạm phát :
Cán cân thanh toán thặng dư trong 1 thời gian dài :
Giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều
Một phần lớn các thâm hụt ngân sách được tài trợ bởi ngân hàng trung ương
Cả 3 câu đều đúng
GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu :
Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước
Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bắng tỷ lệ lạm phát của năm gốc
Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước
Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc
Nếu ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ :
Tăng
Giảm
Không đổi
Không thể kết luận
Trên đồ thị , trục ngang ghi sản lượng quốc gia , trục đứng ghi mức giá chung , đường tổng cầu , AD dịch chuyển sang phải khi:
Nhập khẩu và xuất khẩu tăng
Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng
Chính phủ cắt giảm các khoán trợ cấp và giảm thuế
Cả 3 câu đều đúng
Trên đồ thị trục ngang ghi sản lượng quốc gia , trục đứng ghe mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi :
Mức giá chung thay đổi
Chính phủ thay đổi các khoản chi ngân sách
Thu nhập quốc gia thay đổi
Công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể
Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn
Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường ngoại hối
Dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm
Dự trữ ngoại tệ của quốc gia không thay đổi , bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối
Dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng
Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đối đáng kể , tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giới , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ :
Tăng
Giảm
Không thay đổi
Không thể kết luận
Khi đầu tư nước ngoài vào Việt nam tăng , nếu các yếu khác không đổi , Việt nam sẽ
Thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán
Tăng xuất khẩu ròng
Tăng thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài
Cả 3 câu đều đúng
Nếu các yếu tố khác không đổi , lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ là
Tăng
Giảm
Không thay đổi
Không thể thay đổi
Nền kinh tế đang ở mức toàn dụng . Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi , nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế một lượng bằng nhau , trạng thái cảu nền kinh tế sẽ thay đổi :
Từ suy thoái sang lạm phát
Từ suy thoái sang ổn định
Từ ổn định sang lạm phát
Từ ổn định sang suy thoái Đáp án
Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền tệ ( mở rộng tiền tệ ) trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt ( thả nổi ) là :
Sản lượng tăng
Thặng dư hoặc giảm thâm hụt thương mại
Đồng nội tệ giảm giá
Cả 3 câu đều đúng
Đối với một nước có cán cân thanh toán thâm hụt , việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ :
Tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt
Tài khoản vãng lai thặng dư hoặc giảm thâm hụt
Xuất khẩu ròng thặng dư hoặc giảm thâm hụt
Ngân sách chính phủ thặng dư hoặc giảm thâm hụt
Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là :
Không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp
Không còn thất nghiệp nhưng có thể còn lạm phát
Không còn thất nghiệp và không còn lạm phát
Vẫn còn tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định
Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định , muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ , ngân hàng trung ương phải :
Dùng ngoại tệ để mua nội tệ
Dùng nội tệ để mua ngoại tệ
Không can thiệp vào thị trường ngoại hối
Cả 3 câu đều sai
Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến :
Cán cân thương mại
Cán cân thanh toán
Sản lượng quốc gia
Cả 3 câu đều đúng
Theo lý thuyết của Keynes , những chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp
Giảm thuế và gia tăng số mua hàng hóa của chính phủ
Tăng thuế và giảm số mua hàng hóa của chính phủ
Tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hóa của chính phủ
Phá giá , giảm thuế , và giảm số mú hàng hóa của chính phủ
GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2 . Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì :
Chỉ số giá chung là 110
Giá gia tăng bình quân là 10% mỗi năm
GDP thực không đổi
Cả 3 câu đều sai
Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán
Người vay tiền sẽ có lợi
Người cho vay sẽ có lợi
Cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt
Cả người cho vay và người đi vay đều có lợi , còn chính phủ bị thiệt
Hàm số tiêu dùng : C = 20 + 0,9Y ( Y là thu nhập) . Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 100 là :
S = 10
S = 0
S = -10
Không thể tính được
Tác động “ hất ra” ( còn gọi là tác động “lấn át”) của chính sách tài chính (chính sách là tài khóa) là do :
Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất , dẫn tới tăng đầu tư , làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu
Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất , dẫn tới giảm đầu tư , làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu
Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất , dẫn tới gảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu
Giảm chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất , dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu Đáp án
Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp :
Làm tăng GDP của Việt Nam
Làm cho đồng tiền VN giảm giá so với ngoại tệ
Làm tăng dự trữ ngoại tệ của VN
Cả 3 câu đều đúng
Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực ( hoặc sản lượng ) thì :
Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến
Các doanh nghiệp se tăng hoặc giảm sản lượng tùy theo tình hình tồn kho thực tế ít hơn hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến
Các doanh nghiệp sẽ không thay đổi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến
Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến
Mở rộng tiền tệ ( hoặc nới lỏng tiền tệ )
Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế , tăng trợ cấp xã hội , hoặc tăng chi tiêu ngân sách
Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết khấu , tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc , hoặc bán ra chứng khoán nhà nước .
Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu , giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc , hoặc mua các chứng khoán nhà nước
Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ
Sản lượng tiềm năng ( sản lượng toàn dụng ) là mức sản lượng :
Mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh
Mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất
Tối đa của nền kinh tế
Cả 3 câu đều đúng Đáp án
Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ . Cho biết mối
quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau :
Thu nhập quốc gia Tiêu dùng dự kiến Đầu tư dự kiến
100.000 110.000 20.000
120.000 120.000 20.000
140.000 130.000 20.000
160.000 140.000 20.000
180.000 150.000 20.000
Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS) và thu nhập cân bằng ( Y ) là :
MPC = 0,7 ; MPS = 0,3 ; Y = 120.000
MPC = 7; MPS = 3; Y = 140.000
MPC = 5; MPS = 5; Y = 180.000
MPC = 0,5 ; MPS = 0,5 ; Y = 150.000
Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :
Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá , mức GDP và mức nhân dụng
Việc đẩy mạnh cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế
Sự thay đổi lãi suất tín phiếu kho bạc có tác động đến mức huy động vốn tài trợ cho bội chi ngân sách của chính phủ
Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế
Tính theo chi tiêu ( Tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của
Tiêu dùng , đầu tư , chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng
Tiêu dùng , đầu tư , chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ , xuất khẩu
Tiêu dùng , đầu tư , chi chuyển nhượng của chính phủ , xuất khẩu ròng
Tiêu dùng , đầu tư , chi chuyển nhượng của chính phủ , xuất khẩu
Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng của
Tiền lương , tiền lãi , tiền thuế , lợi nhuận
Tiền lương trợ cấp của chính phủ , tiền lãi , lợi nhuận
Tiền lương , trợ cấp của chính phủ , tiền thuế , lợi nhuận
Tiền lương , trợ cấp của chính phủ , tiền lãi , tiền thuế
Dùng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu 38, 39, 40 : Trong một nền kinh tế giả định giá cả ,lãi suất , và tỷ giá hối đoái không đổi , Trong năm 19… ,cho biết hàm số tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ) ; hàm số nhập khẩu M = 0,1Y + 400 ; chi chuyển nhượng ( dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ ( dự kiến) G = 1000 ; đầu tư ( dự kiến) I = 750 ; xuất khẩu ( dự kiến) X = 400 Thu nhập cân bằng của nền kinh tế này là :
2000
3000
4000
5000
Trong một nền kinh tế giả định giá cả ,lãi suất , và tỷ giá hối đoái không đổi , Trong năm 19… ,cho biết hàm số tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ) ; hàm số nhập khẩu M = 0,1Y + 400 ; chi chuyển nhượng ( dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ ( dự kiến) G = 1000 ; đầu tư ( dự kiến) I = 750 ; xuất khẩu ( dự kiến) X = 400 Số nhân chi tiêu dự định ( số nhân tổng cầu ) của nền kinh tế này là :
1
2
3
4
Trong một nền kinh tế giả định giá cả ,lãi suất , và tỷ giá hối đoái không đổi , Trong năm 19… ,cho biết hàm số tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ) ; hàm số nhập khẩu M = 0,1Y + 400 ; chi chuyển nhượng ( dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ ( dự kiến) G = 1000 ; đầu tư ( dự kiến) I = 750 ; xuất khẩu ( dự kiến) X = 400 Nếu chính phủ giảm thuế 100 , thu nhập cân bằng sẽ tăng thêm :
100
150
200
250
Đường LM dịch chuyển khi các yếu tố sau thay đổi
Thuế
Cung tiền
Lãi suất
Yếu tố khác
Nếu chính phủ tăng chi tiêu đầu tư vào các công trình công cộng bằng toàn bộ nguồn tiền bán trái phiếu của chính phủ trên thị trường : Kết quả là
Sản lượng và lãi suất đều tăng
Sản lượng tăng , lãi suất không đổi
Sản lượng giảm , lãi suất giảm
Sản lượng giảm , lãi suất tăng
Ý nghĩa thành lập đường IS là phản ảnh sự tác động của :
Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ
Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa
Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ
Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa
Ý nghĩa thành lập đường LM là để phản ảnh sự tác động của :
Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ
Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa
Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ
Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa
Để thực hiện kích cầu , chính sách nào sau đây hiệu quả nhất :
Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW tăng dự trữ bắt buộc đối với HTM
Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW mua chứng khoán chính phủ trên thị trường mở
Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW giảm lãi suất chiết khấu đối với NHTM
Chính phủ tăng chi , giảm thi , NHTW bán chứng khoán chính phủ trên thị trường mở
Kinh tế đống , giả sử giá cả , lãi suất , tỷ giá hối đoái không đổi , ta có các hàm dự kiến sau :
C = 200 + 0,8Yd I = 150 – 40i
G = 700 T = 100 + 0,2Y
SM = 1500 DM = 800 + 0,3Y – 35i
: Phương trình đường Í và LM sẽ là :
IS:i=-20 + 0,0086Y LM:Y=2695 – 111i
IS:Y=2695 – 111i LM:i=- 20 +0,0086Y
IS:i=300 – 0,32Y LM: Y= 29 + 120i
Số khác
Kinh tế đống , giả sử giá cả , lãi suất , tỷ giá hối đoái không đổi , ta có các hàm dự kiến sau :
C = 200 + 0,8Yd I = 150 – 40i
G = 700 T = 100 + 0,2Y
SM = 1500 DM = 800 + 0,3Y – 35i
Thị trường hàng hóa và tiền tệ sẽ cân bằng tại mức sản lượng và lãi suất
Y = 2514 tỷ và i = 1,62%
Y = 914 tỷ và i = 7,37%
Y = 243 tỷ và i = 2,2%
Số khác
Trong điều kiện giả định các yếu tố không đổi , một sự cắt giảm chi tiêu hàng hóa và dịch vụ của chính phủ sẽ :
Dịch chuyển đường IS sang phải
Dich chuyển đường IS sang trái
Dịch chuyển đường IS sang trái và đường LM sang phải
Dịch chuyển đường LM sang trái và đường IS sang phải
Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng thuế :
Sản lượng tăng , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân tăng
Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư ngân hàng giảm
Sản lượng giảm , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm
Sản lượng giảm , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân giảm
Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng chi tiêu :
Sản lượng tăng , lãi suất có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi
Sản lượng có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm
Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm vì chính sách tài khóa luôn tác động mạnh hơn chính sách tiền tệ
Không thể kết luận
Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi :
Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ , nhưng tổng cầu cung phải vượt quá để khỏi thiếu hụt hàng hóa
Tổng thu nhập phải bằng với tổng chi tiêu , nhưng cầu tiền phải vượt qua để tránh lạm phát
Sự cân bằng độc lập của cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ
Sự cân bằng đồng thời có ở cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ
Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường LM , để đạt sự cân bằng chung :
Sản lượng sẽ tăng và lãi suất giảm
Sản lượng sẽ tăng và lãi suất tăng
Sản lượng sẽ giảm và lãi suất giảm
Sản lượng sẽ giảm và lãi suất tăng
Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân chúng gia tăng khi đó :
IS dịch sang phải , sản lượng tăng , lãi suất tăng
IS dịch sang trái , sản lượng giảm , lãi suất giảm
LM dịch sang phải , sản lượng tăng , lãi suất giảm
LM dịch sang trái , sản lượng giảm , lãi suất tăng A
Khi nền kinh tế nằm phía phải của đường LM :
Thị trường hàng hóa có cầu vượt quá , thị trường tiền tệ có cung vượt quá
Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cầu vượt quá
Thị trường hàng hóa có cung vượt quá , thi trường tiền tệ có cầu vượt quá
Thi trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cung vượt quá
Trên đường LM :
Sản lượng luôn cân bằng , lãi suất có thể cân bằng , có thể không
Lãi suất luôn cân bằng , sản lượng có thể cân bằng , có thể không
Sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng
Sản lượng và lãi suất đều không cân bằng
Điểm cân bằng trong mô hình IS – LM thể hiện :
Tổng thu nhập bằng với tổng chi
Cung tiền và cầu tiền bằng nhau
A hoặc B
A và B
Đường IS dốc xuống thể hiện :
Mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất và sản lượng cân bằng
Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng và lãi suất cân bằng
Mối quan hệ nghịch biếm giữa sản lượng và lãi suất
Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng
Đường LM dốc lên thể hiện
Khi sản lượng tăng thì lãi suất tăng
Khi lãi suất tăng thì sản lượng tăng
Khi sản lượng tăng thì lãi suất cân bằng tăng
Khi lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng tăng
Trong mô hình IS – LM , khi chính phủ tăng chi tiêu đầu tư và NHTW tăng lãi suất chiết khấu
Lãi suất tăng , sản lượng giảm
Lãi suất giảm , sản lượng tăng
Sản lượng tăng , lãi suất không thể xác định rõ vì còn tùy
Lãi suất tăng , sản lượng không thể xác định rõ vì còn tùy
Nghịch lý của tiết kiệm không còn đúng khi :
Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để tăng đầu tư
Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để mua công trái
Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để gửi ngân hàng
Tất cả các câu trên đều đúng
Số nhân tổng cầu là một hệ số
Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi một đơn vị
Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi lượng ban đầu một đơn vị
Phản ánh sự thay đổi của tồng cầu khi sản lượng thay đổi một đơn vị
Tất cả các câu đều sai
Tại điểm cân bằng sản lượng
Giá trị hàng tồn kho bằng 0
Giá trị hàng tồn kho ngoài dự kiến bằng 0
Tổng cung bằng tổng cầu tại sản lượng tiềm năng
Sản lượng bằng chi tiêu thực tế cảu dân chúng
Nếu sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng cân bằng những việc ngoài dự kiến nào có thể xảy ra.
Sản lượng thực tế thấp hơn chi tiêu dự kiến
Hàng tồn khi ngoài dự kiến là số âm
Sản lượng thực tế sẽ tăng dần
Các câu trên đều đúng
Trong mô hình số nhân , nếu mọi người gia tăng tiết kiệm thì
Sản lượng tăng
Sản lượng giảm
Sản lượng không đổi
Các khả năng có thể xáy ra
Khuynh hướng tiêu dùng biên là :
Phần thu nhập khả dụng tăng thêm khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị
Phần tiêu dùng giảm khi thu nhập khả dụng giảm 1 đơn vị
Phần tiêu dùng tăng khi thu nhập khả dụng tăng 1 đơn vị
Câu B và C đúng
Tiết kiệm là
Phần còn lại của thu nhập sau khi tiêu dùng
Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng
Phần tiền hộ gia đình gửi vào ngân hàng
Các câu trên đều đúng
Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ :
Tăng
Giảm
Không thay đổi
Không thể tiết kiệm
Tiêu dùng của các hộ gia đình phụ thuộc chủ yếu vào :
Thu nhập khả dụng
Thu nhập dự tính
Lãi suất
Các câu trên đều đúng
Khi tiêu dùng biên thep thu nhập khả dụng là 0.6 nghĩa là :
Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ tăng ( giảm) 0,6 đồng
Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ giảm (tăng) 0,6 đồng
Khi thu nhập tăng ( giảm ) 0,6 đồng thi thu nhập khả dụng sẽ tăng ( giảm ) 1 đồng
Các câu trên đều sai
Chính phủ tăng trợ cấp xã hội 8 tỷ đồng , biết thuế biên theo thu nhập là 0,2 tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng 0,9 đầu tư là hằng số . Hỏi lượng trợ cấp đó đã làm cho: thâm hụt ngân sách” thay đổi như thế nào ?
Tăng 8 tỷ
Giảm 8 tỷ
Tăng 1,6 tỷ
Không thể kết luận
Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng ?
Tiền lãi mà chính phủ chi trả cho trái phiếu chính phủ đến hạn
Chi mua vũ khí , đạn dược
Tiền cho học bổng cho sinh viên , học sinh giỏi
Câu a và câu b đúng
Ngân sách chính phủ thặng dư khi :
Thuế lớn hơn chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ
Thuế nhỏ hơn chi tiêu cuả chính phủ
Tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách
Tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách
Xuất phát từ điểm cân bằng gia tăng xuất khẩu sẽ :
Dẫn đến cân bằng thương mại
Tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước
Tạo ra đầu tư để thực hiện tiết kiệm
Dẫn đến sự cân bằng sản lượng Đáp án
Khi nền kinh tế có mức sản lượng thực tế Yt thấp hơn sản lượng tiềm năng Yp , để điều tiết nền kinh tế , chính phủ nên :
Tăng chi ngân sách và tăng thuế
Tăng chi ngân sách va giảm thuế
Giảm chi ngân sách và tăng thuế
Giảm chi ngân sách và giảm thuế
Những nhân tố ổn định tự động của nền kinh tế là :
Tỷ giá hối đoái
Lãi suất và sản lượng cung ứng
Thuế thu nhập lũy tiền và trợ cấp thất nghiệp
Thuế thu nhập và trợ cấp
Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân trợ cấp là :
Số nhân của thuế luôn luôn nhỏ hơn số nhân của trợ cấp
Số nhân của thuế thì âm , số nhân của trợ cấp thì dương
Số nhân của thuế thì dương , số nhân của trợ cấp thì âm
Không có câu nào đúng
Nếu cán cân thương mại thặng dư , khi đó :
Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thay đổi
Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau và thay đổi như nhau
Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ là 1 trong những biện pháp để
Giảm tỷ lệ thấp nghiệp
Hạn chế lạm phát
Tăng đầu tư cho giáo dục
Giảm thuế
Chính sách tài khóa là 1 công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :
Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và lãi suất có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế
Sự thay đổi lượng cung tiền sẽ tác động đến lãi suất , đầu tư và mức dân dụng
Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá , mức sản lượng và mức nhân dụng
Sự thay đổi lãi suất tín phiếu kho bạc có tác động đến mức huy động vốn tài trợ cho bội chi ngân sách của chính phủ
Nếu tỷ giá hối đoái thực tế cao hơn tỷ giá hối đoái danh nghĩa có nghĩa là
Nội tệ được đánh giá quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới cao
Nội tệ được đánh quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới thấp
Nội tệ được đánh giá thấp , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước cao
Nội tệ được đánh giá thấp , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước thấp
Tình trạng khó khăn hiện nay trong việc thỏa mãn nhu cầu của cải vật chất cho xã hội chứng tỏ rằng
Có sự giới hạn của cải để đạt được mục đích là thỏa mãn những nhu cầu có giới hạn của xã hội
Do nguồn tài nguyên khan hiếm không thể thỏa mãn toàn bộ nhu cầu của xã hội
Có sự lựa chọn không quan trọng trong kinh tế học
Không có nhu cầu nào đúng
Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tổng cung ngắn hạn
Nguồn nhân lực
Công nghệ
Tiền lương danh nghĩa
Phát hiện các loại tài nguyên mới
Các nhà kinh tế phải tính cả GDP theo yếu tố sản xuất là để tránh GDP theo giá thị trường giả tạo do :
Giá tăng
Thuế tăng
Chi phí tăng
Sản lượng tăng
Dùng tỷ lệ tăng của GDP thực để phản ánh tăng trưởng kinh tế vì :
Đã loại được yếu tố lạm phát qua các năm
Tính theo sản lượng của năm hiện hành
Tính theo giá hiện hành
Các câu trên đều sai
Để thực hiện kích cầu , chính sách nào sau đây hiệu quả nhất :
Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW tăng dự trữ bắt buộc đối với HTM
Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW mua chứng khoán chính phủ trên thị trường mở
Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW giảm lãi suất chiết khấu đối với NHTM
Chính phủ tăng chi , giảm thi , NHTW bán chứng khoán chính phủ trên thị trường mở
Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn
Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường ngoại hối
Dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm
Dự trữ ngoại tệ của quốc gia không thay đổi , bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối
Dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng
Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đối đáng kể , tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giới , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ :
Tăng
Giảm
Không thay đổi
Không thể kết luận
Trong điều kiện giả định các yếu tố không đổi , một sự cắt giảm chi tiêu hàng hóa và dịch vụ của chính phủ sẽ :
Dịch chuyển đường IS sang phải
Dich chuyển đường IS sang trái
Dịch chuyển đường IS sang trái và đường LM sang phải
Dịch chuyển đường LM sang trái và đường IS sang phải
Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng thuế :
Sản lượng tăng , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân tăng
Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư ngân hàng giảm
Sản lượng giảm , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm
Sản lượng giảm , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân giảm
Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng chi tiêu :
Sản lượng tăng , lãi suất có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi
Sản lượng có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm
Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm vì chính sách tài khóa luôn tác động mạnh hơn chính sách tiền tệ
Không thể kết luận
Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi :
Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ , nhưng tổng cầu cung phải vượt quá để khỏi thiếu hụt hàng hóa
Tổng thu nhập phải bằng với tổng chi tiêu , nhưng cầu tiền phải vượt qua để tránh lạm phát
Sự cân bằng độc lập của cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ
Sự cân bằng đồng thời có ở cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ
Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường LM , để đạt sự cân bằng chung :
Sản lượng sẽ tăng và lãi suất giảm
Sản lượng sẽ tăng và lãi suất tăng
Sản lượng sẽ giảm và lãi suất giảm
Sản lượng sẽ giảm và lãi suất tăng
Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân chúng gia tăng khi đó :
IS dịch sang phải , sản lượng tăng , lãi suất tăng
IS dịch sang trái , sản lượng giảm , lãi suất giảm
LM dịch sang phải , sản lượng tăng , lãi suất giảm
LM dịch sang trái , sản lượng giảm , lãi suất tăng
Khi nền kinh tế nằm phía phải của đường LM : quá
Thị trường hàng hóa có cầu vượt quá , thị trường tiền tệ có cung vượt quá
Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cầu vượt quá
Thị trường hàng hóa có cung vượt quá , thi trường tiền tệ có cầu vượt quá
Thi trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cung vượt
Trên đường LM :
Sản lượng luôn cân bằng , lãi suất có thể cân bằng , có thể không
Lãi suất luôn cân bằng , sản lượng có thể cân bằng , có thể không
Sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng
Sản lượng và lãi suất đều không cân bằng
Điểm cân bằng trong mô hình IS – LM thể hiện :
Tổng thu nhập bằng với tổng chi
Cung tiền và cầu tiền bằng nhau
A hoặc B
A và B
Đường IS dốc xuống thể hiện :
Mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất và sản lượng cân bằng
Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng và lãi suất cân bằng
Mối quan hệ nghịch biếm giữa sản lượng và lãi suất
Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng
Đường LM dốc lên thể hiện
Khi sản lượng tăng thì lãi suất tăng
Khi lãi suất tăng thì sản lượng tăng
Khi sản lượng tăng thì lãi suất cân bằng tăng
Khi lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng tăng
Trong mô hình IS – LM , khi chính phủ tăng chi tiêu đầu tư và NHTW tăng lãi suất chiết khấu vì còn tùy D. Lãi suất tăng , sản lượng không thể xác định rõ vì còn tùy
Lãi suất tăng , sản lượng giảm
Lãi suất giảm , sản lượng tăng
Sản lượng tăng , lãi suất không thể xác định rõ
Lãi suất tăng , sản lượng không thể xác định rõ vì còn tùy
Nghịch lý của tiết kiệm không còn đúng khi :
Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để tăng đầu tư
Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để mua công trái
Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để gửi ngân hàng
Tất cả các câu trên đều đúng
Số nhân tổng cầu là một hệ số
Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi một đơn vị
Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi lượng ban đầu một đơn vị
Phản ánh sự thay đổi của tồng cầu khi sản lượng thay đổi một đơn vị
Tất cả các câu đều sai
Tại điểm cân bằng sản lượng
Giá trị hàng tồn kho bằng 0
Giá trị hàng tồn kho ngoài dự kiến bằng 0
Tổng cung bằng tổng cầu tại sản lượng tiềm năng
Sản lượng bằng chi tiêu thực tế cảu dân chúng
Nếu sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng cân bằng những việc ngoài dự kiến nào có thể xảy ra.
Sản lượng thực tế thấp hơn chi tiêu dự kiến
Hàng tồn khi ngoài dự kiến là số âm
Sản lượng thực tế sẽ tăng dần
Các câu trên đều đúng
Trong mô hình số nhân , nếu mọi người gia tăng tiết kiệm thì
Sản lượng tăng
Sản lượng giảm
Sản lượng không đổi
Các khả năng có thể xáy ra
Khuynh hướng tiêu dùng biên là :
Phần thu nhập khả dụng tăng thêm khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị
Phần tiêu dùng giảm khi thu nhập khả dụng giảm 1 đơn vị
Phần tiêu dùng tăng khi thu nhập khả dụng tăng 1 đơn vị
Câu b và c đúng
Tiết kiệm là
Phần còn lại của thu nhập sau khi tiêu dùng
Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng
Phần tiền hộ gia đình gửi vào ngân hàng
Các câu trên đều đúng
Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ :
Tăng
Giảm
Không thay đổi
Không thể tiết kiệm
Tiêu dùng của các hộ gia đình phụ thuộc chủ yếu vào :
Thu nhập khả dụng
Thu nhập dự tính
Lãi suất
Các câu trên đều đúng
Khi tiêu dùng biên thep thu nhập khả dụng là 0.6 nghĩa là :i
Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ tăng ( giảm) 0,6 đồng
Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ giảm (tăng) 0,6 đồng
Khi thu nhập tăng ( giảm ) 0,6 đồng thi thu nhập khả dụng sẽ tăng ( giảm ) 1 đồng
Các câu trên đều sa
Chính phủ tăng trợ cấp xã hội 8 tỷ đồng , biết thuế biên theo thu nhập là 0,2 tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng 0,9 đầu tư là hằng số . Hỏi lượng trợ cấp đó đã làm cho : thâm hụt ngân sách” thay đổi như thế nào ?
Tăng 8 tỷ
Giảm 8 tỷ
Tăng 1,6 tỷ
Không thể kết luận
Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng ?
Tiền lãi mà chính phủ chi trả cho trái phiếu chính phủ đến hạn
Chi mua vũ khí , đạn dược
Tiền cho học bổng cho sinh viên , học sinh giỏi
Câu a và câu b đúng
Ngân sách chính phủ thặng dư khi :
Thuế lớn hơn chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ
Thuế nhỏ hơn chi tiêu cuả chính phủ
Tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách
Tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách
Xuất phát từ điểm cân bằng gia tăng xuất khẩu sẽ :
Dẫn đến cân bằng thương mại
Tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước
Tạo ra đầu tư để thực hiện tiết kiệm
Dẫn đến sự cân bằng sản lượng
Khi nền kinh tế có mức sản lượng thực tế Yt thấp hơn sản lượng tiềm năng Yp , để điều tiết nền kinh tế , chính phủ nên :
Tăng chi ngân sách và tăng thuế
Tăng chi ngân sách va giảm thuế
Giảm chi ngân sách và tăng thuế
Giảm chi ngân sách và giảm thuế
Những nhân tố ổn định tự động của nền kinh tế là :
Tỷ giá hối đoái
Lãi suất và sản lượng cung ứng
Thuế thu nhập lũy tiền và trợ cấp thất nghiệp
Thuế thu nhập và trợ cấp
Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân trợ cấp là :
Số nhân của thuế luôn luôn nhỏ hơn số nhân của trợ cấp
Số nhân của thuế thì âm , số nhân của trợ cấp thì dương
Số nhân của thuế thì dương , số nhân của trợ cấp thì âm
Không có câu nào đúng
Nếu cán cân thương mại thặng dư , khi đó :
Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thay đổi
Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau và thay đổi như nhau
Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ là 1 trong những biện pháp để :
Giảm tỷ lệ thấp nghiệp
Hạn chế lạm phát
Tăng đầu tư cho giáo dục
Giảm thuế
Chính sách tài khóa là 1 công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :
Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và lãi suất có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế
Sự thay đổi lượng cung tiền sẽ tác động đến lãi suất , đầu tư và mức dân dụng
Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá , mức sản lượng và mức nhân dụng
Sự thay đổi lãi suất tín phiếu kho bạc có tác động đến mức huy động vốn tài trợ cho bội chi ngân sách của chính phủ
Nếu tỷ giá hối đoái thực tế cao hơn tỷ giá hối đoái danh nghĩa có nghĩa là :
Nội tệ được đánh giá quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới cao
Nội tệ được đánh quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới thấp
Nội tệ được đánh giá thấp , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước cao
Nội tệ được đánh giá thấp , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước thấp
Định nghĩa truyền thống của kinh tế học là :
Vấn đề hiệu quả rất được quan tâm
Tiêu thụ là vấn đề đầu tiên của hoạt động kinh tế
Những nhu cầu không thể thỏa mãn đầy đủ
Tất cả các câu trên đều đúng
Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng
Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Cao nhất của một quốc gia mà không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm phát cao
Cao nhất của một quốc gia đạt được
Câu (a) và (b) đúng
GDP thực và GDP danh nghĩa của năm hiện hành bằng nhau nếu
Tỷ lệ lạm phát năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước
Chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá năm trước
Tỷ lệ lạm phát năm hiện hành bằng tỷ lệ năm gốc
Chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá năm gốc
Thu nhập ròng từ nước ngoài là hiệu số giữa :
Xuất khẩu và nhập khẩu
Thu nhập của người nước ngoài trừ thu nhập của người trong nước
Thu nhập từ các yếu tố sản xuất đầu tư ở nước ngoài trừ thu nhập từ các yếu tố sản xuất của người nước ngoài đầu tư ở trong nước
a và c đúng
Nếu chính phủ tăng chi tiêu đầu tư vào các công trình công cộng bằng toàn bộ nguồn tiền bán trái phiếu của chính phủ trên thị trường : Kết quả là
Sản lượng và lãi suất đều tăng
Sản lượng tăng , lãi suất không đổi
Sản lượng giảm , lãi suất giảm
Sản lượng giảm , lãi suất tăng
Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng thuế :
Sản lượng tăng , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân tăng
Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư ngân hàng giảm
Sản lượng giảm , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm
Sản lượng giảm , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân giảm
Nếu tỷ giá hối đoái thực tế cao hơn tỷ giá hối đoái danh nghĩa có nghĩa là :
Nội tệ được đánh giá quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới cao
Nội tệ được đánh quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới thấp
Nội tệ được đánh giá thấp , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước cao
Nội tệ được đánh giá thấp , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước thấp
Kinh tế đống , giả sử giá cả , lãi suất , tỷ giá hối đoái không đổi , ta có các hàm dự kiến
sau :
C = 200 + 0,8Yd I = 150 – 40i
G = 700 T = 100 + 0,2Y
SM = 1500 DM = 800 + 0,3Y – 35i
Phương trình đường Í và LM sẽ là :
IS LM
IS LM
IS LM
Số khác
Để thực hiện kích cầu , chính sách nào sau đây hiệu quả nhất :
Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW tăng dự trữ bắt buộc đối với HTM
Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW mua chứng khoán chính phủ trên thị trường mở
Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW giảm lãi suất chiết khấu đối với NHTM
Chính phủ tăng chi , giảm thi , NHTW bán chứng khoán chính phủ trên thị trường mở
Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi :
Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ , nhưng tổng cầu cung phải vượt quá để khỏi thiếu hụt hàng hóa
Tổng thu nhập phải bằng với tổng chi tiêu , nhưng cầu tiền phải vượt qua để tránh lạm phát
Sự cân bằng độc lập của cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ
Sự cân bằng đồng thời có ở cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ
Ý nghĩa thành lập đường LM là để phản ảnh sự tác động của :
Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ
Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa
Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ
Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa
Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường LM , để đạt sự cân bằng chung :
Sản lượng sẽ tăng và lãi suất giảm
Sản lượng sẽ tăng và lãi suất tăng
Sản lượng sẽ giảm và lãi suất giảm
Sản lượng sẽ giảm và lãi suất tăng
Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng chi tiêu :
Sản lượng tăng , lãi suất có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi
Sản lượng có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm
Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm vì chính sách tài khóa luôn tác động mạnh hơn chính sách tiền tệ
Không thể kết luận
Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân chúng gia tăng khi đó :
IS dịch sang phải , sản lượng tăng , lãi suất tăng
IS dịch sang trái , sản lượng giảm , lãi suất giảm
LM dịch sang phải , sản lượng tăng , lãi suất giảm
LM dịch sang trái , sản lượng giảm , lãi suất tăng
Khi nền kinh tế nằm phía phải của đường LM :
Thị trường hàng hóa có cầu vượt quá , thị trường tiền tệ có cung vượt quá
Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cầu vượt quá
Thị trường hàng hóa có cung vượt quá , thi trường tiền tệ có cầu vượt quá
Thi trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cung vượt quá
Khi nền kinh tế nằm phía phải của đường LM :
Thị trường hàng hóa có cầu vượt quá , thị trường tiền tệ có cung vượt quá
Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cầu vượt quá
Thị trường hàng hóa có cung vượt quá , thi trường tiền tệ có cầu vượt quá
Thi trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cung vượt quá
Điểm cân bằng trong mô hình IS – LM thể hiện :
Tổng thu nhập bằng với tổng chi
Cung tiền và cầu tiền bằng nhau
A hoặc B
A và B
Trên đường LM :
Sản lượng luôn cân bằng , lãi suất có thể cân bằng , có thể không
Lãi suất luôn cân bằng , sản lượng có thể cân bằng , có thể không
Sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng
Sản lượng và lãi suất đều không cân bằng
Đường IS dốc xuống thể hiện :
Mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất và sản lượng cân bằng
Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng và lãi suất cân bằng
Mối quan hệ nghịch biếm giữa sản lượng và lãi suất
Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng
Trong mô hình IS – LM , khi chính phủ tăng chi tiêu đầu tư và NHTW tăng lãi suất chiết khấu
Lãi suất tăng , sản lượng giảm
Lãi suất giảm , sản lượng tăng
Sản lượng tăng , lãi suất không thể xác định rõ vì còn tùy
Lãi suất tăng , sản lượng không thể xác định rõ vì còn tùy Đáp án
Đường LM dốc lên thể hiện
Khi sản lượng tăng thì lãi suất tăng
Khi lãi suất tăng thì sản lượng tăng
Khi sản lượng tăng thì lãi suất cân bằng tăng
Khi lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng tăng
Số nhân tổng cầu là một hệ số
Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi một đơn vị
Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi lượng ban đầu một đơn vị
Phản ánh sự thay đổi của tồng cầu khi sản lượng thay đổi một đơn vị
Tất cả các câu đều sai
Nếu sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng cân bằng những việc ngoài dự kiến nào có thể xảy ra.
Sản lượng thực tế thấp hơn chi tiêu dự kiến
Hàng tồn khi ngoài dự kiến là số âm
Sản lượng thực tế sẽ tăng dần
Các câu trên đều đúng
Tại điểm cân bằng sản lượng
Giá trị hàng tồn kho bằng 0
Giá trị hàng tồn kho ngoài dự kiến bằng 0
Tổng cung bằng tổng cầu tại sản lượng tiềm năng
Sản lượng bằng chi tiêu thực tế cảu dân chúng
Trong mô hình số nhân , nếu mọi người gia tăng tiết kiệm thì
Sản lượng tăng
Sản lượng giảm
Sản lượng không đổi
Các khả năng có thể xáy ra
Tiết kiệm là
Phần còn lại của thu nhập sau khi tiêu dùng
Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng
Phần tiền hộ gia đình gửi vào ngân hàng
Các câu trên đều đúng
Khuynh hướng tiêu dùng biên là :
Phần thu nhập khả dụng tăng thêm khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị
Phần tiêu dùng giảm khi thu nhập khả dụng giảm 1 đơn vị
Phần tiêu dùng tăng khi thu nhập khả dụng tăng 1 đơn vị
Câu B và C đúng
Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ :
Tăng
Giảm
Không thay đổi
Không thể tiết kiệm
Khi tiêu dùng biên thep thu nhập khả dụng là 0.6 nghĩa là :
Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ tăng ( giảm) 0,6 đồng
Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ giảm (tăng) 0,6 đồng
Khi thu nhập tăng ( giảm ) 0,6 đồng thi thu nhập khả dụng sẽ tăng ( giảm ) 1 đồng
Các câu trên đều sai
Tiêu dùng của các hộ gia đình phụ thuộc chủ yếu vào :
Thu nhập khả dụng
Thu nhập dự tính
Lãi suất
Các câu trên đều đúng
Chính phủ tăng trợ cấp xã hội 8 tỷ đồng , biết thuế biên theo thu nhập là 0,2 tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng 0,9 đầu tư là hằng số . Hỏi lượng trợ cấp đó đã làm cho : thâm hụt ngân sách” thay đổi như thế nào ?
Tăng 8 tỷ
Giảm 8 tỷ
Tăng 1,6 tỷ
Không thể kết luận
Xuất phát từ điểm cân bằng gia tăng xuất khẩu sẽ :
Dẫn đến cân bằng thương mạig
Tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước
Tạo ra đầu tư để thực hiện tiết kiệm
Dẫn đến sự cân bằng sản lượn
Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng ?
Tiền lãi mà chính phủ chi trả cho trái phiếu chính phủ đến hạn
Chi mua vũ khí , đạn dược
Tiền cho học bổng cho sinh viên , học sinh giỏi
Câu A và câu B đúng
Trong cơ chế tỷ giá thả nổi hoàn toàn , tỷ giá sẽ …
Thay đổi tùy theo diễn tiến trên thị trường ngoại hối
Không thay đổi , bất luận diễn tiến trên thị trường ngoại hối
Tăng khi cung ngoại tệ tăng
Giảm khi cầu ngoại tệ tăng
Ngân sách chính phủ thặng dư khi :
Thuế lớn hơn chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ
Thuế nhỏ hơn chi tiêu cuả chính phủ
Tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách
Tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách
Khi nền kinh tế có mức sản lượng thực tế Yt thấp hơn sản lượng tiềm năng Yp, để điều tiết nền kinh tế , chính phủ nên :
Tăng chi ngân sách và tăng thuế
Tăng chi ngân sách va giảm thuế
Giảm chi ngân sách và tăng thuế
Giảm chi ngân sách và giảm thuế
Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân trợ cấp là :
Số nhân của thuế luôn luôn nhỏ hơn số nhân của trợ cấp
Số nhân của thuế thì âm , số nhân của trợ cấp thì dương
Số nhân của thuế thì dương , số nhân của trợ cấp thì âm
Không có câu nào đúng
Những nhân tố ổn định tự động của nền kinh tế là :
Tỷ giá hối đoái
Lãi suất và sản lượng cung ứng
Thuế thu nhập lũy tiền và trợ cấp thất nghiệp
Thuế thu nhập và trợ cấp Đáp án
Chính sách tài khóa là 1 công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :
Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và lãi suất có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế
Sự thay đổi lượng cung tiền sẽ tác động đến lãi suất , đầu tư và mức dân dụng
Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá , mức sản lượng và mức nhân dụng
Sự thay đổi lãi suất tín phiếu kho bạc có tác động đến mức huy động vốn tài trợ cho bội chi ngân sách của chính phủ
Nếu cán cân thương mại thặng dư , khi đó :
Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thay đổi
Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau và thay đổi như nhau
Phát biểu nào sau đây không đúng .
Lạm phát là tình trạng mà mức giá chung trong nền kinh tế tăng lên cao trong một khoảng thời gian nào đó
Thất nghiệp là tình trạng mà những người trong độ tuổi lao động , có đăng ký tìm việc nhưng chưa có việc làm hoặc chờ được gọi đi làm việc
Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng thực cao nhất mà một quốc gia đạt được
Tổng cầu dịch chuyển là do chịu tác động của các nhân tố ngoài mức giá chung trong nền kinh tế
Mục tiêu ổn định của kinh tế vĩ mô là điều chỉnh tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp ở mức thấp nhất .
Đúng
Sai
Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn :
Thu nhập quốc gia tăng
Xuất khẩu tăng
Tiền lương tăng
Đổi mới công nghệ
Thu nhập khả dụng là khoản thu nhập :
Cuối cùng mà hộ gia đình có quyền sử dụng
Còn lại sau khi hộ gia đình đã chi tiêu tiêu dùng
Còn lại sau khi chính phủ đã thu thuế
Cuối cùng sau khi đã đóng góp các quỹ an sinh xã hội
Trong các thể loại thuế sau đây , loại nào không phải là thuế trực thu :
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế giá trị gia tăng
A, B và C đúng
Khi tính GDP ta loại bỏ sản phẩm trung gian vì :
Đó là sản phẩm mua ngoài
Đó là những sản phẩm dở dang
Nếu không loại bỏ sẽ bị tính trùng
Đó là những sản phẩm sẽ được chuyển dần giá trị vào GDP nên không cần tính
Trong cơ chế tỷ giá cố định , khi có áp lực làm tăng cung ngoại tệ NHTW sẽ :
Bán nội tệ và mua ngoại tệ
Bán ngoại tệ và mua nội tệ
Bán và mua hai ngoại tệ
Hoàn toàn không can thiệp
Tình hình cán cân ngoại thương của Việt Nam từ năm 1990 đến nay :
Xuất siêu
Nhập siêu
Cân bằng
Có khi xuất siêu , có khi nhập siêu
Trong điều kiện kinh tế mở , tỷ giá hối đoái cố định , luồng vốn vận động hoàn toàn tự do , một sự gia tăng chi tiêu ngân sách, tác động ngắn hạn là :
Lãi suất và sản lượng đều tăng
Lãi suất giảm , sản lượng tăng
Lãi suất cao hơn lãi suất thế giới , sản lượng giảm
Lãi suất cân bằng lãi suất thế giới , sản lượng tăng
Tác động của chính sách tài khóa mở rộng trong nền kinh tế mở ( tỷ giá cố định , vốn luân chuyển tự do ) mạnh hơn tác động của nó trong nền kinh tế đóng vì :
Sản lượng tăng
Hạn chế thâm hụt cán cân ngân sách
Hạn chế tháo lui đầu tư
Hạn chế lạm phát
Tác động dài hạn của chính sách tài khóa mở rộng trong điều kiện kinh tế mở , tỷ giá hối đoái cố định , vốn vận động tự do là :
Thặng dư cán cân thượng mại, lãi suất và sản lượng trở về mức cũ
Thâm hụt cán cân thương mại , lãi suất và sản lương trở về mức cũ
Thâm hụt cán cân ngân sách , lãi suất và sản lượng đều tăng
Thặng dư cán cân ngân sách , lãi suất không đổi , sản lượng tăng
Kết quả của chính sách tiền tệ mở rộng trong điều kiện kinh tế mở , tỷ giá cố định , vốn luân chuyển tự do là :
Lãi suất cân bằng với lãi suất thế giới , sản lượng tăng
Lãi suất nhỏ hơn lãi suất thê giới , sản lượng tăng
Lãi suất và sản lượng trở về mức cũ
Các câu trên đều sai
Trong điều kiện kinh tế mở , vốn luân chuyển tự do , các tác động của chính sách tài khóa và tiền tệ trong cơ chế tỷ giá cố định khác biệt so với tác động của chúnh khi tỷ giá linh hoạt vì :
Chính phủ phải can thiệp vào thi trường ngoại hối để cố định tỷ giá
Chính sách tiền tệ sẽ bị ảnh hưởng nếu muốn cố định giá
A và B
Các câu trên đều sai
Khi kinh tế mở , vốn luân chuyển tự do , chính sách tài khóa mở rộng trong cơ chế tỷ giá linh hoạt kém hiệu quả hơn khi tỷ giá cố định vì
Sản lượng không tăng lên
Cán cân thương mại xấu đi
Có sự tháo lui đầu tư
A, B, C đúng
Với cơ chế tỷ giá cố định , vốn luân chuyển tụ do , chính sách tiền tệ trong điều kiện kinh tế mở so với chính sách này trong kinh tế đóng là :
Hiệu quả hơn
Kém hiệu quả hơn
Tương đương nhau
Không thể so sánh
Với cơ chế tỷ giá cố định , vốn luân chuyển tụ do , chính sách tiền tệ trong điều kiện kinh tế mở so với chính sách này trong kinh tế đóng là :
Hiệu quả hơn
Kém hiệu quả hơn
Tương đương nhau
Không thể so sánh
Tác động của chính sách tiền tệ thu hẹp khi kinh tế mở , vốn luân chuyển tự do, tỷ giá linh hoạt là :
Sản lượng giảm , lãi suất trở về mức cũ
Cán cân thương mại thâm hụt hơn trước
Đồng nội tệ tăng giá
A, B, C
Khi chính phủ vay nợ nước ngoài để cân đối cán cân thanh toán khoản này sẽ được ghi vào :
Cán cân vãng lai
Cán cân vốn
Hạng mục cân đối
Tài trợ chính thức
Khi chính phủ vay nợ nước ngoài để đầu tư cho cơ sở hạ tầng hoặc thay đổi cơ cấu kinh tế , khoản này sẽ được phản ánh ở mục :
Cán cân vãng lai
Cán cân vốn
Hạng mục cân đối
Tài trợ chính thức
Với chính sách tiền tệ mở rộng trong nền kinh tế mở , vốn luân chuyển tự do , tỷ giá linh hoạt sẽ gây ra tác động ngắn hạn là :
Sản lượng tăng
Cán cân thương mại thặng dư hơn trước
Đồng nội tệ giảm giá
A, B, C đúng
Tỷ giá hối đoái tăng chậm hơn trong nước ( giả sử giá nước ngoài không đổi ) Muốn tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước , biện pháp tốt nhất là :
Tăng tỷ giá
Giảm tỷ giá
Tăng năng suất , cải tiến kỹ thuật để làm giảm giá trong nước
B và C
Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể , tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giới , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ
Tăng
Giảm
Không thay đổi
Không thể kết luận
Khi đầu tư nước ngoài vào Việt nam tăng , Việt nam sẽ :
Thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán
Giảm chuyển nhượng ròng từ nước ngoài
Tăng xuất khẩu ròn
A và B đúng
Trong điều kiện giả định các yếu tố không đổi , một sự cắt giảm chi tiêu hàng hóa và dịch vụ của chính phủ sẽ :
Dịch chuyển đường IS sang phải
Dich chuyển đường IS sang trái
Dịch chuyển đường IS sang trái và đường LM sang phải
Dịch chuyển đường LM sang trái và đường IS sang phải
Đường LM dịch chuyển khi các yếu tố sau thay đổi
Thuế
Cung tiền
Lãi suất
Yếu tố khác
Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng thuế :
Sản lượng tăng , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân tăng
Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư ngân hàng giảm
Sản lượng giảm , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm
Sản lượng giảm , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân giảm
Nếu các yếu tố khác không đổi , lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ là :
Tăng
Giảm
Không thay đổi
Không thể thay đổi
Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi :
Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ , nhưng tổng cầu cung phải vượt quá để khỏi thiếu hụt hàng hóa
Tổng thu nhập phải bằng với tổng chi tiêu , nhưng cầu tiền phải vượt qua để tránh lạm phát
Sự cân bằng độc lập của cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ
Sự cân bằng đồng thời có ở cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ
Ý nghĩa thành lập đường LM là để phản ảnh sự tác động của :
Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ
Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa
Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ
Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa
Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân chúng gia tăng khi đó :
IS dịch sang phải , sản lượng tăng , lãi suất tăng
IS dịch sang trái , sản lượng giảm , lãi suất giảm
LM dịch sang phải , sản lượng tăng , lãi suất giảm
LM dịch sang trái , sản lượng giảm , lãi suất tăng
Số nhân tổng cầu là một hệ số
Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi một đơn vị
Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi lượng ban đầu một đơn vị
Phản ánh sự thay đổi của tồng cầu khi sản lượng thay đổi một đơn vị
Tất cả các câu đều sai
Trong mô hình số nhân , nếu mọi người gia tăng tiết kiệm thì
Sản lượng tăng
Sản lượng giảm
Sản lượng không đổi
Các khả năng có thể xáy ra
Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ :
Tăng
Giảm
Không thay đổi
Không thể tiết kiệm Đáp án
Tiêu dùng của các hộ gia đình phụ thuộc chủ yếu vào :
Thu nhập khả dụng
Thu nhập dự tính
Lãi suất
Các câu trên đều đúng
Xuất phát từ điểm cân bằng gia tăng xuất khẩu sẽ :
Dẫn đến cân bằng thương mại
Tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước
Tạo ra đầu tư để thực hiện tiết kiệm
Dẫn đến sự cân bằng sản lượng
Trong cơ chế tỷ giá thả nổi hoàn toàn , tỷ giá sẽ …
Thay đổi tùy theo diễn tiến trên thị trường ngoại hối
Không thay đổi , bất luận diễn tiến trên thị trường ngoại hối
Tăng khi cung ngoại tệ tăng
Giảm khi cầu ngoại tệ tăng
GDP danh nghĩa năm 1997 là 6000 tỷ . GDP danh nghĩa năm 1998 là 6500 tỷ. Chỉ số giá năm 1997 là 120. Chỉ số giá năm 1998 là 125 . Tỷ lệ tăng trưởng năm 1998 là:
8,33 %
4%
4,5%
10%
Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên:
Giảm lượng cung tiền , tăng lãi suất
Giảm chi ngân sách và tăng thuế
A và B đều đúng
A và B đều sai
Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở :
Mục đích sử dụng
Thời gian tiêu thụ
Độ bền trong quá trình sử dụng
Cả 3 câu đều đúng
Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách :
MuA hoặc Bán trái phiếu chính phủ
MuA hoặc Bán ngoại tệ
A và B đều đúng
A và B đều sai
Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao” câu nói này thuộc :
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế vi mô
Kinh tế thực chứng
a và c đúng
Chỉ số hàng tiêu dùng ở Việt Nam tăng khoảng 20% mỗi năm trong giai đoạn 1992 – 1995” câu nói này thuộc :
Kinh tế vi mô và thực chứng
Kinh tế vĩ mô và thực chứng
Kinh tế vi mô và chuẩn tắc
Kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc
Tổng cung dài hạn có thể thay đổi khi :
Có sự thay đổi về lãi suất
Các nguồn lực sản xuất thay đổi
Chính phủ thay đổi chi tiêu ngân sách
Nhập khẩu máy móc thiết bị Đáp án
Tính theo thu nhập GDP là tổng :
Tiền lương , thuế thu nhập , tiền lãi , tiền thuê , lợi nhuận
Tiền lương , trợ cấp , khấu hao , tiền lãi , tiền thuê
Tiền lương , tiền lãi , tiền thuê , lợi nhuận , khấu hao và thuế gián thu
Tiền lãi , tiền thuê , lợi nhuận , khấu hao , thuế gián thu .
Trong nền kinh tế giả định chỉ có 3 doanh nghiệp : Dệt sợi , dệt vải và may mặcSản phẩm của doanh nghiệp trước được bán hết cho doanh nghiệp sau và được dùng hết trong sản xuất. Giá trị sản lượng của dệt sợi 100 tỷ , dệt vải 200 tỷ , may mặc 300 tỷ . GDP của quốc gia này là :
600 tỷ
400 tỷ
500 tỷ
300 tỷ
GDP của một quốc gia
Thuộc quyền sở hữu của công dân quốc gia đó
Không kể thu nhập từ các yếu tố sản xuất kiếm được ở nước ngoài
Không kể thu nhập tạo ra trong nước
A, B, C đều sai
Khi đầu tư nước ngoài vào Việt nam tăng , nếu các yếu khác không đổi , Việt nam sẽ
Thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán
Tăng xuất khẩu ròng
Tăng thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài
Cả 3 câu đều đúng
Nền kinh tế đang ở mức toàn dụng . Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi , nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế một lượng bằng nhau , trạng thái cảu nền kinh tế sẽ thay đổi :
Từ suy thoái sang lạm phát
Từ suy thoái sang ổn định
Từ ổn định sang lạm phát
Từ ổn định sang suy thoái Đáp án
Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền tệ ( mở rộng tiền tệ ) trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt ( thả nổi ) là :
Sản lượng tăng
Thặng dư hoặc giảm thâm hụt thương mại
Đồng nội tệ giảm giá
Cả 3 câu đều đúng
Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực ( hoặc sản lượng ) thì :
Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến
Các doanh nghiệp se tăng hoặc giảm sản lượng tùy theo tình hình tồn kho thực tế ít hơn hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến
Các doanh nghiệp sẽ không thay đổi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến
Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến
Nếu chính phủ tăng chi tiêu đầu tư vào các công trình công cộng bằng toàn bộ nguồn tiền bán trái phiếu của chính phủ trên thị trường : Kết quả là
Sản lượng và lãi suất đều tăng
Sản lượng tăng , lãi suất không đổi
Sản lượng giảm , lãi suất giảm
Sản lượng giảm , lãi suất tăng
Ý nghĩa thành lập đường LM là để phản ảnh sự tác động của :
Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ
Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa
Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ
Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa
Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng chi tiêu :
Sản lượng tăng , lãi suất có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi
Sản lượng có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm
Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm vì chính sách tài khóa luôn tác động mạnh hơn chính sách tiền tệ
Không thể kết luận
Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường LM , để đạt sự cân bằng chung :
Sản lượng sẽ tăng và lãi suất giảm
Sản lượng sẽ tăng và lãi suất tăng
Sản lượng sẽ giảm và lãi suất giảm
Sản lượng sẽ giảm và lãi suất tăng
Khi nền kinh tế nằm phía phải của đường LM :
Thị trường hàng hóa có cầu vượt quá , thị trường tiền tệ có cung vượt quá
Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cầu vượt quá
Thị trường hàng hóa có cung vượt quá , thi trường tiền tệ có cầu vượt quá
Thi trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cung vượt quá
Điểm cân bằng trong mô hình IS – LM thể hiện :
Tổng thu nhập bằng với tổng chi
Cung tiền và cầu tiền bằng nhau
A hoặc B
A và B
Đường LM dốc lên thể hiện
Khi sản lượng tăng thì lãi suất tăng
Khi lãi suất tăng thì sản lượng tăng
Khi sản lượng tăng thì lãi suất cân bằng tăng
Khi lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng tăng
Nghịch lý của tiết kiệm không còn đúng khi :
Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để tăng đầu tư
Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để mua công trái
Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để gửi ngân hàng
Tất cả các câu trên đều đúng Đáp án
Tại điểm cân bằng sản lượng
Giá trị hàng tồn kho bằng 0
Giá trị hàng tồn kho ngoài dự kiến bằng 0
Tổng cung bằng tổng cầu tại sản lượng tiềm năng
Sản lượng bằng chi tiêu thực tế cảu dân chúng
Trong mô hình số nhân , nếu mọi người gia tăng tiết kiệm thì
Sản lượng tăng
Sản lượng giảm
Sản lượng không đổi
Các khả năng có thể xáy ra
Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ :
Tăng
Giảm
Không thay đổi
Không thể tiết kiệm
Khi tiêu dùng biên thep thu nhập khả dụng là 0.6 nghĩa là :
Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ tăng ( giảm) 0,6 đồng
Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ giảm (tăng) 0,6 đồng
Khi thu nhập tăng ( giảm ) 0,6 đồng thi thu nhập khả dụng sẽ tăng ( giảm ) 1 đồng
Các câu trên đều sai
Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng ?
Tiền lãi mà chính phủ chi trả cho trái phiếu chính phủ đến hạn
Chi mua vũ khí , đạn dược
Tiền cho học bổng cho sinh viên , học sinh giỏi
Câu a và câu b đúng
Một quốc gia muốn duy trì tỷ giá hối đoái cố định , ngân hàng trung ương phải dùng các công cụ sau :
Chính sách ngoại thương
Chính sách quản lý nhu cầu ngoại tệ
Dự trữ ngoại hối
Cả 3 yếu tố trên
Khi tỷ giá hối đoái tăng lên và giá cả hàng hóa ở các nước cũng thay đổi sẽ làm cho
Xuất khẩu tăng
Nhập khẩu tăng
Xuất khẩu giảm
Không đủ cơ sở để kết luận
Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến :
Cán cân thanh toán quốc gia
Cán cân thương mại
Tổng cầu
Ba đáp số trong câu này đều đúng
: Tình hình cán cân ngoại thương của Việt Nam từ năm 1990 đến nay :
Xuất siêu
Nhập siêu
Cân bằng
Có khi xuất siêu , có khi nhập siêu
Trong điều kiện kinh tế mở , tỷ giá hối đoái cố định , luồng vốn vận động hoàn toàn tự do , một sự gia tăng chi tiêu ngân sách, tác động ngắn hạn là :
Lãi suất và sản lượng đều tăng
Lãi suất giảm , sản lượng tăng
Lãi suất cao hơn lãi suất thế giới , sản lượng giảm
Lãi suất cân bằng lãi suất thế giới , sản lượng tăng
Tác động của chính sách tài khóa mở rộng trong nền kinh tế mở ( tỷ giá cố định , vốn luân chuyển tự do ) mạnh hơn tác động của nó trong nền kinh tế đóng vì :
Sản lượng tăng
Hạn chế thâm hụt cán cân ngân sách
Hạn chế tháo lui đầu tư
Hạn chế lạm phát
Trong điều kiện kinh tế mở , vốn luân chuyển tự do , các tác động của chính sách tài khóa và tiền tệ trong cơ chế tỷ giá cố định khác biệt so với tác động của chúnh khi tỷ giá linh hoạt vì :
Chính phủ phải can thiệp vào thi trường ngoại hối để cố định tỷ giá
Chính sách tiền tệ sẽ bị ảnh hưởng nếu muốn cố định giá
A và B
Các câu trên đều sai
Tính theo chi tiêu ( Tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của :
Tiêu dùng , đầu tư , chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng
Tiêu dùng , đầu tư , chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ , xuất khẩu
Tiêu dùng , đầu tư , chi chuyển nhượng của chính phủ , xuất khẩu ròng
Tiêu dùng , đầu tư , chi chuyển nhượng của chính phủ , xuất khẩu
Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng của :
Tiền lương , tiền lãi , tiền thuế , lợi nhuận
Tiền lương trợ cấp của chính phủ , tiền lãi , lợi nhuận
Tiền lương , trợ cấp của chính phủ , tiền thuế , lợi nhuận
Tiền lương , trợ cấp của chính phủ , tiền lãi , tiền thuế
Sản lượng tiềm năng ( sản lượng toàn dụng ) là mức sản lượng :
Mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh
Mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất
Tối đa của nền kinh tế
Cả 3 câu đều đúng
Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :
Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá , mức GDP và mức nhân dụng
Việc đẩy mạnh cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế
Sự thay đổi lãi suất tín phiếu kho bạc có tác động đến mức huy động vốn tài trợ cho bội chi ngân sách của chính phủ
Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế
Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là :
Không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp
Không còn thất nghiệp nhưng có thể còn lạm phát
Không còn thất nghiệp và không còn lạm phát
Vẫn còn tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định
Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định , muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ , ngân hàng trung ương phải :
Dùng ngoại tệ để mua nội tệ
Dùng nội tệ để mua ngoại tệ
Không can thiệp vào thị trường ngoại hối
Cả 3 câu đều sai Đáp án
Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến :
Cán cân thương mại
Cán cân thanh toán
Sản lượng quốc gia
Cả 3 câu đều đúng
Theo lý thuyết của Keynes , những chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảmTheo lý thuyết của Keynes , những chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp
Giảm thuế và gia tăng số mua hàng hóa của chính phủ
Tăng thuế và giảm số mua hàng hóa của chính phủ
Tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hóa của chính phủ
Phá giá , giảm thuế , và giảm số mú hàng hóa của chính phủ tỷ lệ thất nghiệp
GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2 . Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì :
Chỉ số giá chung là 110
Giá gia tăng bình quân là 10% mỗi năm
GDP thực không đổi
Cả 3 câu đều sai
GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2 . Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì :
Chỉ số giá chung là 110
Giá gia tăng bình quân là 10% mỗi năm
GDP thực không đổi
Cả 3 câu đều sai
