vietjack.com

485 câu trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô có đáp án - Phần 2
Quiz

485 câu trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô có đáp án - Phần 2

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
240 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

GDP danh nghĩa năm 1997 là 6000 tỷ . GDP danh nghĩa năm 1998 là 6500 tỷ . Chỉ số giá năm 1997 là 120. Chỉ số giá năm 1998 là 125 . Tỷ lệ tăng trưởng năm 1998 là : 

8,33 %

4%

4,5%

10%

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

: Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên: 

Giảm lượng cung tiền , tăng lãi suất

Giảm chi ngân sách và tăng thuế

A và B đều đúng

A và B đều sai

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết tỷ lệ tiền mặt so với tiền gởi ngân hàng là 60% , tỷ lệ dự trữ ngân hàng so với tiền gởi ngân hàng là 20% . Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu sẽ làm cho khối tiền tệ : 

Tăng thêm 5 tỷ đồng

Giảm bớt 5 tỷ đồng

Giảm bớt 10 tỷ đồng

Tăng thêm 10 tỷ đồng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở : 

Mục đích sử dụng

Thời gian tiêu thụ g

Độ bền trong quá trình sử dụng

Cả 3 câu đều đún

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách :

MuA hoặc Bán trái phiếu chính phủ

MuA hoặc Bán ngoại tệ

A và B đều đúng

A và B đều sai

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động

Học sinh trường trung học chuyên nghiệp

Người nội trợ

Bộ đội xuất ngũ

Sinh viên năm cuối

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những hoạt động nào sau đây của ngân hàng trung ương sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ ( tiền mạnh ) : 

Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối

Cho các ngân hàng thương mại vay

Hạ tỷ lệ dự trữ bẳt buộc với các ngân hàng thương mại

Tăng lãi suất chiết khấu

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân mậu dịch ( cán cân thương mại ) của 1 nước : 

Đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ

Sự gia tăng đầu tư trựp tiếp nước ngoài

Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng

Cả 3 đều sai

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn :

Thu nhập quốc gia tăng

Xuất khẩu tăng

Tiền lương tăng

Đổi mới công nghệ

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những trường hợp nào sau đây có thể tạo ra áp lực lạm phát : 

Cán cân thanh toán thặng dư trong 1 thời gian dài :

Giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều

Một phần lớn các thâm hụt ngân sách được tài trợ bởi ngân hàng trung ương

Cả 3 câu đều đúng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu : 

Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước

Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bắng tỷ lệ lạm phát của năm gốc

Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước

Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ : 

Tăng

Giảm

Không đổi

Không thể kết luận

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên đồ thị , trục ngang ghi sản lượng quốc gia , trục đứng ghi mức giá chung , đường tổng cầu , AD dịch chuyển sang phải khi: 

Nhập khẩu và xuất khẩu tăng

Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng

Chính phủ cắt giảm các khoán trợ cấp và giảm thuế

Cả 3 câu đều đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên đồ thị trục ngang ghi sản lượng quốc gia , trục đứng ghe mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi : 

Mức giá chung thay đổi

Chính phủ thay đổi các khoản chi ngân sách

Thu nhập quốc gia thay đổi

Công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn 

Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường ngoại hối

Dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm

Dự trữ ngoại tệ của quốc gia không thay đổi , bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối

Dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đối đáng kể , tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giới , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ : 

Tăng

Giảm

Không thay đổi

Không thể kết luận

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đầu tư nước ngoài vào Việt nam tăng , nếu các yếu khác không đổi , Việt nam sẽ 

Thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán

Tăng xuất khẩu ròng

Tăng thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài

Cả 3 câu đều đúng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu các yếu tố khác không đổi , lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ là 

Tăng

Giảm

Không thay đổi

Không thể thay đổi

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nền kinh tế đang ở mức toàn dụng . Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi , nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế một lượng bằng nhau , trạng thái cảu nền kinh tế sẽ thay đổi : 

Từ suy thoái sang lạm phát

Từ suy thoái sang ổn định

Từ ổn định sang lạm phát

Từ ổn định sang suy thoái Đáp án

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền tệ ( mở rộng tiền tệ ) trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt ( thả nổi ) là : 

Sản lượng tăng

Thặng dư hoặc giảm thâm hụt thương mại

Đồng nội tệ giảm giá

Cả 3 câu đều đúng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với một nước có cán cân thanh toán thâm hụt , việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ : 

Tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt

Tài khoản vãng lai thặng dư hoặc giảm thâm hụt

Xuất khẩu ròng thặng dư hoặc giảm thâm hụt

Ngân sách chính phủ thặng dư hoặc giảm thâm hụt

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là : 

Không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp

Không còn thất nghiệp nhưng có thể còn lạm phát

Không còn thất nghiệp và không còn lạm phát

Vẫn còn tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định , muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ , ngân hàng trung ương phải :

Dùng ngoại tệ để mua nội tệ

Dùng nội tệ để mua ngoại tệ

Không can thiệp vào thị trường ngoại hối

Cả 3 câu đều sai

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến : 

Cán cân thương mại

Cán cân thanh toán

Sản lượng quốc gia

Cả 3 câu đều đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo lý thuyết của Keynes , những chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp

Giảm thuế và gia tăng số mua hàng hóa của chính phủ

Tăng thuế và giảm số mua hàng hóa của chính phủ

Tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hóa của chính phủ

Phá giá , giảm thuế , và giảm số mú hàng hóa của chính phủ

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2 . Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì : 

Chỉ số giá chung là 110

Giá gia tăng bình quân là 10% mỗi năm

GDP thực không đổi

Cả 3 câu đều sai

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán 

Người vay tiền sẽ có lợi

Người cho vay sẽ có lợi

Cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt

Cả người cho vay và người đi vay đều có lợi , còn chính phủ bị thiệt

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số tiêu dùng : C = 20 + 0,9Y ( Y là thu nhập) . Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 100 là : 

S = 10

S = 0

S = -10

Không thể tính được

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác động “ hất ra” ( còn gọi là tác động “lấn át”) của chính sách tài chính (chính sách là tài khóa) là do : 

Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất , dẫn tới tăng đầu tư , làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất , dẫn tới giảm đầu tư , làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất , dẫn tới gảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất , dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu Đáp án

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp : 

Làm tăng GDP của Việt Nam

Làm cho đồng tiền VN giảm giá so với ngoại tệ

Làm tăng dự trữ ngoại tệ của VN

Cả 3 câu đều đúng

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực ( hoặc sản lượng ) thì : 

Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp se tăng hoặc giảm sản lượng tùy theo tình hình tồn kho thực tế ít hơn hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ không thay đổi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mở rộng tiền tệ ( hoặc nới lỏng tiền tệ ) 

Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế , tăng trợ cấp xã hội , hoặc tăng chi tiêu ngân sách

Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết khấu , tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc , hoặc bán ra chứng khoán nhà nước .

Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu , giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc , hoặc mua các chứng khoán nhà nước

Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản lượng tiềm năng ( sản lượng toàn dụng ) là mức sản lượng : 

Mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh

Mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất

Tối đa của nền kinh tế

Cả 3 câu đều đúng Đáp án

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ . Cho biết mối
quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau :
Thu nhập quốc gia Tiêu dùng dự kiến Đầu tư dự kiến
100.000 110.000 20.000
120.000 120.000 20.000
140.000 130.000 20.000
160.000 140.000 20.000
180.000 150.000 20.000
Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS) và thu nhập cân bằng ( Y ) là :

MPC = 0,7 ; MPS = 0,3 ; Y = 120.000

MPC = 7; MPS = 3; Y = 140.000

MPC = 5; MPS = 5; Y = 180.000

MPC = 0,5 ; MPS = 0,5 ; Y = 150.000

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì : 

Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá , mức GDP và mức nhân dụng

Việc đẩy mạnh cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế

Sự thay đổi lãi suất tín phiếu kho bạc có tác động đến mức huy động vốn tài trợ cho bội chi ngân sách của chính phủ

Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính theo chi tiêu ( Tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của 

Tiêu dùng , đầu tư , chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng , đầu tư , chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ , xuất khẩu

Tiêu dùng , đầu tư , chi chuyển nhượng của chính phủ , xuất khẩu ròng

Tiêu dùng , đầu tư , chi chuyển nhượng của chính phủ , xuất khẩu

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng của 

Tiền lương , tiền lãi , tiền thuế , lợi nhuận

Tiền lương trợ cấp của chính phủ , tiền lãi , lợi nhuận

Tiền lương , trợ cấp của chính phủ , tiền thuế , lợi nhuận

Tiền lương , trợ cấp của chính phủ , tiền lãi , tiền thuế

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu 38, 39, 40 : Trong một nền kinh tế giả định giá cả ,lãi suất , và tỷ giá hối đoái không đổi , Trong năm 19… ,cho biết hàm số tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ) ; hàm số nhập khẩu M = 0,1Y + 400 ; chi chuyển nhượng ( dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ ( dự kiến) G = 1000 ; đầu tư ( dự kiến) I = 750 ; xuất khẩu ( dự kiến) X = 400 Thu nhập cân bằng của nền kinh tế này là : 

2000

3000

4000

5000

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một nền kinh tế giả định giá cả ,lãi suất , và tỷ giá hối đoái không đổi , Trong năm 19… ,cho biết hàm số tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ) ; hàm số nhập khẩu M = 0,1Y + 400 ; chi chuyển nhượng ( dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ ( dự kiến) G = 1000 ; đầu tư ( dự kiến) I = 750 ; xuất khẩu ( dự kiến) X = 400 Số nhân chi tiêu dự định ( số nhân tổng cầu ) của nền kinh tế này là : 

1

2

3

4

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một nền kinh tế giả định giá cả ,lãi suất , và tỷ giá hối đoái không đổi , Trong năm 19… ,cho biết hàm số tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ) ; hàm số nhập khẩu M = 0,1Y + 400 ; chi chuyển nhượng ( dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ ( dự kiến) G = 1000 ; đầu tư ( dự kiến) I = 750 ; xuất khẩu ( dự kiến) X = 400 Nếu chính phủ giảm thuế 100 , thu nhập cân bằng sẽ tăng thêm :

100

150

200

250

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường LM dịch chuyển khi các yếu tố sau thay đổi 

Thuế

Cung tiền

Lãi suất

Yếu tố khác

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu chính phủ tăng chi tiêu đầu tư vào các công trình công cộng bằng toàn bộ nguồn tiền bán trái phiếu của chính phủ trên thị trường : Kết quả là

Sản lượng và lãi suất đều tăng

Sản lượng tăng , lãi suất không đổi

Sản lượng giảm , lãi suất giảm

Sản lượng giảm , lãi suất tăng

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa thành lập đường IS là phản ảnh sự tác động của : 

Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ

Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa

Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ

Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa thành lập đường LM là để phản ảnh sự tác động của : 

Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ

Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa

Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ

Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để thực hiện kích cầu , chính sách nào sau đây hiệu quả nhất :

Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW tăng dự trữ bắt buộc đối với HTM

Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW mua chứng khoán chính phủ trên thị trường mở

Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW giảm lãi suất chiết khấu đối với NHTM

Chính phủ tăng chi , giảm thi , NHTW bán chứng khoán chính phủ trên thị trường mở

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kinh tế đống , giả sử giá cả , lãi suất , tỷ giá hối đoái không đổi , ta có các hàm dự kiến sau :
C = 200 + 0,8Yd I = 150 – 40i
G = 700 T = 100 + 0,2Y
SM = 1500 DM = 800 + 0,3Y – 35i : Phương trình đường Í và LM sẽ là : 

IS:i=-20 + 0,0086Y LM:Y=2695 – 111i

IS:Y=2695 – 111i LM:i=- 20 +0,0086Y

IS:i=300 – 0,32Y LM: Y= 29 + 120i

Số khác

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kinh tế đống , giả sử giá cả , lãi suất , tỷ giá hối đoái không đổi , ta có các hàm dự kiến sau : C = 200 + 0,8Yd I = 150 – 40i
G = 700 T = 100 + 0,2Y
SM = 1500 DM = 800 + 0,3Y – 35i Thị trường hàng hóa và tiền tệ sẽ cân bằng tại mức sản lượng và lãi suất 

Y = 2514 tỷ và i = 1,62%

Y = 914 tỷ và i = 7,37%

Y = 243 tỷ và i = 2,2%

Số khác

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện giả định các yếu tố không đổi , một sự cắt giảm chi tiêu hàng hóa và dịch vụ của chính phủ sẽ : 

Dịch chuyển đường IS sang phải

Dich chuyển đường IS sang trái

Dịch chuyển đường IS sang trái và đường LM sang phải

Dịch chuyển đường LM sang trái và đường IS sang phải

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng thuế : 

Sản lượng tăng , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân tăng

Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư ngân hàng giảm

Sản lượng giảm , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm

Sản lượng giảm , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân giảm

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng chi tiêu : 

Sản lượng tăng , lãi suất có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi

Sản lượng có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm

Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm vì chính sách tài khóa luôn tác động mạnh hơn chính sách tiền tệ

Không thể kết luận

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi : 

Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ , nhưng tổng cầu cung phải vượt quá để khỏi thiếu hụt hàng hóa

Tổng thu nhập phải bằng với tổng chi tiêu , nhưng cầu tiền phải vượt qua để tránh lạm phát

Sự cân bằng độc lập của cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ

Sự cân bằng đồng thời có ở cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường LM , để đạt sự cân bằng chung : 

Sản lượng sẽ tăng và lãi suất giảm

Sản lượng sẽ tăng và lãi suất tăng

Sản lượng sẽ giảm và lãi suất giảm

Sản lượng sẽ giảm và lãi suất tăng

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân chúng gia tăng khi đó : 

IS dịch sang phải , sản lượng tăng , lãi suất tăng

IS dịch sang trái , sản lượng giảm , lãi suất giảm

LM dịch sang phải , sản lượng tăng , lãi suất giảm

LM dịch sang trái , sản lượng giảm , lãi suất tăng A

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nền kinh tế nằm phía phải của đường LM :

Thị trường hàng hóa có cầu vượt quá , thị trường tiền tệ có cung vượt quá

Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cầu vượt quá

Thị trường hàng hóa có cung vượt quá , thi trường tiền tệ có cầu vượt quá

Thi trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cung vượt quá

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên đường LM : 

Sản lượng luôn cân bằng , lãi suất có thể cân bằng , có thể không

Lãi suất luôn cân bằng , sản lượng có thể cân bằng , có thể không

Sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng

Sản lượng và lãi suất đều không cân bằng

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm cân bằng trong mô hình IS – LM thể hiện :

Tổng thu nhập bằng với tổng chi

Cung tiền và cầu tiền bằng nhau

A hoặc B

A và B

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường IS dốc xuống thể hiện : 

Mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất và sản lượng cân bằng

Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng và lãi suất cân bằng

Mối quan hệ nghịch biếm giữa sản lượng và lãi suất

Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường LM dốc lên thể hiện 

Khi sản lượng tăng thì lãi suất tăng

Khi lãi suất tăng thì sản lượng tăng

Khi sản lượng tăng thì lãi suất cân bằng tăng

Khi lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng tăng

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mô hình IS – LM , khi chính phủ tăng chi tiêu đầu tư và NHTW tăng lãi suất chiết khấu 

Lãi suất tăng , sản lượng giảm

Lãi suất giảm , sản lượng tăng

Sản lượng tăng , lãi suất không thể xác định rõ vì còn tùy

Lãi suất tăng , sản lượng không thể xác định rõ vì còn tùy

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghịch lý của tiết kiệm không còn đúng khi : 

Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để tăng đầu tư

Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để mua công trái

Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để gửi ngân hàng

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nhân tổng cầu là một hệ số

Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi một đơn vị

Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi lượng ban đầu một đơn vị

Phản ánh sự thay đổi của tồng cầu khi sản lượng thay đổi một đơn vị

Tất cả các câu đều sai

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại điểm cân bằng sản lượng

Giá trị hàng tồn kho bằng 0

Giá trị hàng tồn kho ngoài dự kiến bằng 0

Tổng cung bằng tổng cầu tại sản lượng tiềm năng

Sản lượng bằng chi tiêu thực tế cảu dân chúng

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng cân bằng những việc ngoài dự kiến nào có thể xảy ra. 

Sản lượng thực tế thấp hơn chi tiêu dự kiến

Hàng tồn khi ngoài dự kiến là số âm

Sản lượng thực tế sẽ tăng dần

Các câu trên đều đúng

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mô hình số nhân , nếu mọi người gia tăng tiết kiệm thì

Sản lượng tăng

Sản lượng giảm

Sản lượng không đổi

Các khả năng có thể xáy ra

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khuynh hướng tiêu dùng biên là : 

Phần thu nhập khả dụng tăng thêm khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị

Phần tiêu dùng giảm khi thu nhập khả dụng giảm 1 đơn vị

Phần tiêu dùng tăng khi thu nhập khả dụng tăng 1 đơn vị

Câu B và C đúng

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiết kiệm là 

Phần còn lại của thu nhập sau khi tiêu dùng

Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng

Phần tiền hộ gia đình gửi vào ngân hàng

Các câu trên đều đúng

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ :

Tăng

Giảm

Không thay đổi

Không thể tiết kiệm

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu dùng của các hộ gia đình phụ thuộc chủ yếu vào : 

Thu nhập khả dụng

Thu nhập dự tính

Lãi suất

Các câu trên đều đúng

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tiêu dùng biên thep thu nhập khả dụng là 0.6 nghĩa là : 

Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ tăng ( giảm) 0,6 đồng

Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ giảm (tăng) 0,6 đồng

Khi thu nhập tăng ( giảm ) 0,6 đồng thi thu nhập khả dụng sẽ tăng ( giảm ) 1 đồng

Các câu trên đều sai

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính phủ tăng trợ cấp xã hội 8 tỷ đồng , biết thuế biên theo thu nhập là 0,2 tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng 0,9 đầu tư là hằng số . Hỏi lượng trợ cấp đó đã làm cho: thâm hụt ngân sách” thay đổi như thế nào ? 

Tăng 8 tỷ

Giảm 8 tỷ

Tăng 1,6 tỷ

Không thể kết luận

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng ? 

Tiền lãi mà chính phủ chi trả cho trái phiếu chính phủ đến hạn

Chi mua vũ khí , đạn dược

Tiền cho học bổng cho sinh viên , học sinh giỏi

Câu a và câu b đúng

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân sách chính phủ thặng dư khi :

Thuế lớn hơn chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ

Thuế nhỏ hơn chi tiêu cuả chính phủ

Tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách

Tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất phát từ điểm cân bằng gia tăng xuất khẩu sẽ :

Dẫn đến cân bằng thương mại

Tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước

Tạo ra đầu tư để thực hiện tiết kiệm

Dẫn đến sự cân bằng sản lượng Đáp án

Xem đáp án
74. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nền kinh tế có mức sản lượng thực tế Yt thấp hơn sản lượng tiềm năng Yp , để điều tiết nền kinh tế , chính phủ nên :

Tăng chi ngân sách và tăng thuế

Tăng chi ngân sách va giảm thuế

Giảm chi ngân sách và tăng thuế

Giảm chi ngân sách và giảm thuế

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những nhân tố ổn định tự động của nền kinh tế là :

Tỷ giá hối đoái

Lãi suất và sản lượng cung ứng

Thuế thu nhập lũy tiền và trợ cấp thất nghiệp

Thuế thu nhập và trợ cấp

Xem đáp án
76. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân trợ cấp là :

Số nhân của thuế luôn luôn nhỏ hơn số nhân của trợ cấp

Số nhân của thuế thì âm , số nhân của trợ cấp thì dương

Số nhân của thuế thì dương , số nhân của trợ cấp thì âm

Không có câu nào đúng

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu cán cân thương mại thặng dư , khi đó : 

Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu

Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu

Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thay đổi

Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau và thay đổi như nhau

Xem đáp án
78. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ là 1 trong những biện pháp để 

Giảm tỷ lệ thấp nghiệp

Hạn chế lạm phát

Tăng đầu tư cho giáo dục

Giảm thuế

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính sách tài khóa là 1 công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì : 

Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và lãi suất có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế

Sự thay đổi lượng cung tiền sẽ tác động đến lãi suất , đầu tư và mức dân dụng

Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá , mức sản lượng và mức nhân dụng

Sự thay đổi lãi suất tín phiếu kho bạc có tác động đến mức huy động vốn tài trợ cho bội chi ngân sách của chính phủ

Xem đáp án
80. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu tỷ giá hối đoái thực tế cao hơn tỷ giá hối đoái danh nghĩa có nghĩa là 

Nội tệ được đánh giá quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới cao

Nội tệ được đánh quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới thấp

Nội tệ được đánh giá thấp , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước cao

Nội tệ được đánh giá thấp , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước thấp

Xem đáp án
81. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tình trạng khó khăn hiện nay trong việc thỏa mãn nhu cầu của cải vật chất cho xã hội chứng tỏ rằng

Có sự giới hạn của cải để đạt được mục đích là thỏa mãn những nhu cầu có giới hạn của xã hội

Do nguồn tài nguyên khan hiếm không thể thỏa mãn toàn bộ nhu cầu của xã hội

Có sự lựa chọn không quan trọng trong kinh tế học

Không có nhu cầu nào đúng

Xem đáp án
82. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tổng cung ngắn hạn 

Nguồn nhân lực

Công nghệ

Tiền lương danh nghĩa

Phát hiện các loại tài nguyên mới

Xem đáp án
83. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nhà kinh tế phải tính cả GDP theo yếu tố sản xuất là để tránh GDP theo giá thị trường giả tạo do :

Giá tăng

Thuế tăng

Chi phí tăng

Sản lượng tăng

Xem đáp án
84. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng tỷ lệ tăng của GDP thực để phản ánh tăng trưởng kinh tế vì :

Đã loại được yếu tố lạm phát qua các năm

Tính theo sản lượng của năm hiện hành

Tính theo giá hiện hành

Các câu trên đều sai

Xem đáp án
85. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để thực hiện kích cầu , chính sách nào sau đây hiệu quả nhất : 

Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW tăng dự trữ bắt buộc đối với HTM

Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW mua chứng khoán chính phủ trên thị trường mở

Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW giảm lãi suất chiết khấu đối với NHTM

Chính phủ tăng chi , giảm thi , NHTW bán chứng khoán chính phủ trên thị trường mở

Xem đáp án
86. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn 

Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường ngoại hối

Dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm

Dự trữ ngoại tệ của quốc gia không thay đổi , bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối

Dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng

Xem đáp án
87. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đối đáng kể , tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giới , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ :

Tăng

Giảm

Không thay đổi

Không thể kết luận

Xem đáp án
88. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện giả định các yếu tố không đổi , một sự cắt giảm chi tiêu hàng hóa và dịch vụ của chính phủ sẽ : 

Dịch chuyển đường IS sang phải

Dich chuyển đường IS sang trái

Dịch chuyển đường IS sang trái và đường LM sang phải

Dịch chuyển đường LM sang trái và đường IS sang phải

Xem đáp án
89. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng thuế : 

Sản lượng tăng , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân tăng

Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư ngân hàng giảm

Sản lượng giảm , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm

Sản lượng giảm , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân giảm

Xem đáp án
90. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng chi tiêu :

Sản lượng tăng , lãi suất có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi

Sản lượng có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm

Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm vì chính sách tài khóa luôn tác động mạnh hơn chính sách tiền tệ

Không thể kết luận

Xem đáp án
91. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi : 

Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ , nhưng tổng cầu cung phải vượt quá để khỏi thiếu hụt hàng hóa

Tổng thu nhập phải bằng với tổng chi tiêu , nhưng cầu tiền phải vượt qua để tránh lạm phát

Sự cân bằng độc lập của cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ

Sự cân bằng đồng thời có ở cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ

Xem đáp án
92. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường LM , để đạt sự cân bằng chung : 

Sản lượng sẽ tăng và lãi suất giảm

Sản lượng sẽ tăng và lãi suất tăng

Sản lượng sẽ giảm và lãi suất giảm

Sản lượng sẽ giảm và lãi suất tăng

Xem đáp án
93. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân chúng gia tăng khi đó : 

IS dịch sang phải , sản lượng tăng , lãi suất tăng

IS dịch sang trái , sản lượng giảm , lãi suất giảm

LM dịch sang phải , sản lượng tăng , lãi suất giảm

LM dịch sang trái , sản lượng giảm , lãi suất tăng

Xem đáp án
94. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nền kinh tế nằm phía phải của đường LM : quá

Thị trường hàng hóa có cầu vượt quá , thị trường tiền tệ có cung vượt quá

Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cầu vượt quá

Thị trường hàng hóa có cung vượt quá , thi trường tiền tệ có cầu vượt quá

Thi trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cung vượt

Xem đáp án
95. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên đường LM : 

Sản lượng luôn cân bằng , lãi suất có thể cân bằng , có thể không

Lãi suất luôn cân bằng , sản lượng có thể cân bằng , có thể không

Sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng

Sản lượng và lãi suất đều không cân bằng

Xem đáp án
96. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm cân bằng trong mô hình IS – LM thể hiện : 

Tổng thu nhập bằng với tổng chi

Cung tiền và cầu tiền bằng nhau

A hoặc B

A và B

Xem đáp án
97. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường IS dốc xuống thể hiện : 

Mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất và sản lượng cân bằng

Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng và lãi suất cân bằng

Mối quan hệ nghịch biếm giữa sản lượng và lãi suất

Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng

Xem đáp án
98. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường LM dốc lên thể hiện 

Khi sản lượng tăng thì lãi suất tăng

Khi lãi suất tăng thì sản lượng tăng

Khi sản lượng tăng thì lãi suất cân bằng tăng

Khi lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng tăng

Xem đáp án
99. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mô hình IS – LM , khi chính phủ tăng chi tiêu đầu tư và NHTW tăng lãi suất chiết khấu vì còn tùy D. Lãi suất tăng , sản lượng không thể xác định rõ vì còn tùy

Lãi suất tăng , sản lượng giảm

Lãi suất giảm , sản lượng tăng

Sản lượng tăng , lãi suất không thể xác định rõ

Lãi suất tăng , sản lượng không thể xác định rõ vì còn tùy

Xem đáp án
100. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghịch lý của tiết kiệm không còn đúng khi : 

Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để tăng đầu tư

Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để mua công trái

Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để gửi ngân hàng

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
101. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nhân tổng cầu là một hệ số

Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi một đơn vị

Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi lượng ban đầu một đơn vị

Phản ánh sự thay đổi của tồng cầu khi sản lượng thay đổi một đơn vị

Tất cả các câu đều sai

Xem đáp án
102. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại điểm cân bằng sản lượng 

Giá trị hàng tồn kho bằng 0

Giá trị hàng tồn kho ngoài dự kiến bằng 0

Tổng cung bằng tổng cầu tại sản lượng tiềm năng

Sản lượng bằng chi tiêu thực tế cảu dân chúng

Xem đáp án
103. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng cân bằng những việc ngoài dự kiến nào có thể xảy ra. 

Sản lượng thực tế thấp hơn chi tiêu dự kiến

Hàng tồn khi ngoài dự kiến là số âm

Sản lượng thực tế sẽ tăng dần

Các câu trên đều đúng

Xem đáp án
104. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mô hình số nhân , nếu mọi người gia tăng tiết kiệm thì 

Sản lượng tăng

Sản lượng giảm

Sản lượng không đổi

Các khả năng có thể xáy ra

Xem đáp án
105. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khuynh hướng tiêu dùng biên là : 

Phần thu nhập khả dụng tăng thêm khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị

Phần tiêu dùng giảm khi thu nhập khả dụng giảm 1 đơn vị

Phần tiêu dùng tăng khi thu nhập khả dụng tăng 1 đơn vị

Câu b và c đúng

Xem đáp án
106. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiết kiệm là 

Phần còn lại của thu nhập sau khi tiêu dùng

Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng

Phần tiền hộ gia đình gửi vào ngân hàng

Các câu trên đều đúng

Xem đáp án
107. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ :

Tăng

Giảm

Không thay đổi

Không thể tiết kiệm

Xem đáp án
108. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu dùng của các hộ gia đình phụ thuộc chủ yếu vào : 

Thu nhập khả dụng

Thu nhập dự tính

Lãi suất

Các câu trên đều đúng

Xem đáp án
109. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tiêu dùng biên thep thu nhập khả dụng là 0.6 nghĩa là :i

Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ tăng ( giảm) 0,6 đồng

Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ giảm (tăng) 0,6 đồng

Khi thu nhập tăng ( giảm ) 0,6 đồng thi thu nhập khả dụng sẽ tăng ( giảm ) 1 đồng

Các câu trên đều sa

Xem đáp án
110. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính phủ tăng trợ cấp xã hội 8 tỷ đồng , biết thuế biên theo thu nhập là 0,2 tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng 0,9 đầu tư là hằng số . Hỏi lượng trợ cấp đó đã làm cho : thâm hụt ngân sách” thay đổi như thế nào ? 

Tăng 8 tỷ

Giảm 8 tỷ

Tăng 1,6 tỷ

Không thể kết luận

Xem đáp án
111. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng ? 

Tiền lãi mà chính phủ chi trả cho trái phiếu chính phủ đến hạn

Chi mua vũ khí , đạn dược

Tiền cho học bổng cho sinh viên , học sinh giỏi

Câu a và câu b đúng

Xem đáp án
112. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân sách chính phủ thặng dư khi : 

Thuế lớn hơn chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ

Thuế nhỏ hơn chi tiêu cuả chính phủ

Tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách

Tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách

Xem đáp án
113. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất phát từ điểm cân bằng gia tăng xuất khẩu sẽ : 

Dẫn đến cân bằng thương mại

Tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước

Tạo ra đầu tư để thực hiện tiết kiệm

Dẫn đến sự cân bằng sản lượng

Xem đáp án
114. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nền kinh tế có mức sản lượng thực tế Yt thấp hơn sản lượng tiềm năng Yp , để điều tiết nền kinh tế , chính phủ nên : 

Tăng chi ngân sách và tăng thuế

Tăng chi ngân sách va giảm thuế

Giảm chi ngân sách và tăng thuế

Giảm chi ngân sách và giảm thuế

Xem đáp án
115. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những nhân tố ổn định tự động của nền kinh tế là :

Tỷ giá hối đoái

Lãi suất và sản lượng cung ứng

Thuế thu nhập lũy tiền và trợ cấp thất nghiệp

Thuế thu nhập và trợ cấp

Xem đáp án
116. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân trợ cấp là : 

Số nhân của thuế luôn luôn nhỏ hơn số nhân của trợ cấp

Số nhân của thuế thì âm , số nhân của trợ cấp thì dương

Số nhân của thuế thì dương , số nhân của trợ cấp thì âm

Không có câu nào đúng

Xem đáp án
117. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu cán cân thương mại thặng dư , khi đó : 

Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu

Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu

Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thay đổi

Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau và thay đổi như nhau

Xem đáp án
118. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ là 1 trong những biện pháp để : 

Giảm tỷ lệ thấp nghiệp

Hạn chế lạm phát

Tăng đầu tư cho giáo dục

Giảm thuế

Xem đáp án
119. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính sách tài khóa là 1 công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì : 

Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và lãi suất có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế

Sự thay đổi lượng cung tiền sẽ tác động đến lãi suất , đầu tư và mức dân dụng

Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá , mức sản lượng và mức nhân dụng

Sự thay đổi lãi suất tín phiếu kho bạc có tác động đến mức huy động vốn tài trợ cho bội chi ngân sách của chính phủ

Xem đáp án
120. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu tỷ giá hối đoái thực tế cao hơn tỷ giá hối đoái danh nghĩa có nghĩa là :

Nội tệ được đánh giá quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới cao

Nội tệ được đánh quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới thấp

Nội tệ được đánh giá thấp , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước cao

Nội tệ được đánh giá thấp , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước thấp

Xem đáp án
121. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định nghĩa truyền thống của kinh tế học là :

Vấn đề hiệu quả rất được quan tâm

Tiêu thụ là vấn đề đầu tiên của hoạt động kinh tế

Những nhu cầu không thể thỏa mãn đầy đủ

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
122. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng 

Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên

Cao nhất của một quốc gia mà không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm phát cao

Cao nhất của một quốc gia đạt được

Câu (a) và (b) đúng

Xem đáp án
123. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

GDP thực và GDP danh nghĩa của năm hiện hành bằng nhau nếu

Tỷ lệ lạm phát năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước

Chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá năm trước

Tỷ lệ lạm phát năm hiện hành bằng tỷ lệ năm gốc

Chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá năm gốc

Xem đáp án
124. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thu nhập ròng từ nước ngoài là hiệu số giữa : 

Xuất khẩu và nhập khẩu

Thu nhập của người nước ngoài trừ thu nhập của người trong nước

Thu nhập từ các yếu tố sản xuất đầu tư ở nước ngoài trừ thu nhập từ các yếu tố sản xuất của người nước ngoài đầu tư ở trong nước

a và c đúng

Xem đáp án
125. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu chính phủ tăng chi tiêu đầu tư vào các công trình công cộng bằng toàn bộ nguồn tiền bán trái phiếu của chính phủ trên thị trường : Kết quả là

Sản lượng và lãi suất đều tăng

Sản lượng tăng , lãi suất không đổi

Sản lượng giảm , lãi suất giảm

Sản lượng giảm , lãi suất tăng

Xem đáp án
126. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng thuế : 

Sản lượng tăng , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân tăng

Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư ngân hàng giảm

Sản lượng giảm , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm

Sản lượng giảm , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân giảm

Xem đáp án
127. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu tỷ giá hối đoái thực tế cao hơn tỷ giá hối đoái danh nghĩa có nghĩa là : 

Nội tệ được đánh giá quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới cao

Nội tệ được đánh quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới thấp

Nội tệ được đánh giá thấp , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước cao

Nội tệ được đánh giá thấp , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước thấp

Xem đáp án
128. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kinh tế đống , giả sử giá cả , lãi suất , tỷ giá hối đoái không đổi , ta có các hàm dự kiến

sau :

C = 200 + 0,8Yd    I = 150 – 40i

G = 700       T = 100 + 0,2Y

SM = 1500    DM = 800 + 0,3Y – 35i

Phương trình đường Í và LM sẽ là : 

IS LM

IS LM

IS LM

Số khác

Xem đáp án
129. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để thực hiện kích cầu , chính sách nào sau đây hiệu quả nhất : 

Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW tăng dự trữ bắt buộc đối với HTM

Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW mua chứng khoán chính phủ trên thị trường mở

Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW giảm lãi suất chiết khấu đối với NHTM

Chính phủ tăng chi , giảm thi , NHTW bán chứng khoán chính phủ trên thị trường mở

Xem đáp án
130. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi : 

Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ , nhưng tổng cầu cung phải vượt quá để khỏi thiếu hụt hàng hóa

Tổng thu nhập phải bằng với tổng chi tiêu , nhưng cầu tiền phải vượt qua để tránh lạm phát

Sự cân bằng độc lập của cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ

Sự cân bằng đồng thời có ở cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ

Xem đáp án
131. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa thành lập đường LM là để phản ảnh sự tác động của : 

Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ

Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa

Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ

Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa

Xem đáp án
132. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường LM , để đạt sự cân bằng chung : 

Sản lượng sẽ tăng và lãi suất giảm

Sản lượng sẽ tăng và lãi suất tăng

Sản lượng sẽ giảm và lãi suất giảm

Sản lượng sẽ giảm và lãi suất tăng

Xem đáp án
133. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng chi tiêu : 

Sản lượng tăng , lãi suất có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi

Sản lượng có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm

Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm vì chính sách tài khóa luôn tác động mạnh hơn chính sách tiền tệ

Không thể kết luận

Xem đáp án
134. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân chúng gia tăng khi đó :

IS dịch sang phải , sản lượng tăng , lãi suất tăng

IS dịch sang trái , sản lượng giảm , lãi suất giảm

LM dịch sang phải , sản lượng tăng , lãi suất giảm

LM dịch sang trái , sản lượng giảm , lãi suất tăng

Xem đáp án
135. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nền kinh tế nằm phía phải của đường LM : 

Thị trường hàng hóa có cầu vượt quá , thị trường tiền tệ có cung vượt quá

Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cầu vượt quá

Thị trường hàng hóa có cung vượt quá , thi trường tiền tệ có cầu vượt quá

Thi trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cung vượt quá

Xem đáp án
136. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nền kinh tế nằm phía phải của đường LM : 

Thị trường hàng hóa có cầu vượt quá , thị trường tiền tệ có cung vượt quá

Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cầu vượt quá

Thị trường hàng hóa có cung vượt quá , thi trường tiền tệ có cầu vượt quá

Thi trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cung vượt quá

Xem đáp án
137. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm cân bằng trong mô hình IS – LM thể hiện : 

Tổng thu nhập bằng với tổng chi

Cung tiền và cầu tiền bằng nhau

A hoặc B

A và B

Xem đáp án
138. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên đường LM :

Sản lượng luôn cân bằng , lãi suất có thể cân bằng , có thể không

Lãi suất luôn cân bằng , sản lượng có thể cân bằng , có thể không

Sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng

Sản lượng và lãi suất đều không cân bằng

Xem đáp án
139. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường IS dốc xuống thể hiện : 

Mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất và sản lượng cân bằng

Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng và lãi suất cân bằng

Mối quan hệ nghịch biếm giữa sản lượng và lãi suất

Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng

Xem đáp án
140. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mô hình IS – LM , khi chính phủ tăng chi tiêu đầu tư và NHTW tăng lãi suất chiết khấu

Lãi suất tăng , sản lượng giảm

Lãi suất giảm , sản lượng tăng

Sản lượng tăng , lãi suất không thể xác định rõ vì còn tùy

Lãi suất tăng , sản lượng không thể xác định rõ vì còn tùy Đáp án

Xem đáp án
141. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường LM dốc lên thể hiện

Khi sản lượng tăng thì lãi suất tăng

Khi lãi suất tăng thì sản lượng tăng

Khi sản lượng tăng thì lãi suất cân bằng tăng

Khi lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng tăng

Xem đáp án
142. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nhân tổng cầu là một hệ số

Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi một đơn vị

Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi lượng ban đầu một đơn vị

Phản ánh sự thay đổi của tồng cầu khi sản lượng thay đổi một đơn vị

Tất cả các câu đều sai

Xem đáp án
143. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng cân bằng những việc ngoài dự kiến nào có thể xảy ra. 

Sản lượng thực tế thấp hơn chi tiêu dự kiến

Hàng tồn khi ngoài dự kiến là số âm

Sản lượng thực tế sẽ tăng dần

Các câu trên đều đúng

Xem đáp án
144. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại điểm cân bằng sản lượng

Giá trị hàng tồn kho bằng 0

Giá trị hàng tồn kho ngoài dự kiến bằng 0

Tổng cung bằng tổng cầu tại sản lượng tiềm năng

Sản lượng bằng chi tiêu thực tế cảu dân chúng

Xem đáp án
145. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mô hình số nhân , nếu mọi người gia tăng tiết kiệm thì 

Sản lượng tăng

Sản lượng giảm

Sản lượng không đổi

Các khả năng có thể xáy ra

Xem đáp án
146. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiết kiệm là

Phần còn lại của thu nhập sau khi tiêu dùng

Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng

Phần tiền hộ gia đình gửi vào ngân hàng

Các câu trên đều đúng

Xem đáp án
147. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khuynh hướng tiêu dùng biên là : 

Phần thu nhập khả dụng tăng thêm khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị

Phần tiêu dùng giảm khi thu nhập khả dụng giảm 1 đơn vị

Phần tiêu dùng tăng khi thu nhập khả dụng tăng 1 đơn vị

Câu B và C đúng

Xem đáp án
148. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ : 

Tăng

Giảm

Không thay đổi

Không thể tiết kiệm

Xem đáp án
149. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tiêu dùng biên thep thu nhập khả dụng là 0.6 nghĩa là : 

Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ tăng ( giảm) 0,6 đồng

Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ giảm (tăng) 0,6 đồng

Khi thu nhập tăng ( giảm ) 0,6 đồng thi thu nhập khả dụng sẽ tăng ( giảm ) 1 đồng

Các câu trên đều sai

Xem đáp án
150. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu dùng của các hộ gia đình phụ thuộc chủ yếu vào :

Thu nhập khả dụng

Thu nhập dự tính

Lãi suất

Các câu trên đều đúng

Xem đáp án
151. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính phủ tăng trợ cấp xã hội 8 tỷ đồng , biết thuế biên theo thu nhập là 0,2 tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng 0,9 đầu tư là hằng số . Hỏi lượng trợ cấp đó đã làm cho : thâm hụt ngân sách” thay đổi như thế nào ?

Tăng 8 tỷ

Giảm 8 tỷ

Tăng 1,6 tỷ

Không thể kết luận

Xem đáp án
152. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất phát từ điểm cân bằng gia tăng xuất khẩu sẽ : 

Dẫn đến cân bằng thương mạig

Tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước

Tạo ra đầu tư để thực hiện tiết kiệm

Dẫn đến sự cân bằng sản lượn

Xem đáp án
153. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng ?

Tiền lãi mà chính phủ chi trả cho trái phiếu chính phủ đến hạn

Chi mua vũ khí , đạn dược

Tiền cho học bổng cho sinh viên , học sinh giỏi

Câu A và câu B đúng

Xem đáp án
154. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế tỷ giá thả nổi hoàn toàn , tỷ giá sẽ …

Thay đổi tùy theo diễn tiến trên thị trường ngoại hối

Không thay đổi , bất luận diễn tiến trên thị trường ngoại hối

Tăng khi cung ngoại tệ tăng

Giảm khi cầu ngoại tệ tăng

Xem đáp án
155. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân sách chính phủ thặng dư khi : 

Thuế lớn hơn chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ

Thuế nhỏ hơn chi tiêu cuả chính phủ

Tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách

Tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách

Xem đáp án
156. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nền kinh tế có mức sản lượng thực tế Yt thấp hơn sản lượng tiềm năng Yp, để điều tiết nền kinh tế , chính phủ nên : 

Tăng chi ngân sách và tăng thuế

Tăng chi ngân sách va giảm thuế

Giảm chi ngân sách và tăng thuế

Giảm chi ngân sách và giảm thuế

Xem đáp án
157. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân trợ cấp là :

Số nhân của thuế luôn luôn nhỏ hơn số nhân của trợ cấp

Số nhân của thuế thì âm , số nhân của trợ cấp thì dương

Số nhân của thuế thì dương , số nhân của trợ cấp thì âm

Không có câu nào đúng

Xem đáp án
158. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những nhân tố ổn định tự động của nền kinh tế là : 

Tỷ giá hối đoái

Lãi suất và sản lượng cung ứng

Thuế thu nhập lũy tiền và trợ cấp thất nghiệp

Thuế thu nhập và trợ cấp Đáp án

Xem đáp án
159. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính sách tài khóa là 1 công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :

Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và lãi suất có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế

Sự thay đổi lượng cung tiền sẽ tác động đến lãi suất , đầu tư và mức dân dụng

Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá , mức sản lượng và mức nhân dụng

Sự thay đổi lãi suất tín phiếu kho bạc có tác động đến mức huy động vốn tài trợ cho bội chi ngân sách của chính phủ

Xem đáp án
160. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu cán cân thương mại thặng dư , khi đó :

Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu

Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu

Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thay đổi

Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau và thay đổi như nhau

Xem đáp án
161. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng . 

Lạm phát là tình trạng mà mức giá chung trong nền kinh tế tăng lên cao trong một khoảng thời gian nào đó

Thất nghiệp là tình trạng mà những người trong độ tuổi lao động , có đăng ký tìm việc nhưng chưa có việc làm hoặc chờ được gọi đi làm việc

Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng thực cao nhất mà một quốc gia đạt được

Tổng cầu dịch chuyển là do chịu tác động của các nhân tố ngoài mức giá chung trong nền kinh tế

Xem đáp án
162. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục tiêu ổn định của kinh tế vĩ mô là điều chỉnh tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp ở mức thấp nhất . 

Đúng

Sai

Xem đáp án
163. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn : 

Thu nhập quốc gia tăng

Xuất khẩu tăng

Tiền lương tăng

Đổi mới công nghệ

Xem đáp án
164. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thu nhập khả dụng là khoản thu nhập : 

Cuối cùng mà hộ gia đình có quyền sử dụng

Còn lại sau khi hộ gia đình đã chi tiêu tiêu dùng

Còn lại sau khi chính phủ đã thu thuế

Cuối cùng sau khi đã đóng góp các quỹ an sinh xã hội

Xem đáp án
165. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các thể loại thuế sau đây , loại nào không phải là thuế trực thu : 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế giá trị gia tăng

A, B và C đúng

Xem đáp án
166. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tính GDP ta loại bỏ sản phẩm trung gian vì :

Đó là sản phẩm mua ngoài

Đó là những sản phẩm dở dang

Nếu không loại bỏ sẽ bị tính trùng

Đó là những sản phẩm sẽ được chuyển dần giá trị vào GDP nên không cần tính

Xem đáp án
167. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế tỷ giá cố định , khi có áp lực làm tăng cung ngoại tệ NHTW sẽ : 

Bán nội tệ và mua ngoại tệ

Bán ngoại tệ và mua nội tệ

Bán và mua hai ngoại tệ

Hoàn toàn không can thiệp

Xem đáp án
168. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tình hình cán cân ngoại thương của Việt Nam từ năm 1990 đến nay : 

Xuất siêu

Nhập siêu

Cân bằng

Có khi xuất siêu , có khi nhập siêu

Xem đáp án
169. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện kinh tế mở , tỷ giá hối đoái cố định , luồng vốn vận động hoàn toàn tự do , một sự gia tăng chi tiêu ngân sách, tác động ngắn hạn là :

Lãi suất và sản lượng đều tăng

Lãi suất giảm , sản lượng tăng

Lãi suất cao hơn lãi suất thế giới , sản lượng giảm

Lãi suất cân bằng lãi suất thế giới , sản lượng tăng

Xem đáp án
170. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác động của chính sách tài khóa mở rộng trong nền kinh tế mở ( tỷ giá cố định , vốn luân chuyển tự do ) mạnh hơn tác động của nó trong nền kinh tế đóng vì :

Sản lượng tăng

Hạn chế thâm hụt cán cân ngân sách

Hạn chế tháo lui đầu tư

Hạn chế lạm phát

Xem đáp án
171. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác động dài hạn của chính sách tài khóa mở rộng trong điều kiện kinh tế mở , tỷ giá hối đoái cố định , vốn vận động tự do là : 

Thặng dư cán cân thượng mại, lãi suất và sản lượng trở về mức cũ

Thâm hụt cán cân thương mại , lãi suất và sản lương trở về mức cũ

Thâm hụt cán cân ngân sách , lãi suất và sản lượng đều tăng

Thặng dư cán cân ngân sách , lãi suất không đổi , sản lượng tăng

Xem đáp án
172. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của chính sách tiền tệ mở rộng trong điều kiện kinh tế mở , tỷ giá cố định , vốn luân chuyển tự do là :

Lãi suất cân bằng với lãi suất thế giới , sản lượng tăng

Lãi suất nhỏ hơn lãi suất thê giới , sản lượng tăng

Lãi suất và sản lượng trở về mức cũ

Các câu trên đều sai

Xem đáp án
173. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện kinh tế mở , vốn luân chuyển tự do , các tác động của chính sách tài khóa và tiền tệ trong cơ chế tỷ giá cố định khác biệt so với tác động của chúnh khi tỷ giá linh hoạt vì : 

Chính phủ phải can thiệp vào thi trường ngoại hối để cố định tỷ giá

Chính sách tiền tệ sẽ bị ảnh hưởng nếu muốn cố định giá

A và B

Các câu trên đều sai

Xem đáp án
174. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi kinh tế mở , vốn luân chuyển tự do , chính sách tài khóa mở rộng trong cơ chế tỷ giá linh hoạt kém hiệu quả hơn khi tỷ giá cố định vì

Sản lượng không tăng lên

Cán cân thương mại xấu đi

Có sự tháo lui đầu tư

A, B, C đúng

Xem đáp án
175. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với cơ chế tỷ giá cố định , vốn luân chuyển tụ do , chính sách tiền tệ trong điều kiện kinh tế mở so với chính sách này trong kinh tế đóng là :

Hiệu quả hơn

Kém hiệu quả hơn

Tương đương nhau

Không thể so sánh

Xem đáp án
176. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với cơ chế tỷ giá cố định , vốn luân chuyển tụ do , chính sách tiền tệ trong điều kiện kinh tế mở so với chính sách này trong kinh tế đóng là : 

Hiệu quả hơn

Kém hiệu quả hơn

Tương đương nhau

Không thể so sánh

Xem đáp án
177. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác động của chính sách tiền tệ thu hẹp khi kinh tế mở , vốn luân chuyển tự do, tỷ giá linh hoạt là : 

Sản lượng giảm , lãi suất trở về mức cũ

Cán cân thương mại thâm hụt hơn trước

Đồng nội tệ tăng giá

A, B, C

Xem đáp án
178. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi chính phủ vay nợ nước ngoài để cân đối cán cân thanh toán khoản này sẽ được ghi vào : 

Cán cân vãng lai

Cán cân vốn

Hạng mục cân đối

Tài trợ chính thức

Xem đáp án
179. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi chính phủ vay nợ nước ngoài để đầu tư cho cơ sở hạ tầng hoặc thay đổi cơ cấu kinh tế , khoản này sẽ được phản ánh ở mục :

Cán cân vãng lai

Cán cân vốn

Hạng mục cân đối

Tài trợ chính thức

Xem đáp án
180. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với chính sách tiền tệ mở rộng trong nền kinh tế mở , vốn luân chuyển tự do , tỷ giá linh hoạt sẽ gây ra tác động ngắn hạn là : 

Sản lượng tăng

Cán cân thương mại thặng dư hơn trước

Đồng nội tệ giảm giá

A, B, C đúng

Xem đáp án
181. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ giá hối đoái tăng chậm hơn trong nước ( giả sử giá nước ngoài không đổi ) Muốn tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước , biện pháp tốt nhất là :

Tăng tỷ giá

Giảm tỷ giá

Tăng năng suất , cải tiến kỹ thuật để làm giảm giá trong nước

B và C

Xem đáp án
182. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể , tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giới , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ 

Tăng

Giảm

Không thay đổi

Không thể kết luận

Xem đáp án
183. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đầu tư nước ngoài vào Việt nam tăng , Việt nam sẽ : 

Thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán

Giảm chuyển nhượng ròng từ nước ngoài

Tăng xuất khẩu ròn

A và B đúng

Xem đáp án
184. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện giả định các yếu tố không đổi , một sự cắt giảm chi tiêu hàng hóa và dịch vụ của chính phủ sẽ :

Dịch chuyển đường IS sang phải

Dich chuyển đường IS sang trái

Dịch chuyển đường IS sang trái và đường LM sang phải

Dịch chuyển đường LM sang trái và đường IS sang phải

Xem đáp án
185. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường LM dịch chuyển khi các yếu tố sau thay đổi

Thuế

Cung tiền

Lãi suất

Yếu tố khác

Xem đáp án
186. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng thuế :

Sản lượng tăng , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân tăng

Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư ngân hàng giảm

Sản lượng giảm , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm

Sản lượng giảm , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân giảm

Xem đáp án
187. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu các yếu tố khác không đổi , lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ là : 

Tăng

Giảm

Không thay đổi

Không thể thay đổi

Xem đáp án
188. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi : 

Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ , nhưng tổng cầu cung phải vượt quá để khỏi thiếu hụt hàng hóa

Tổng thu nhập phải bằng với tổng chi tiêu , nhưng cầu tiền phải vượt qua để tránh lạm phát

Sự cân bằng độc lập của cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ

Sự cân bằng đồng thời có ở cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ

Xem đáp án
189. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa thành lập đường LM là để phản ảnh sự tác động của : 

Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ

Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa

Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ

Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa

Xem đáp án
190. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân chúng gia tăng khi đó : 

IS dịch sang phải , sản lượng tăng , lãi suất tăng

IS dịch sang trái , sản lượng giảm , lãi suất giảm

LM dịch sang phải , sản lượng tăng , lãi suất giảm

LM dịch sang trái , sản lượng giảm , lãi suất tăng

Xem đáp án
191. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nhân tổng cầu là một hệ số 

Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi một đơn vị

Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi lượng ban đầu một đơn vị

Phản ánh sự thay đổi của tồng cầu khi sản lượng thay đổi một đơn vị

Tất cả các câu đều sai

Xem đáp án
192. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mô hình số nhân , nếu mọi người gia tăng tiết kiệm thì 

Sản lượng tăng

Sản lượng giảm

Sản lượng không đổi

Các khả năng có thể xáy ra

Xem đáp án
193. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ :

Tăng

Giảm

Không thay đổi

Không thể tiết kiệm Đáp án

Xem đáp án
194. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu dùng của các hộ gia đình phụ thuộc chủ yếu vào : 

Thu nhập khả dụng

Thu nhập dự tính

Lãi suất

Các câu trên đều đúng

Xem đáp án
195. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất phát từ điểm cân bằng gia tăng xuất khẩu sẽ : 

Dẫn đến cân bằng thương mại

Tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước

Tạo ra đầu tư để thực hiện tiết kiệm

Dẫn đến sự cân bằng sản lượng

Xem đáp án
196. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế tỷ giá thả nổi hoàn toàn , tỷ giá sẽ … 

Thay đổi tùy theo diễn tiến trên thị trường ngoại hối

Không thay đổi , bất luận diễn tiến trên thị trường ngoại hối

Tăng khi cung ngoại tệ tăng

Giảm khi cầu ngoại tệ tăng

Xem đáp án
197. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

GDP danh nghĩa năm 1997 là 6000 tỷ . GDP danh nghĩa năm 1998 là 6500 tỷ. Chỉ số giá năm 1997 là 120. Chỉ số giá năm 1998 là 125 . Tỷ lệ tăng trưởng năm 1998 là: 

8,33 %

4%

4,5%

10%

Xem đáp án
198. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên: 

Giảm lượng cung tiền , tăng lãi suất

Giảm chi ngân sách và tăng thuế

A và B đều đúng

A và B đều sai

Xem đáp án
199. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở : 

Mục đích sử dụng

Thời gian tiêu thụ

Độ bền trong quá trình sử dụng

Cả 3 câu đều đúng

Xem đáp án
200. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách :

MuA hoặc Bán trái phiếu chính phủ

MuA hoặc Bán ngoại tệ

A và B đều đúng

A và B đều sai

Xem đáp án
201. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao” câu nói này thuộc :

Kinh tế vĩ mô

Kinh tế vi mô

Kinh tế thực chứng

a và c đúng

Xem đáp án
202. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số hàng tiêu dùng ở Việt Nam tăng khoảng 20% mỗi năm trong giai đoạn 1992 – 1995” câu nói này thuộc :

Kinh tế vi mô và thực chứng

Kinh tế vĩ mô và thực chứng

Kinh tế vi mô và chuẩn tắc

Kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc

Xem đáp án
203. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng cung dài hạn có thể thay đổi khi : 

Có sự thay đổi về lãi suất

Các nguồn lực sản xuất thay đổi

Chính phủ thay đổi chi tiêu ngân sách

Nhập khẩu máy móc thiết bị Đáp án

Xem đáp án
204. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính theo thu nhập GDP là tổng : 

Tiền lương , thuế thu nhập , tiền lãi , tiền thuê , lợi nhuận

Tiền lương , trợ cấp , khấu hao , tiền lãi , tiền thuê

Tiền lương , tiền lãi , tiền thuê , lợi nhuận , khấu hao và thuế gián thu

Tiền lãi , tiền thuê , lợi nhuận , khấu hao , thuế gián thu .

Xem đáp án
205. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế giả định chỉ có 3 doanh nghiệp : Dệt sợi , dệt vải và may mặcSản phẩm của doanh nghiệp trước được bán hết cho doanh nghiệp sau và được dùng hết trong sản xuất. Giá trị sản lượng của dệt sợi 100 tỷ , dệt vải 200 tỷ , may mặc 300 tỷ . GDP của quốc gia này là : 

600 tỷ

400 tỷ

500 tỷ

300 tỷ

Xem đáp án
206. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

GDP của một quốc gia

Thuộc quyền sở hữu của công dân quốc gia đó

Không kể thu nhập từ các yếu tố sản xuất kiếm được ở nước ngoài

Không kể thu nhập tạo ra trong nước

A, B, C đều sai

Xem đáp án
207. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đầu tư nước ngoài vào Việt nam tăng , nếu các yếu khác không đổi , Việt nam sẽ 

Thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán

Tăng xuất khẩu ròng

Tăng thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài

Cả 3 câu đều đúng

Xem đáp án
208. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nền kinh tế đang ở mức toàn dụng . Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi , nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế một lượng bằng nhau , trạng thái cảu nền kinh tế sẽ thay đổi : 

Từ suy thoái sang lạm phát

Từ suy thoái sang ổn định

Từ ổn định sang lạm phát

Từ ổn định sang suy thoái Đáp án

Xem đáp án
209. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền tệ ( mở rộng tiền tệ ) trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt ( thả nổi ) là : 

Sản lượng tăng

Thặng dư hoặc giảm thâm hụt thương mại

Đồng nội tệ giảm giá

Cả 3 câu đều đúng

Xem đáp án
210. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực ( hoặc sản lượng ) thì : 

Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp se tăng hoặc giảm sản lượng tùy theo tình hình tồn kho thực tế ít hơn hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ không thay đổi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến

Xem đáp án
211. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu chính phủ tăng chi tiêu đầu tư vào các công trình công cộng bằng toàn bộ nguồn tiền bán trái phiếu của chính phủ trên thị trường : Kết quả là 

Sản lượng và lãi suất đều tăng

Sản lượng tăng , lãi suất không đổi

Sản lượng giảm , lãi suất giảm

Sản lượng giảm , lãi suất tăng

Xem đáp án
212. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa thành lập đường LM là để phản ảnh sự tác động của :

Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ

Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa

Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ

Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa

Xem đáp án
213. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng chi tiêu :

Sản lượng tăng , lãi suất có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi

Sản lượng có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm

Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm vì chính sách tài khóa luôn tác động mạnh hơn chính sách tiền tệ

Không thể kết luận

Xem đáp án
214. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường LM , để đạt sự cân bằng chung :

Sản lượng sẽ tăng và lãi suất giảm

Sản lượng sẽ tăng và lãi suất tăng

Sản lượng sẽ giảm và lãi suất giảm

Sản lượng sẽ giảm và lãi suất tăng

Xem đáp án
215. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nền kinh tế nằm phía phải của đường LM : 

Thị trường hàng hóa có cầu vượt quá , thị trường tiền tệ có cung vượt quá

Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cầu vượt quá

Thị trường hàng hóa có cung vượt quá , thi trường tiền tệ có cầu vượt quá

Thi trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cung vượt quá

Xem đáp án
216. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm cân bằng trong mô hình IS – LM thể hiện : 

Tổng thu nhập bằng với tổng chi

Cung tiền và cầu tiền bằng nhau

A hoặc B

A và B

Xem đáp án
217. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường LM dốc lên thể hiện 

Khi sản lượng tăng thì lãi suất tăng

Khi lãi suất tăng thì sản lượng tăng

Khi sản lượng tăng thì lãi suất cân bằng tăng

Khi lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng tăng

Xem đáp án
218. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghịch lý của tiết kiệm không còn đúng khi : 

Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để tăng đầu tư

Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để mua công trái

Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để gửi ngân hàng

Tất cả các câu trên đều đúng Đáp án

Xem đáp án
219. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại điểm cân bằng sản lượng 

Giá trị hàng tồn kho bằng 0

Giá trị hàng tồn kho ngoài dự kiến bằng 0

Tổng cung bằng tổng cầu tại sản lượng tiềm năng

Sản lượng bằng chi tiêu thực tế cảu dân chúng

Xem đáp án
220. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mô hình số nhân , nếu mọi người gia tăng tiết kiệm thì

Sản lượng tăng

Sản lượng giảm

Sản lượng không đổi

Các khả năng có thể xáy ra

Xem đáp án
221. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ : 

Tăng

Giảm

Không thay đổi

Không thể tiết kiệm

Xem đáp án
222. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tiêu dùng biên thep thu nhập khả dụng là 0.6 nghĩa là : 

Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ tăng ( giảm) 0,6 đồng

Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ giảm (tăng) 0,6 đồng

Khi thu nhập tăng ( giảm ) 0,6 đồng thi thu nhập khả dụng sẽ tăng ( giảm ) 1 đồng

Các câu trên đều sai

Xem đáp án
223. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng ? 

Tiền lãi mà chính phủ chi trả cho trái phiếu chính phủ đến hạn

Chi mua vũ khí , đạn dược

Tiền cho học bổng cho sinh viên , học sinh giỏi

Câu a và câu b đúng

Xem đáp án
224. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quốc gia muốn duy trì tỷ giá hối đoái cố định , ngân hàng trung ương phải dùng các công cụ sau : 

Chính sách ngoại thương

Chính sách quản lý nhu cầu ngoại tệ

Dự trữ ngoại hối

Cả 3 yếu tố trên

Xem đáp án
225. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tỷ giá hối đoái tăng lên và giá cả hàng hóa ở các nước cũng thay đổi sẽ làm cho 

Xuất khẩu tăng

Nhập khẩu tăng

Xuất khẩu giảm

Không đủ cơ sở để kết luận

Xem đáp án
226. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến : 

Cán cân thanh toán quốc gia

Cán cân thương mại

Tổng cầu

Ba đáp số trong câu này đều đúng

Xem đáp án
227. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

: Tình hình cán cân ngoại thương của Việt Nam từ năm 1990 đến nay : 

Xuất siêu

Nhập siêu

Cân bằng

Có khi xuất siêu , có khi nhập siêu

Xem đáp án
228. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện kinh tế mở , tỷ giá hối đoái cố định , luồng vốn vận động hoàn toàn tự do , một sự gia tăng chi tiêu ngân sách, tác động ngắn hạn là : 

Lãi suất và sản lượng đều tăng

Lãi suất giảm , sản lượng tăng

Lãi suất cao hơn lãi suất thế giới , sản lượng giảm

Lãi suất cân bằng lãi suất thế giới , sản lượng tăng

Xem đáp án
229. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác động của chính sách tài khóa mở rộng trong nền kinh tế mở ( tỷ giá cố định , vốn luân chuyển tự do ) mạnh hơn tác động của nó trong nền kinh tế đóng vì : 

Sản lượng tăng

Hạn chế thâm hụt cán cân ngân sách

Hạn chế tháo lui đầu tư

Hạn chế lạm phát

Xem đáp án
230. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện kinh tế mở , vốn luân chuyển tự do , các tác động của chính sách tài khóa và tiền tệ trong cơ chế tỷ giá cố định khác biệt so với tác động của chúnh khi tỷ giá linh hoạt vì : 

Chính phủ phải can thiệp vào thi trường ngoại hối để cố định tỷ giá

Chính sách tiền tệ sẽ bị ảnh hưởng nếu muốn cố định giá

A và B

Các câu trên đều sai

Xem đáp án
231. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính theo chi tiêu ( Tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của :

Tiêu dùng , đầu tư , chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng , đầu tư , chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ , xuất khẩu

Tiêu dùng , đầu tư , chi chuyển nhượng của chính phủ , xuất khẩu ròng

Tiêu dùng , đầu tư , chi chuyển nhượng của chính phủ , xuất khẩu

Xem đáp án
232. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng của :

Tiền lương , tiền lãi , tiền thuế , lợi nhuận

Tiền lương trợ cấp của chính phủ , tiền lãi , lợi nhuận

Tiền lương , trợ cấp của chính phủ , tiền thuế , lợi nhuận

Tiền lương , trợ cấp của chính phủ , tiền lãi , tiền thuế

Xem đáp án
233. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản lượng tiềm năng ( sản lượng toàn dụng ) là mức sản lượng : 

Mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh

Mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất

Tối đa của nền kinh tế

Cả 3 câu đều đúng

Xem đáp án
234. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì : 

Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá , mức GDP và mức nhân dụng

Việc đẩy mạnh cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế

Sự thay đổi lãi suất tín phiếu kho bạc có tác động đến mức huy động vốn tài trợ cho bội chi ngân sách của chính phủ

Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế

Xem đáp án
235. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là : 

Không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp

Không còn thất nghiệp nhưng có thể còn lạm phát

Không còn thất nghiệp và không còn lạm phát

Vẫn còn tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định

Xem đáp án
236. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định , muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ , ngân hàng trung ương phải : 

Dùng ngoại tệ để mua nội tệ

Dùng nội tệ để mua ngoại tệ

Không can thiệp vào thị trường ngoại hối

Cả 3 câu đều sai Đáp án

Xem đáp án
237. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến :

Cán cân thương mại

Cán cân thanh toán

Sản lượng quốc gia

Cả 3 câu đều đúng

Xem đáp án
238. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo lý thuyết của Keynes , những chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảmTheo lý thuyết của Keynes , những chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp

Giảm thuế và gia tăng số mua hàng hóa của chính phủ

Tăng thuế và giảm số mua hàng hóa của chính phủ

Tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hóa của chính phủ

Phá giá , giảm thuế , và giảm số mú hàng hóa của chính phủ tỷ lệ thất nghiệp

Xem đáp án
239. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2 . Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì : 

Chỉ số giá chung là 110

Giá gia tăng bình quân là 10% mỗi năm

GDP thực không đổi

Cả 3 câu đều sai

Xem đáp án
240. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2 . Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì :

Chỉ số giá chung là 110

Giá gia tăng bình quân là 10% mỗi năm

GDP thực không đổi

Cả 3 câu đều sai

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack