2048.vn

485 câu trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô có đáp án - Phần 1
Quiz

485 câu trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô có đáp án - Phần 1

A
Admin
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
103 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tất cả những mục tiêu kinh tế vĩ mô đều là những mục tiêu dài hạn. 

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tăng trưởng trong GDP và tăng tỉ lệ thất nghiệp có mối quan hệ đồng biến.

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

GDP thực là số hàng hóa dịch vụ được sản xuất trong 1 năm khi các nguồn lực ở trạng thái toàn dụng.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ thất nghiệp tăng lên trong giai đoạn suy thoái của chu kì kinh doanh. 

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ lạm phát không bao giờ âm. 

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tổng sản phẩm quốc dân tính theo giá hiện hành là số đo hoạt động kinh tế thực tế.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ để theo đuổi các mục tiêu kinh tế vĩ mô của nó.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thanh toán tiền lương cho các hộ gia đình về các dịch vụ lao động của nó là thành phần của tổng thu nhập.

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vốn là một kho, còn đầu tư là một dòng.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thanh toán chuyển giao nằm trong khoản mua hàng hóa của chính phủ cấu thành nên tổng chi tiêu.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tổng thu nhập bằng với tổng chi tiêu.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cách tiếp cận chi tiêu đo lường GDP bằng cộng chi tiêu của các hãng về tiền công, địa tô, lợi tức, lợi nhuận.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

: Việc mua và bán các hàng hóa đã sử dụng được loại bỏ khỏi GDP thực.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sự khác nhau giữa đầu tư gộp và đầu tư ròng hoàn toàn giống với sự khác nhau giữa GNP và NNP.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở mức toàn dụng nhân công không có thất nghiệp.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bất kì nhân tố nào làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn cũng làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cân bằng vĩ mô dài hạn xảy ra khi GDP thực bằng với GDP tiềm năng.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tăng trong tiền lương bằng tiền sẽ làm tăng tổng cung ngắn hạn nghĩa là làm dịch chuyển đường tổng cung sang phải

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nếu tổng cầu tăng thì nền kinh tế sẽ tạo ra mức sản lượng nhiều hơn GDP thực tiềm năng. Khi đó theo thời gian, tiền lương sẽ tăng đáp ứng lại mức giá cao hơn.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

: Nếu đường tổng cung và tổng cầu đồng thời dịch chuyển sang phải, GDP thực sẽ tăng.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

: Mô hình AS - AD chỉ ra rằng, tăng trưởng trong GDP tiềm năng sẽ gây ra lạm phát.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khuynh hướng tiêu dùng biên bằng thu nhập khả dụng dụng chia cho mức tiêu dùng.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi tổng mức chi tiêu kế hoạch lớn hơn GDP thực, hàng tồn kho tăng nhanh hơn kế hoạch.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khuynh hướng tiêu dùng biên lớn hơn, số nhân nhỏ hơn.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong ngắn hạn, tăng trong chi tiêu đầu tư 1 tỉ đồng, sẽ làm tăng GDP cân bằng hơn 1 tỉ đồng

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong dài hạn, tăng trong chi tiêu đầu tư 1 tỉ đồng, sẽ làm tăng GDP cân bằng hơn 1 tỉ đồng.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sự tăng chi tiêu chính phủ đi cùng với sự tăng tương ứng thuế sẽ dẫn đến tăng sản lượng.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thuế ròng có tác dụng làm giảm số nhân.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Quy mô của thâm hụt ngân sách là thước đo chính xác tình hình tài chính của chính phủ

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hầu hết các quốc gia đang hoạt động với 1 ngân sách chính phủ thâm hụt.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mặc dù thuế thu nhập làm giảm số nhân chi tiêu của chính phủ nhưng nó không có ảnh hưởng đến số nhân của thuế gộp.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Theo định nghĩa, thặng dư cơ cấu bằng 0 khi nền kinh tế ở mức toàn dụng nhân công.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mặc dù thuế thu nhập làm giảm số nhân chi tiêu của chính phủ nhưng nó không có ảnh hưởng đến số nhân của thuế gộp

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Theo định nghĩa, thặng dư cơ cấu bằng 0 khi nền kinh tế ở mức toàn dụng nhân công.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Theo định nghĩa, thặng dư cơ cấu bằng 0 khi nền kinh tế ở mức toàn dụng nhân công.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tăng trong thuế thu nhập sẽ làm tăng GDP tiềm năng.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong ngắn hạn, tăng trong chi tiêu của chính phủ làm tăng GDP thực.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chính sách tài khóa mở rộng trong thời kì suy thoái hoặc trì trệ sẽ tạo ra thâm hụt ngân sách hoặc làm tăng thâm hụt hiện có.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thâm hụt chu kì là kết quả của hoạt động chống chu kì của chính phủ để kích thích phát triển kinh tế.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thâm hụt chu kì là kết quả của hoạt động chống chu kì của chính phủ để kích thích phát triển kinh tế.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nền kinh tế ở mức toàn dụng nhân công về sản lượng nhưng doanh thu từ thuế ít hơn chi tiêu chính phủ, khi đó một thâm hụt cơ cấu được tạo ra.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sự dịch chuyển từ tài khoản séc sang tài khoản tiết kiệm làm tăng M2.

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lấn áp đầu tư xảy ra khi một chính sách tài khóa mở rộng làm giảm lãi suất, tăng chi tiêu đầu tư và làm mạnh thêm chính sách tài khóa.

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một sự tăng lên trong mức giá chung, các điều kiện khác không đổi sẽ làm tăng cầu về tiền giao dịch.

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giá trái phiếu và lãi suất có mối tương quan nghịch.

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mục tiêu chủ yếu của chính sách tiền tệ là ổn định hóa lãi suất.

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nếu ngân hàng Trung ương mua 1 triệu VND trái phiếu chính phủ từ công chúng trên thị trường mở, điều này sẽ làm tăng dự trữ dư thừa của các ngân hàng thương mại khoảng 1 triệu VND.

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

: Một sự tăng lên trong tỷ lệ dự trữ bắt buộc có khuynh hướng làm giảm lợi nhuận của các ngân hàng.

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một sự tăng lên của GDP cân bằng sẽ dịch chuyển đường cầu về tiền sang trái và tăng lãi suất cân bằng.

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

So với cầu đầu tư, chi tiêu cho tiêu dùng nhạy cảm hơn với sự thay đổi trong lãi suất.

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có một tác động phản hồi từ chính sách nới lỏng tiền tệ vì khi GDP tăng cũng sẽ làm tăng cầu tiền, làm hạn chế 1 phần tác động giảm lãi suất của chính sách này.

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nền kinh tế ở hoặc ở gần mức toàn dụng nhân công, tăng cung tiền sẽ có khuynh hướng dẫn đến lạm phát.

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi lãi suất tăng, việc giảm chi tiêu mua sắm hàng hóa tư bản, nhà, ô tô sẽ được bù đắp 1 phần bởi việc tăng chi tiêu của những người nhận được sự gia tăng thu nhập từ lợi tức.

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chính sách thắt chặt tiền tệ có khuynh hướng làm cho đồng nội tệ tăng giá.

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chính sách thắt chặt tiền tệ tương thích với mục tiêu khắc phục thâm hụt thương mại

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Không phải tất cả những thay đổi đối với sản lượng và việc làm trong nền kinh tế là do chu kì kinh doanh.

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nếu thất nghiệp trong nền kinh tế ở mức tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên thì sản lượng thực tế và sản lượng tiềm năng của nền kinh tế này bằng nhau.

Xem đáp án
58. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nền kinh tế không thể sản xuất ở mức GDP thực trên thực tế mà lại vượt GDP thực tiềm năng.

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lạm phát như một dấu hiệu về việc tăng tổng sản lượng của một nền kinh tế.

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chi phí kinh tế của thất nghiệp chu kì là những hàng hóa, dịch vụ đã không được sản xuất.

Xem đáp án
61. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nếu mức giá tăng 10% mỗi năm, mức giá sẽ tăng gấp đôi sau 10 năm.

Xem đáp án
62. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lý thuyết về lạm phát chi phí đẩy giải thích việc tăng giá nhân tố sản xuất làm tăng chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm.

Xem đáp án
63. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bất kể lạm phát được dự đoán trước hay không được dự đoán trước thì tác động của lạm phát lên phân phối thu nhập sẽ có cùng mức độ như nhau.

Xem đáp án
64. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lạm phát đã chuyển giao của cải từ khu vực công sang các hộ gia đình trong nền kinh tế.

Xem đáp án
65. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kinh tế học của sự phát triển kiểm tra việc tại sao năng lực sản xuất của một nền kinh tế tăng theo thời gian.

Xem đáp án
66. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tăng trưởng kinh tế làm tăng đường tổng cung dài hạn và ngắn hạn nhưng làm giảm đường tổng cầu.

Xem đáp án
67. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cầu về nhân tố sản xuất trong tăng trưởng kinh tế là nói đến khả năng của nền kinh tế trong việc mở rộng sản xuất của mình khi cầu sản phẩm tăng.

Xem đáp án
68. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thường thì không phải tiến bộ kỹ thuật sẽ đòi hỏi nền kinh tế đầu tư vào máy móc, thiết bị mới.

Xem đáp án
69. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hiện trạng về nguồn lực tự nhiên của Việt Nam là một nhân tố có ý nghĩa trong tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Xem đáp án
70. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong 25 năm qua, môi trường xã hội, văn hóa và chính trị đã chậm hơn tăng trưởng của kinh tế đất nước.

Xem đáp án
71. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tăng năng suất lao động là nguồn cơ bản để cải thiện tiền lương thực tế và mức sống.

Xem đáp án
72. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ví dụ về chính sách trọng cung đối với tăng trưởng kinh tế là chương trình đào tạo giáo dục và đào tạo nghề cho lao động.

Xem đáp án
73. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ước lượng về tăng trưởng và tỉ lệ tăng trưởng là nói đến việc tính toán những thay đổi trong chất lượng hàng hóa được sản xuất và trong những thời gian nhàn rỗi trong hưởng thụ những thành quả của nền kinh tế.

Xem đáp án
74. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vì tiền lương bằng tiền không giảm, nền kinh tế còn chưa thoát khỏi suy thoái cho đến khi tổng cầu tăng.

Xem đáp án
75. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cả tổng cầu và tổng cung đều tăng lên, việc tăng trong tổng cầu lớn hơn mức tăng trong tổng cung nên mức giá chung tăng lên.

Xem đáp án
76. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khu vực kinh tế công có khuynh hướng làm ổn định hóa nền kinh tế vì việc mua sắm hàng hóa dịch vụ của khu vực này không suy giảm khi kinh tế suy thoái.

Xem đáp án
77. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số liệu thực tế chỉ ra rằng, suy thoái bắt đầu khi đầu tư chậm lại và phục hồi bắt đầu khi đầu tư có gia tốc.

Xem đáp án
78. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một sự gia tăng trong tỉ lệ tiết kiệm ngay lập tức tăng GNP theo đầu người.

Xem đáp án
79. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một sự gia tăng trong tỉ lệ tăng dân số ngay lập tức làm giảm ngay GNP theo đầu người. 

Xem đáp án
80. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bằng việc tăng tỉ lệ tiết kiệm quốc dân, đất nước có thể tích lũy vốn nhiều hơn, đến lượt nó lại làm tăng tỉ lệ tăng trưởng nền kinh tế.

Xem đáp án
81. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tăng trong thặng dư ngân sách của chính phủ là một chính sách sẽ nâng được tỉ lệ tăng trưởng.

Xem đáp án
82. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các quốc gia có thể trao đổi, buôn bán hàng hóa nhưng không thể trao đổi, buôn bán dịch vụ.

Xem đáp án
83. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tồn tại lợi thế tương hỗ trong chuyên môn hóa sản xuất và thương mại giữa hai nước nếu chúng có cùng tỉ số chi phí cơ hội nội địa với bất kì hai sản phẩm nào.

Xem đáp án
84. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc của lợi thế so sánh là tổng sản lượng sẽ lớn nhất khi mỗi hàng hóa được sản xuất bởi quốc gia nào có chi phí cơ hội nội địa cao hơn.

Xem đáp án
85. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ có quốc gia xuất khẩu hàng hóa mới nhận được lợi ích từ thương mại quốc tế.

Xem đáp án
86. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các quốc gia không buôn bán những hàng hóa giống nhau.

Xem đáp án
87. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các hãng có thể chiếm được lợi thế kinh tế theo quy mô với thương mại quốc tế.

Xem đáp án
88. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện trao đổi quyết định mức tăng trong sản lượng thế giới nhờ lợi thế tương đối được phân chia như thế nào khi tham gia thương mại.

Xem đáp án
89. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chủ nghĩa bảo hộ trong thương mại không có tác động đến phân phối thu nhập.

Xem đáp án
90. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tổng của tài khoản vãng lai cộng với tài khoản vốn cộng với tài khoản kết toán chính thức là dương đối với quốc gia là người cho vay ròng.

Xem đáp án
91. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

X - M = (T - G) + (S - I). 

Xem đáp án
92. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nếu tỉ giá giữa đồng VND và đồng tiền nước ngoài thấp hơn, người nước ngoài tìm thấy hàng hóa dịch vụ rẻ hơn được sản xuất tại Việt Nam.

Xem đáp án
93. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nếu chênh lệch lãi suất giữa Việt Nam và Mỹ tăng lên, cầu về đồng USD giảm đi.

Xem đáp án
94. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nếu tỷ giá hối đoái kì vọng giữa VND và USD được định giá cao trong tương lai, cung hiện hành về đồng USD sẽ giảm.

Xem đáp án
95. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cầu về đồng Euro trên đất Mỹ sẽ tùy thuộc chủ yếu vào cầu của người Mỹ đối với hàng hóa và tài sản EU.

Xem đáp án
96. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Việt Nam đang duy trì tỷ giá hối đoái cố định giữa VND và USD.

Xem đáp án
97. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Với giá cả ở Mỹ và Trung Quốc là cho trước, nếu giá trị của đồng USD là rất cao, các ngành xuất khẩu của Mỹ sẽ được lợi.

Xem đáp án
98. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thâm hụt thương mại sẽ được thanh toán mà không cần có sự can thiệp của chính phủ trong chế độ bản vị vàng.

Xem đáp án
99. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đầu cơ làm mất ổn định tỷ giá hối đoái thả nổi.

Xem đáp án
100. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Việc giảm giá đồng tiền sẽ tạo một sức ép lên nền kinh tế của nước đó bởi việc tăng xuất khẩu.

Xem đáp án
101. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bạn đang xem bản tin thời sự với bố bạn. Bản tin cho thấy rằng một quốc gia Caribbean nào đó đang gặp khủng hoảng và chỉ có mức GDP/người là 300$/năm. Do bố của bạn biết rằng GDP/người của Mỹ xấp xỉ vào khoảng 30.000$ nên ông cho rằng, về cơ bản Mỹ đang khá giả hơn gấp 100 lần so với quốc gia Caribbean đó. Lời bình luận của bố bạn:

Xem đáp án
102. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Do sự gia tăng giá xăng khiến cho người tiêu dùng đi xe đạp nhiều hơn và đi xe hơi ít hơn, nên CPI có xu hướng ước tính không đầy đủ chi phí sinh hoạt.

Xem đáp án
103. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sự gia tăng giá kim cương sẽ gây ra một tác động lớn hơn đối với CPI so với sự thay đổi cùng tỷ lệ phần trăm của giá thực phẩm, bởi vì kim cương đắt hơn nhiều

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack