48 Bài tập Nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế có đáp án
48 câu hỏi
Nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử gồm 2 nội dung là
đối xử tối huệ quốc và đối xử quốc gia.
đối xử quốc gia và đối xử đặc biệt.
cấm vận thương mại và đối xử tối huệ quốc.
cấm vận thương mại và đối xử quốc gia.
Một quốc gia thành viên của WTO dành sự đối xử bình đẳng, không phân biệt giữa các quốc gia thành viên cũng như giữa hàng hóa, dịch vụ, doanh nghiệp trong nước và hàng hóa, dịch vụ, doanh nghiệp nước ngoài – đó là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?
Thương mại không phân biệt đối xử.
Tự do hóa thương mại.
Cạnh tranh công bằng.
Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Trong trường hợp sau, hành vi của nước G và nước S đã vi phạm nguyên tắc nào của tổ chức thương mại quốc tế?
Trường hợp. Nước G và nước S đều là thành viên của WTO. Hai nước này đã đàm phán với nhau và đồng ý cắt giảm thuế quan đối với mặt hàng thịt bò là 10%, nhưng không đồng ý mức cắt giảm thuế quan 10% với các nước thành viên khác của WTO vì lí do đây là hiệp định song phương giữa nước G và nước S. |
Thương mại không phân biệt đối xử.
Tự do hóa thương mại.
Cạnh tranh công bằng.
Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Hành vi của nước V trong trường hợp dưới đây đã tuân thủ nguyên tắc nào của tổ chức thương mại quốc tế?
Trường hợp. Kể từ khi trở thành thành viên của WTO, nước V đã từng bước xóa bỏ tất cả những biện pháp theo cam kết mà trước đây nước V áp dụng để bảo hộ đối với hàng hóa và dịch vụ của nước mình, hạn chế việc xâm nhập của hàng hóa, dịch vụ tương tự của nước ngoài. |
Thương mại không phân biệt đối xử.
Tự do hóa thương mại.
Cạnh tranh công bằng.
Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Đọc trường hợp sau và cho biết: việc hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam được hưởng quy chế miễn thuế là thực hiện theo nguyên tắc nào của WTO?
Trường hợp. Sau khi gia nhập WTO, doanh nghiệp Việt Nam đứng trước nhiều cơ hội và thách thứC. Theo quy chế của WTO, Việt Nam phải mở cửa thị trường trong nước cho hàng hoa nhập khẩu, dỡ bỏ dần các hàng rào thuế quan và phi thuế quan, có sự đối xử công bằng, không tạo ra sự phân biệt giữa hàng hóa nội địa và nhập khẩu. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp Việt Nam cũng được hưởng các quy chế miễn thuế theo chế độ tối huệ quốc và đãi ngộ quốc gia, nâng cao tính cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ Việt Nam trên thị trường quốc tế. Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 121-122 |
Tự do hóa thương mại.
Cạnh tranh công bằng.
Thương mại không phân biệt đối xử.
Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Nguyên tắc tự do hóa thương mại yêu cầu các nước thành viên của WTO phải
tự do cạnh tranh trong những điều kiện bình đẳng như nhau.
đối xử công bằng giữa các quốc gia; hàng hóa, dịch vụ của các quốc gia.
dành những quyền ưu đãi đặc biệt hơn đối với các nước đang phát triển.
từng bước mở cửa thị trường, xóa bỏ các rào cản trong thương mại quốc tế.
Trong trường hợp sau đây, việc làm của nước V phù hợp với nguyên tắc nào của WTO?
Trường hợp. Từ khi là thành viên của WTO, nước V đã tạo điều kiện cho hàng hóa của các nước thành viên WTO được nhập khẩu với số lượng không hạn chế vào thị trường nước V. |
Tự do hóa thương mại.
Cạnh tranh công bằng.
Thương mại không phân biệt đối xử.
Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Nguyên tắc tự do hóa thương mại của WTO không bao gồm nội dung nào dưới đây?
Loại bỏ các biện pháp thuế quan cản trở tự do hóa thương mại.
Mở cửa thị trường trong nước cho các loại hàng hóa nước ngoài.
Loại bỏ hoàn toàn thuế đối với hàng hóa của tất cả các nước.
Mở cửa thị trường trong nước cho dịch vụ và đầu tư nước ngoài.
Tăng cường cạnh tranh lành mạnh giữa các quốc gia thành viên WTO, các nước thành viên tự do cạnh tranh trong những điều kiện bình đẳng như nhau – đó là nội dung nguyên tắc nào của WTO?
Tự do hóa thương mại.
Cạnh tranh công bằng.
Thương mại không phân biệt đối xử.
Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Trong trường hợp sau, chủ thể nào đã tuân thủ quy định của WTO về cạnh tranh công bằng?
Trường hợp. Nước M đã không dưới một lần xem xét các đơn kiện của các doanh nghiệp M khi họ cho rằng mặt hàng tôm đông lạnh của nước P, nước A đã bán phá giá ở thị trường nước M, cạnh tranh không công bằng. |
Nước M.
Nước P.
Nước A.
Nước P và A.
Các nước thành viên phải thông báo, trả lời những thông tin cần thiết về mọi biện pháp có liên quan hoặc tác động đến việc thi hành các hiệp định thương mại quốc tế cho các nước khác và cho các cơ quan giám sát việc thực hiện các hiệp định thương mại đa phương của WTO – đó là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?
Tự do hóa thương mại.
Cạnh tranh công bằng.
Thương mại không phân biệt đối xử.
Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Các nước đang và chậm phát triển được hưởng một số quyền ưu đãi đặc biệt hoặc quyền được đối xử nương nhẹ hơn trong các hoạt động thương mại quốc tế - đó là nguyên tắc nào của WTO?
Mở cửa thị trường, tự do hóa thương mại.
Ưu đãi dành cho các nước đang phát triển.
Thương mại không phân biệt đối xử.
Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Thông tin sau đề cập đến nguyên tắc nào của WTO?
Thông tin. Năm 2006, Việt Nam (nước đang phát triển) gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới. Trong quá trình đàm phán, Việt Nam được phép kéo dài thời gian quá độ để gỡ bỏ các hàng rào thuế quan. Bên cạnh đó, một số nước phát triển trong WTO cam kết áp dụng mức thuế nhập khẩu thông thường đối với sản phẩm nông nghiệp từ Việt Nam là 7% so với mức 10% áp dụng với các thành viên khác là các nước phát triển. |
Mở cửa thị trường, tự do hóa thương mại.
Ưu đãi dành cho các nước đang phát triển.
Thương mại không phân biệt đối xử.
Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Sự thỏa thuận về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ thương mại quốc tế giữa các bên là thương nhân hoặc một trong số các bên là thương nhân có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau, nhằm mục đích sinh lợi nhuận – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây
Hợp đồng thương mại quốc tế.
Hiệp định thương mại quốc tế.
Hiệp ước thương mại quốc tế.
Công ước quốc tế về thương mại.
Chủ thể của hợp đồng thương mại quốc tế không bao gồm đối tượng nào sau đây?
Thương nhân.
Quốc gia.
Các tổ chức kinh tế.
Các tổ chức chính trị.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên tắc của hợp đồng thương mại quốc tế?
Tự do giao kết hợp đồng.
Thiện chí, trung thực.
Không phân biệt đối xử.
Tuân thủ hợp đồng đã kí.
Các bên có quyền tự do lựa chọn việc tham gia hợp đồng, đối tác, cũng như thỏa thuận những điều khoản của từng giao dịch cụ thể - đó là nội dung của nguyên tắc nào trong hợp đồng thương mại quốc tế?
Tự do giao kết hợp đồng.
Thiện chí, trung thực.
Tự do hóa thương mại.
Tuân thủ hợp đồng đã kí.
Các bên khi tham gia vào quan hệ hợp đồng thương mại ở tất cả các giai đoạn đều phải hoạt động với tinh thần thiện chí và trung thực, không bên nào được lừa dối bên nào - đó là nội dung của nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế?
Tự do giao kết hợp đồng.
Thiện chí, trung thực.
Tự do hóa thương mại.
Tuân thủ hợp đồng đã kí.
Trong trường hợp sau, chủ thể nào đã vi phạm nguyên tắc trung thực và thiện chí trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế?
Ngày 15 - 12 - 2020, một doanh nghiệp của Việt Nam đã kí hợp đồng xuất khẩu chè sang Pakistan với Công ty R và cam kết thanh toán khi nhận hàng tại cảng. Từ ngày 7 - 1 đến ngày 5 - 2 - 2021, doanh nghiệp Việt Nam đã giao năm container chè đến cảng Karach (Pakistan) với tổng trị giá 138 289,5 USD. Sau khi hàng đến cảng Karachi, ông U, Giám đốc Công ty R đã nhiều lần hứa hẹn với doanh nghiệp Việt Nam nhưng vẫn không đến nhận hàng và thanh toán như cam kết trong hợp đồng. |
Doanh nghiệp của Việt Nam.
Công ty R.
Không có chủ thể nào vi phạm.
Tất cả các chủ thể đều vi phạm.
Các bên giao kết hợp đồng có nghĩa vụ thực thi các cam kết đã thỏa thuận trong hợp đồng - đó là nội dung của nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế?
Tự do giao kết hợp đồng.
Thiện chí, trung thực.
Tự do hóa thương mại.
Tuân thủ hợp đồng đã giao kết.
A. Nội dung các trường hợp trên đề cập đến nguyên tắc không phân biệt đối xử của tổ chức thương mại quốc tế.
B. Nước G và nước S (trường hợp 1) đã tuân thủ đúng nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử.
C. Nước V (trường hợp 2) đã không tuân thủ đúng nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử.
D. Tất cả các chủ thể ở cả 2 trường hợp trên đều tuân thủ nghiêm túc nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử.
A. Cả 2 trường hợp trên đều đề cập đến nguyên tắc tự do hóa thương mại của WTO.
B. Việc làm của nước A là phù hợp với nguyên tắc mở cửa thị trường của WTO.
C. Việc nước M áp dụng mức thuế cao đối với mặt hàng cá da trơn của nước V là vi phạm nguyên tắc tự do hóa thương mại của WTO.
D. Hành vi, việc làm của nước A và M đều phù hợp với nguyên tắc mở cửa thị trường của WTO.
A. Việc làm của nước V trong trường hợp 1 là phù hợp với nguyên tắc thương mại công bằng của WTO.
B. Việc làm của nước M trong trường hợp 2 là phù hợp với nguyên tắc thương mại công bằng của WTO.
C. Việc bán phá giá sản phẩm đối với mặt hàng tôm đông lạnh của nước P và nước A (trong trường hợp 2) đã vi phạm nguyên tắc cạnh tranh công bằng của WTO.
D. Tất cả các chủ thể ở 2 trường hợp trên đều tuân thủ nguyên tắc thương mại công bằng của WTO.
A. Trường hợp trên đề cập đến nguyên tắc minh bạch trong giao kết hợp đồng quốc tế.
B. Trường hợp trên đề cập đến nhiều nội dung của nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng thương mại quốc tế.
C. Hợp đồng thương mại giữa công ty X và công ty V được điều chỉnh bằng Công ước Viên (CISG 1980) và luật của Singapore.
D. Bên cạnh nguyên tắc tự do giao kết, đoạn thông tin trên còn phản ánh về nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã kí kết.
A. Cả hai trường hợp trên đều đề cập đến nguyên tắc thiện chí và trung thực trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế.
B. Ở trường hợp 1, cả Công ty K và Công ty N đều hành động theo nguyên tắc thiện chí và trung thực trong giao kết hợp đồng thương mại.
C. Ở trường hợp 2, công ty G tuân thủ, còn Công ty D vi phạm nguyên tắc thiện chí và trung thực trong giao kết hợp đồng thương mại.
D. Ngoài nguyên tắc thiện chí và trung thực, các chủ thể ở cả hai trường hợp đều tuân thủ những điều khoản đã giao kết trong hợp đồng thương mại.
A. Một nước thành viên của WTO có thể đối xử thuận lợi đối với nhà cung cấp dịch vụ của nước thành viên khác, nhưng lại có thể đối xử kém thuận lợi hơn đối với nhà cung cấp dịch vụ tương tự của nước mình.
B. Các nước thành viên của WTO có thể giới hạn số lượng đối với một loại hàng hóa nhập khẩu nào đó từ các nước thành viên khác vào nước mình tuỳ thuộc vào nhu cầu của nước mình đối với loại hàng hóa đó bằng việc áp dụng các biện pháp thuế quan.
C. Chính phủ của một nước thành viên WTO có thể được phép trợ cấp cho những mặt hàng mà nước đó lần đầu tiên xuất khẩu sang các nước thành viên khác.
D. Các bên khi giao kết hợp đồng thương mại quốc tế không được phép chọn luật của nước mình mà phải chọn luật điều chỉnh từ các điều ước quốc tế.
A. Tòa án Việt Nam được phép áp dụng quy định của pháp luật quốc tế để giải quyết các tranh chấp hợp đồng thương mại quốc tế.
B. Trong mọi trường hợp, nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng phải được các bên tôn trọng và thực hiện.
C. Nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng thương mại quốc tế có thể bị hạn chế bởi pháp luật quốc gia.
D. Hợp đồng thương mại quốc tế được kí kết tại Việt Nam buộc phải tuân thủ các nguyên tắc của pháp luật dân sự, thương mại của Việt Nam.


