20 CÂU HỎI
Nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử gồm 2 nội dung là
A. đối xử tối huệ quốc và đối xử quốc gia.
B. đối xử quốc gia và đối xử đặc biệt.
C. cấm vận thương mại và đối xử tối huệ quốc.
D. cấm vận thương mại và đối xử quốc gia.
Một quốc gia thành viên của WTO dành sự đối xử bình đẳng, không phân biệt giữa các quốc gia thành viên cũng như giữa hàng hóa, dịch vụ, doanh nghiệp trong nước và hàng hóa, dịch vụ, doanh nghiệp nước ngoài – đó là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?
A. Thương mại không phân biệt đối xử.
B. Tự do hóa thương mại.
C. Cạnh tranh công bằng.
D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Trong trường hợp sau, hành vi của nước G và nước S đã vi phạm nguyên tắc nào của tổ chức thương mại quốc tế?
Trường hợp. Nước G và nước S đều là thành viên của WTO. Hai nước này đã đàm phán với nhau và đồng ý cắt giảm thuế quan đối với mặt hàng thịt bò là 10%, nhưng không đồng ý mức cắt giảm thuế quan 10% với các nước thành viên khác của WTO vì lí do đây là hiệp định song phương giữa nước G và nước S. |
A. Thương mại không phân biệt đối xử.
B. Tự do hóa thương mại.
C. Cạnh tranh công bằng.
D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Hành vi của nước V trong trường hợp dưới đây đã tuân thủ nguyên tắc nào của tổ chức thương mại quốc tế?
Trường hợp. Kể từ khi trở thành thành viên của WTO, nước V đã từng bước xóa bỏ tất cả những biện pháp theo cam kết mà trước đây nước V áp dụng để bảo hộ đối với hàng hóa và dịch vụ của nước mình, hạn chế việc xâm nhập của hàng hóa, dịch vụ tương tự của nước ngoài. |
A. Thương mại không phân biệt đối xử.
B. Tự do hóa thương mại.
C. Cạnh tranh công bằng.
D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Đọc trường hợp sau và cho biết: việc hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam được hưởng quy chế miễn thuế là thực hiện theo nguyên tắc nào của WTO?
Trường hợp. Sau khi gia nhập WTO, doanh nghiệp Việt Nam đứng trước nhiều cơ hội và thách thứC. Theo quy chế của WTO, Việt Nam phải mở cửa thị trường trong nước cho hàng hoa nhập khẩu, dỡ bỏ dần các hàng rào thuế quan và phi thuế quan, có sự đối xử công bằng, không tạo ra sự phân biệt giữa hàng hóa nội địa và nhập khẩu. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp Việt Nam cũng được hưởng các quy chế miễn thuế theo chế độ tối huệ quốc và đãi ngộ quốc gia, nâng cao tính cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ Việt Nam trên thị trường quốc tế. Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 121-122 |
A. Tự do hóa thương mại.
B. Cạnh tranh công bằng.
C. Thương mại không phân biệt đối xử.
D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Nguyên tắc tự do hóa thương mại yêu cầu các nước thành viên của WTO phải
A. tự do cạnh tranh trong những điều kiện bình đẳng như nhau.
B. đối xử công bằng giữa các quốc gia; hàng hóa, dịch vụ của các quốc gia.
C. dành những quyền ưu đãi đặc biệt hơn đối với các nước đang phát triển.
D. từng bước mở cửa thị trường, xóa bỏ các rào cản trong thương mại quốc tế.
Trong trường hợp sau đây, việc làm của nước V phù hợp với nguyên tắc nào của WTO?
Trường hợp. Từ khi là thành viên của WTO, nước V đã tạo điều kiện cho hàng hóa của các nước thành viên WTO được nhập khẩu với số lượng không hạn chế vào thị trường nước V. |
A. Tự do hóa thương mại.
B. Cạnh tranh công bằng.
C. Thương mại không phân biệt đối xử.
D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Nguyên tắc tự do hóa thương mại của WTO không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Loại bỏ các biện pháp thuế quan cản trở tự do hóa thương mại.
B. Mở cửa thị trường trong nước cho các loại hàng hóa nước ngoài.
C. Loại bỏ hoàn toàn thuế đối với hàng hóa của tất cả các nước.
D. Mở cửa thị trường trong nước cho dịch vụ và đầu tư nước ngoài.
Tăng cường cạnh tranh lành mạnh giữa các quốc gia thành viên WTO, các nước thành viên tự do cạnh tranh trong những điều kiện bình đẳng như nhau – đó là nội dung nguyên tắc nào của WTO?
A. Tự do hóa thương mại.
B. Cạnh tranh công bằng.
C. Thương mại không phân biệt đối xử.
D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Trong trường hợp sau, chủ thể nào đã tuân thủ quy định của WTO về cạnh tranh công bằng?
Trường hợp. Nước M đã không dưới một lần xem xét các đơn kiện của các doanh nghiệp M khi họ cho rằng mặt hàng tôm đông lạnh của nước P, nước A đã bán phá giá ở thị trường nước M, cạnh tranh không công bằng. |
A. Nước M.
B. Nước P.
C. Nước A.
D. Nước P và A.
Các nước thành viên phải thông báo, trả lời những thông tin cần thiết về mọi biện pháp có liên quan hoặc tác động đến việc thi hành các hiệp định thương mại quốc tế cho các nước khác và cho các cơ quan giám sát việc thực hiện các hiệp định thương mại đa phương của WTO – đó là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?
A. Tự do hóa thương mại.
B. Cạnh tranh công bằng.
C. Thương mại không phân biệt đối xử.
D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Các nước đang và chậm phát triển được hưởng một số quyền ưu đãi đặc biệt hoặc quyền được đối xử nương nhẹ hơn trong các hoạt động thương mại quốc tế - đó là nguyên tắc nào của WTO?
A. Mở cửa thị trường, tự do hóa thương mại.
B. Ưu đãi dành cho các nước đang phát triển.
C. Thương mại không phân biệt đối xử.
D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Thông tin sau đề cập đến nguyên tắc nào của WTO?
Thông tin. Năm 2006, Việt Nam (nước đang phát triển) gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới. Trong quá trình đàm phán, Việt Nam được phép kéo dài thời gian quá độ để gỡ bỏ các hàng rào thuế quan. Bên cạnh đó, một số nước phát triển trong WTO cam kết áp dụng mức thuế nhập khẩu thông thường đối với sản phẩm nông nghiệp từ Việt Nam là 7% so với mức 10% áp dụng với các thành viên khác là các nước phát triển. |
A. Mở cửa thị trường, tự do hóa thương mại.
B. Ưu đãi dành cho các nước đang phát triển.
C. Thương mại không phân biệt đối xử.
D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Sự thỏa thuận về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ thương mại quốc tế giữa các bên là thương nhân hoặc một trong số các bên là thương nhân có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau, nhằm mục đích sinh lợi nhuận – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây
A. Hợp đồng thương mại quốc tế.
B. Hiệp định thương mại quốc tế.
C. Hiệp ước thương mại quốc tế.
D. Công ước quốc tế về thương mại.
Chủ thể của hợp đồng thương mại quốc tế không bao gồm đối tượng nào sau đây?
A. Thương nhân.
B. Quốc gia.
C. Các tổ chức kinh tế.
D. Các tổ chức chính trị.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên tắc của hợp đồng thương mại quốc tế?
A. Tự do giao kết hợp đồng.
B. Thiện chí, trung thực.
C. Không phân biệt đối xử.
D. Tuân thủ hợp đồng đã kí.
Các bên có quyền tự do lựa chọn việc tham gia hợp đồng, đối tác, cũng như thỏa thuận những điều khoản của từng giao dịch cụ thể - đó là nội dung của nguyên tắc nào trong hợp đồng thương mại quốc tế?
A. Tự do giao kết hợp đồng.
B. Thiện chí, trung thực.
C. Tự do hóa thương mại.
D. Tuân thủ hợp đồng đã kí.
Các bên khi tham gia vào quan hệ hợp đồng thương mại ở tất cả các giai đoạn đều phải hoạt động với tinh thần thiện chí và trung thực, không bên nào được lừa dối bên nào - đó là nội dung của nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế?
A. Tự do giao kết hợp đồng.
B. Thiện chí, trung thực.
C. Tự do hóa thương mại.
D. Tuân thủ hợp đồng đã kí.
Trong trường hợp sau, chủ thể nào đã vi phạm nguyên tắc trung thực và thiện chí trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế?
Ngày 15 - 12 - 2020, một doanh nghiệp của Việt Nam đã kí hợp đồng xuất khẩu chè sang Pakistan với Công ty R và cam kết thanh toán khi nhận hàng tại cảng. Từ ngày 7 - 1 đến ngày 5 - 2 - 2021, doanh nghiệp Việt Nam đã giao năm container chè đến cảng Karach (Pakistan) với tổng trị giá 138 289,5 USD. Sau khi hàng đến cảng Karachi, ông U, Giám đốc Công ty R đã nhiều lần hứa hẹn với doanh nghiệp Việt Nam nhưng vẫn không đến nhận hàng và thanh toán như cam kết trong hợp đồng. |
A. Doanh nghiệp của Việt Nam.
B. Công ty R.
C. Không có chủ thể nào vi phạm.
D. Tất cả các chủ thể đều vi phạm.
Các bên giao kết hợp đồng có nghĩa vụ thực thi các cam kết đã thỏa thuận trong hợp đồng - đó là nội dung của nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế?
A. Tự do giao kết hợp đồng.
B. Thiện chí, trung thực.
C. Tự do hóa thương mại.
D. Tuân thủ hợp đồng đã giao kết.