48 bài tập Khoa học tự nhiên 9 Acetic Acid có lời giải (Phần 1)
48 câu hỏi
a) Giấm là gia vị quen thuộc được sử dụng phổ biến trong chế biến thực phẩm. Chất nào đã tạo nên vị chua của giấm?
b) Dựa vào mô hình phân tử acetic acid, hãy viết công thức phân tử, công thức cấu tạo của acetic acid và so sánh với alkane cùng số nguyên tử carbon về thành phần nguyên tố, nhóm nguyên tử liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon.

Giấm ăn là dung dịch acetic acid có nồng độ khoảng 2% – 5%, thường được dùng làm gia vị trong nhiều món ăn và có nhiều ứng dụng khác.
Acetic có cấu tạo như thế nào? Hợp chất này có tính chất và ứng dụng gì trong đời sống?
a) Theo em, những thông tin nào cho biết acetic acid nặng hơn nước và tan vô hạn trong nước.
b) Vì sao acetic acid tan vô hạn trong nước?
Hãy điền những từ thích hợp vào các chỗ trống:
a) Acetic acid là chất ... không màu, vị ... tan ... trong nước.
b) Acetic acid là nguyên liệu để điều chế ...
c) Giấm ăn là dung dịch ... từ 2 đến 5%
Em hãy giải thích hiện tượng của thí nghiệm khi cho dung dịch acetic acid vào quỳ tím?

b) Hãy trình bày cách phân biệt 3 dung dịch riêng biệt sau: acetic acid, ethylic alcohol, sodium hydroxide.
Trong các chất sau đây:
a) C2H5OH.
b) CH3COOH.
c) CH3CH2CH2OH.
d) CH3CH2COOH.
Chất nào tác dụng được với Na, NaOH, Mg, CaO? Viết các phương trình hóa học.
Trong các chất sau, chất nào tác dụng được với Na, chất nào làm quỳ tím hoá đỏ? Viết phương trình hoá học minh hoạ.
(1) CH3–CH2–OH
(2) CH3–COOH
(3) CH3–OH
(4) CH3CH2–COOH
Acetic acid có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: Zn, KOH, ZnO, NaCl, MgCO3, Cu? Viết các phương trình hoá học (nếu có).
Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho acetic acid lần lượt tác dụng với barium carbonate, magnesium, zinc oxide, calcium hydroxide.
Acetic acid có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: MgO, Na2SO4, KOH, K2CO3, Cu, Fe? Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Formic acid (có trong nọc kiến) có công thức hoá học là HCOOH. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra khi cho formic acid tác dụng với KOH, Mg và CaCO3.

Viết phương trình hoá học phản ứng giữa acetic acid với các chất sau:
a) Ca;
b) Cu(OH)2;
c) CaO;
d) K2CO3.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho acetic acid tác dụng với: Cu(OH)2, MgO, Fe.
b) Chọn các chất thích hợp để điền vào dấu ? và hoàn thành các phương trình hóa học sau:
? + Na2CO3 CH3COONa + ? + ?
CH3COOH + ? (CH3COO)2Mg + H2
Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau:
a) (CH3)2CHCOOH + Ca
b) HOOC – COOH + NaOH
c) HCOOH + Na2CO3
d) C2H5COOH + CuO
Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) ? + ? C2H5ONa + ?↑
b) ? + ? CH3COOC2H5 + ?
c) ? + ? CH3COONa + H2↑
d) ? + Mg (CH3COO)2Mg + ?↑
e) ? + ? CH3COONa + H2O + CO2↑
f) CH3COOH + ? (CH3COO)2Ca + ? + ?↑
Tiến hành thí nghiệm
(1) Phản ứng với chất chỉ thị: Lấy một mẩu giấy quỳ, nhỏ vài giọt dung dịch acetic acid lên mẩu giấy quỳ.
(2) Phản ứng với kim loại: Cho khoảng 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm, thêm tiếp một mảnh Mg vào ống nghiệm.
(3) Phản ứng với oxide kim loại:
– Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO (khoảng 1/3 thìa thuỷ tinh), sau đó nhỏ khoảng 2 mL dung dịch acetic acid vào ống nghiệm.
– Đun nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
(4) Phản ứng với base:
– Cho vào ống nghiệm 1 mL dung dịch NaOH 10%, thêm tiếp vài giọt phenolphthalein vào ống nghiệm, lắc đều.
– Nhỏ từ từ dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm cho tới khi mất màu.
(5) Phản ứng với đá vôi: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 thìa thuỷ tinh đá vôi đập nhỏ, thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm.
Thực hiện các yêu cầu sau:
a) Quan sát hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm trên và từ các kiến thức đã học về acid, hãy nêu tính chất hoá học của acetic acid.
b) Giải thích các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm trên.
Cặn trong ấm đun nước có thành phần chính là CaCO3. Có thể làm sạch cặn bằng giấm ăn. Giải thích cách làm trên, viết phương trình hóa học minh họa.

Hãy lựa chọn hoá chất hợp lí để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng. Giải thích.
a) Khi có cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO3) bám ở đáy ấm đun nước, vòi nước, thiết bị vệ sinh,... có thể dùng giấm để loại bỏ các vết cặn này. Hãy giải thích.
b) Các đồ vật bằng đồng sau một thời gian để trong không khí thường bị xỉn màu, dùng khăn tẩm một ít giấm rồi lau các đồ vật này, chúng sáng bóng trở lại. Hãy giải thích.
Quan sát hình, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra. Có hiện tượng trên là do trong giấm ăn có acetic acid. Vậy acetic acid có cấu tạo như thế nào và có những tính chất gì?

Dựa vào dấu hiệu nào để khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra giữa acetic acid và ethylic alcohol?
Propyl acetate là một ester có mùi thơm đặc trưng của quả lê. Propyl acetate thu được khi đun nóng acetic acid với propyl alcohol (CH3CH2CH2OH) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Tiến hành thí nghiệm và thảo luận
• Cho 2 mL C2H5OH, 2 mL dung dịch CH3COOH đặc vào ống nghiệm A, lắc nhẹ, sau đó thêm tiếp khoảng 5 giọt dung dịch H2SO4 đặc và lắp dụng cụ như hình 24.4.

• Đun nóng cẩn thận ống nghiệm A khoảng 5–7 phút thì dừng lại. Thêm 2 mL nước cất vào ống nghiệm B rồi lắc nhẹ, sau đó để yên và quan sát.
• Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm B.
Đặt 4 ống nghiệm có đánh số thứ tự từ 1 đến 4 vào giá để ống nghiệm. Cho 1 mL dung dịch NaOH 0,1M và một giọt phenolphthalein vào ống 1; một lượng nhỏ (bằng hạt gạo) CuO vào ống 2; một viên kẽm vào ống 3; một mẫu đá vôi vào ống 4; sau đó cho vào mỗi ống nghiệm 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 1 M (riêng ống nghiệm số 2, đun nóng nhẹ sau khi nhỏ dung dịch acetic acid). Quan sát thí nghiệm, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm.
a) Nêu vai trò của dung dịch H2SO4 đặc, đá bọt và dung dịch NaCl bão hoà trong phản ứng giữa acetic acid với ethylic alcohol tạo ra ester ethyl acetate.
b) Nêu một số biện pháp để nâng cao hiệu suất của phản ứng.
a) Hãy cho biết để tạo ra giấm ăn từ ethylic alcohol thì cần phải có những nguyên liệu nào.
b) Khi để các loại rượu có độ cồn thấp (rượu vang, rượu mơ, rượu sâm panh, …) tiếp xúc với không khí, sau một thời gian thì các loại rượu này có vị chua. Hãy giải thích.
Phương pháp điều chế acetic acid bằng cách lên men giấm cần thực hiện trong những điều kiện nào? Giải thích. Nêu những ứng dụng trong thực tiễn của phương pháp trên.
Từ ethylene và các điều kiện cần thiết hãy viết phương trình hóa học điều chế sodium ethylate, acetic acid và ethyl acetate.
Giấm được xem là một loại gia vị trong chế biến thực phẩm, ... Từ thực tế trong đời sống, em hãy cho biết thêm một số ứng dụng khác của giấm.
Bằng kiến thức hoá học, em hãy giải thích các cách làm sau đây:
a) Khi đồ dùng có đốm gỉ, sử dụng giấm để lau chùi, vết gỉ sẽ hết.
b) Khi thực hiện lên men rượu cần ủ kín, còn khi lên men giấm cần để thoáng.
a) Khi lên men dung dịch ethylic alcohol để sản xuất acetic acid trong công nghiệp, người ta liên tục sục không khí vào dung dịch. Giải thích ý nghĩa của việc làm trên.
b) Nêu một số ứng dụng của acetic acid.
Trên chai đựng acetic acid đặc có các kí hiệu:

Nêu ý nghĩa của các kí hiệu trên. Cần phải làm gì khi sử dụng và lưu trữ acetic acid đặc?
A, B, C là ba chất hữu cơ có các tính chất sau.
– Khi đốt cháy A, B đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
– B lầm mất màu dung dịch bromine.
– C tắc dụng được với Na.
– A tác dụng được với Na và NaOH.
Hỏi A, B, C là những chất nào trong số các chất sau ?
C4H8 ; C2H4O2 ; C3H8O.
Hãy viết công thức cấu tạo của các chất trên.
Cho 18 gam acetic acid tác dụng với Na dư, sau phản ứng thu được sodium acetate và V lít khí H2 (đkc).
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính V.
c) Tính khối lượng sodium acetate thu được.
Cho m gam acetic acid tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch X.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính m.
c) Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
Cho 80 gam dung dịch acetic acid 12% tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Cho quỳ tím vào dung dịch X thì quỳ tím thay đổi như thế nào?
c) Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.
Cho m gam acetic acid tác dụng với Na dư, sau phản ứng thu được 2,479 lít khí H2 (đkc).
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính m.
c) Để trung hòa m gam acetic acid trên cần bao nhiêu mL dung dịch NaOH 1M.
Cho Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm formic acid (HCOOH) và ethylic alcohol phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khí H2 (đkc).
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính V.
Hỗn hợp X gồm acetic acid và ethylic alcohol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,015 mol khí H2.
Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200 mL.
a) Hãy xác định m.
b) Tính phẩn trăm khối lượng của mỗi chất có trong m gam hỗn hợp.
Cho 15,2 gam hỗn hợp ethylic alcohol và acetic acid tác dụng với lượng dư Na thu được chất lỏng X và 3,7185 lít khí H2 (đkc).
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính khối lượng muối (sodium ethylate và sodium acetate) thu được.
Điều chế ethyl acetate bằng cách cho 6 gam acetic acid tác dụng với 5,2 gam ethanol có xúc tác là dung dịch sulfuric acid đặc và đun nóng thu được 5,28 gam ester. Tính hiệu suất của phản ứng.
Cho 30 gam acetic acid tác dụng với 92 gam ethylic alcohol có mặt H2SO4 đặc. Hãy tính số gam ethyl acetate tạo thành, biết hiệu suất của phản ứng là 60%.
Tính khối lượng dung dịch acetic acid thu được khi lên men 50 lít ethylic alcohol 4°. Biết khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
Giấm ăn được điều chế bằng cách lên men dung dịch ethylic alcohol ở nồng độ thấp. Hãy tính khối lượng giấm ăn 5% thu được khi lên men 50 lít ethylic alcohol 4°. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%.
Cho dung dịch acetic acid nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Hãy tính a.
Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm acetic acid và acid A có công thức CmH2m+1COOH tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 150 mL.
a) Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ lệ số mol của acetic acid và A trong hỗn hợp là 2:1.
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
c) Viết công thức cấu tạo của A.
Hỗn hợp X gồm acetic acid và một acid hữu cơ có công thức CnH2n+1COOH. Tỉ lệ số mol tương ứng của hai acid là 1 : 2. Cho a gam hỗn hợp hai acid tác dụng vừa đủ với 300 mL dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì thu được 27,4 gam hỗn hợp hai muối khan.
a) Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định công thức phân tử của acid.
c) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi acid trong hỗn hợp.
Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol phân tử là 60 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam, ở bình 2 có 10 gam kết tủa.
a) Hãy xác định công thức phân tử của A.
b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của A, biết A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.






