30 câu hỏi
Trong giai đoạn tiến triển của lao xương ta thường gặp:
Các ổ gặm xương ở bờ xương đặc
Các ổ gặm xương ở bờ sụn khớp
Hẹp khe khớp tổn thương
Trật khớp tổn thương
Các kỹ thuật phát hiện tràn dịch màng phổi tự do, theo độ nhạy giảm dần:
Siêu âm bụng - phim phổi đứng, chụp nghiên - phim phổi nằm nghiêng chụp thẳng, tia x chiếu ngang
Phim phổi đứng, chụp nghiêng - siêu âm bụng- phim phổi đứng, chụp thẳng
Siêu âm bụng - phim phổi nằm nghiêng chụp thẳng, tia Xchiếu ngang - phim phổi đứng, chụp nghiêng
Phim phổi đứng, chụp nghiêng - phim phổi nằm nghiêng chụp thẳng, tia X chiếu ngang - phim phổi đứng, chụp thẳng
Ta không thấy được các hình ảnh của lao xương trên phim X quang khi:
Tổn thương ở phần sụn
Tổn thương ở phần xương xốp
Tổn thương ở bao hoạt dịch
Tổn thương ở phần mềm
Phương pháp hình ảnh nhạy nhất trong chẩn đoán lao khớp là:
Chụp nhiều phim với nhiều tư thế khác nhau
Chụp ổ khớp cản quang
Siêu âm khớp
Chụp cộng hưởng từ
U màng phổi hay gặp nhất là loại:
Mésothéliome
U mỡ (lipome)
U xơ (fibrome)
Lymphome
Hình ảnh trong giai đoạn sớm của lao khớp gối là:
Loãng xương không đều ở đầu xương
Gặm mòn sụn khớp
Bóng mờ ở phần mềm của cơ tứ đầu
Bóng mờ ở phần mềm mặt ngoài xương chày
Lao khớp vai có hình ảnh đặc hiệu là:
Tiêu chõm, trật khớp
Hình khuyết gặm mòn ở chõm
Thân xương có hình cái rìu
Chõm xương có hình cái rìu
Bóng mờ trung thất trên phim phổi thẳng có những đặc điểm:
Bờ ngoài rõ nét, bờ trong thấy gián tiếp do đẩy thực quản, khí quản, mạch máu
Bờ ngoài lồi, rõ nét, góc tiếp xúc tù
Bờ ngoài lồi, rõ nét, góc tiếp xúc nhọn
Bờ ngoài lồi, bờ trong không thấy được, góc tiếp xúc nhọn
Lao của khớp cùng chậu dễ nhầm với:
Viêm đa khớp dạng thấp
Viêm cột sống dính khớp
Thoái hóa khớp cùng chậu
Viêm khớp nhiễm khuẩn
Kỹ thuật nào được chọn lựa để chẩn đoán dãn phế quản:
Phim phổi thông thường
Chụp phế quản cản quang với chất cản quang tan trong nước
Chụp cắt lớp vi tính phổi lớp mỏng
Chụp cộng hưởng từ lồng ngực
Lao cột sống có đặc điểm:
Gặm mòn các đĩa sụn
Xẹp các thân đốt
Gặm mòn các thân đốt
Tất cả đều đúng
Chẩn đoán phân biệt giữa viêm và lao xương nhờ:
Tính chất phá hủy có ở sụn hay không
Tính chất phá hủy có ở khớp hay không
Tính chất phá hủy hoặc xây dựng
Tính chất phản ứng của màng xương
Hình ảnh những dải mờ bình thường trên phim phổi, thường được gọi là các nhánh phế huyết quản, thực chất là do cấu trúc nào tạo nên
Các phế quản
Các động mạch phổi
Các tĩnh mạch phổi
Các động mạch phế quản
Hình ảnh tràn khí màng phổi trên phim phổi cần chẩn đoán phân biệt với
Căng dãn phổi do hẹp phế quản không hoàn toàn
Tràn khí trung thất lượng nhiều
Hang lao
Câu A,B đúng
Chẩn đoán phân biệt giữa lao xương và thoái hóa khớp nhờ
Đặc xương dưới sụn
Loãng xương dưới sụn
Hẹp khe khớp
Có gai xương hay không
Dấu hiệu X quang nào sau đây KHÔNG gặp trong tràn khí màng phổi:
Xẹp phổi thụ động
Hình lá tạng màng phổi
Hình ảnh quá sáng
Hình ảnh huyết quản thấy nhỏ hơn bình thường
Phương pháp chẩn đoán hình ảnh tốt nhất đối với lao xương là:
Chụp Cắt lớp siêu âm
Chụp Cắt lớp vi tính
Chụp Cắt lớp cộng hưởng từ
Chụp mạch máu số hóa xóa nền
Đa số các u xương lành tính phát sinh và phát triển trong thời kỳ:
Bào thai
Thiếu nhi
Thiếu niên
Đang phát triển xương
Đặc điểm chung của u xương lành tính là:
Bờ đều, rõ, phát triển nhanh
Bờ đều, rõ, phát triển chậm, không di căn
Giới hạn rõ ràng, cấu trúc đồng nhất, phát triển nhanh
Giới hạn rõ ràng, cấu trúc không đồng nhất, phát triển chậm
Đặc điểm chung của u xương ác tính là:
Giới hạn ít rõ, có cấu trúc không đồng nhất, có tính xâm lấn, di căn
ờ có giới hạn rõ, phản ứng màng xương thẳng góc với trục, có xâm lấn, di căn
Bờ không rõ, không có cấu trúc đồng nhất, phản ứng màng xương mạnh
Bờ không rõ, có cấu trúc không đồng nhất, phản ứng màng xương thẳng góc với trục
Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phù hợp với tràn dịch-tràn khí màng phổi:
Phần thấp mờ, phần cao quá sáng
Giới hạn giữa dịch và khí là đường thẳng nằm ngang rõ nét trên phim chụp đứng
Giới hạn giữa dịch và khí là hình đường cong rõ nét
Câu A,C đúng
Điểm quan trọng hàng đầu để phân biệt giữa u xương lành tính và ác tính là
Tính xâm lấn vào mô kế cận
Tính di căn đi xa
Phát triển nhanh hay chậm
Bờ đều hay không đều, rõ hay không rõ
Hình ảnh mức hơi dịch ở trường phổi có thể gặp trong các trường hợp:
Áp xe phổi
Hang lao
Tràn khí tràn dịch màng phổi khu trú
Câu A,B,C đúng
U xương thường gặp ở:
Mô xương đặc
Hộp sọ
Xương mặt
Tất cả đều đúng
Định khu thùy và phân thùy phổi:
Phổi phải có hai Rãnh liên thùy chia thành ba thùy
Phổi phải có 9 phân thùy
Phổi trái có một ránh liên thùy chia hai thùy, thuỳ trước và thuỳ sau
Câu A và B đúng
U xương dạng xương thường gặp ở:
Mô xương đặc
Mô xương xốp
Xương dài của chi dưới
Xương dài của chi trên
Trên phim phổi thẳng các hình mờ sau đây có thể nhầm là tổn thương phổi tiến triển, trừ một trường hợp
Bóng mờ cơ ngực lớn
Bóng mờ của núm vú và vú
Hình súng hai nòng
Bóng mờ cơ ức đòn chủm
U sụn là một cấu trúc bất thường dưới dạng
Tiêu xương
Đặc xương
Hoại tử xương từìng mảng lấm tấm
Cấu trúc không cản quang bên trong có những nốt vôi hóa lấm tấm
Chẩn đoán di căn xương tốt nhất hiện nay là:
Cộng hưởng từ
Cắt lớp vi tính
Chụp đồng vị phóng xạ
Chụp mạch xương
Khi chụp phổi bệnh nhân phải hít hơi vào sâu trước khi nín thở, có mục đích:
Tăng lượng oxy trong phế bào
Trường phổi dãn rộng
Để nín thở lâu khi chụp phim
Để tăng áp lực trong lồng ngực
