30 CÂU HỎI
Một trong những nội dung của tình hình thế giới khi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam nổ ra là
A. hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành.
B. cách mạng Cuba đã giành được thắng lợi.
C. xu thế hòa hoãn Đông - Tây đã xuất hiện.
D. chiến lược toàn cầu của Mỹ đang thất bại.
Một trong những nội dung của tình hình Việt Nam khi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) nổ ra là
A. nhân dân đã giành quyền làm chủ đất nước.
B. nạn đói chưa được đẩy lùi gây khó khăn lớn.
C. phải đối phó với cả Tưởng, Anh, Mỹ, Pháp.
D. Mỹ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Một trong những khó khăn thử thách mà cách mạng Việt Nam phải đương đầu sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) là
A. các nước đế quốc bao vây, cấm vận kinh tế.
B. những hậu quả nặng nề của chiến tranh để lại
C. quân đội các nước Đồng minh lũ lượt kéo vào.
D. quân Tưởng hỗ trợ cho Pháp đánh Nam Bộ.
Để mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai, Pháp đã tấn công
A. trụ sở Ủy ban hành chính Nam Bộ.
B. cơ quan Trung ương cục miền Nam.
C. căn cứ Củ Chi và địa đạo Vĩnh Mốc.
D. cửa biển Thuận An và kinh đô Huế.
Khi Pháp xâm lược Nam Bộ, Đảng và Chính phủ Việt Nam đã có hành động nào sau đây?
A. Đã tiến hành đàm phán khẩn cấp với Pháp.
B. Tố cáo hành vi của Pháp đến Liên hợp quốc.
C. Đưa toàn bộ quân đội vào Nam chiến đấu.
D. Huy động cả nước để chi viện cho Nam Bộ.
Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là
A. đoàn kết kháng chiến.
B. vườn không nhà trống.
C. toàn dân kháng chiến.
D. đánh nhanh thắng nhanh.
Đâu là một trong những thắng lợi mà nhân dân Việt Nam đã giành được trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)?
A. Chiến thắng An Lão.
B. Chiến thắng Việt Bắc.
C. Chiến thắng Cửa Việt.
D. Chiến thắng Vạn Tường.
Hoàn cảnh ra đời của kế hoạch quân sự Nava (1953) là
A. Việt Nam đang gặp nhiều khó khăn.
B. cuộc chiến tranh Triều Tiên bùng nổ.
C. quân Pháp thiệt hại hết sức nặng nề.
D. Mỹ ép Pháp kết thúc nhanh chiến tranh.
Trong giai đoạn một của kế hoạch Nava, Pháp tiến hành phòng ngự ở
A. Bắc Bộ.
B. Nam Bộ.
C. Đà Nẵng.
D. Trung Bộ.
Một trong những nội dung của phương hướng tiến công chiến lược trong Đông Xuân 1953 - 1954 buộc Pháp phải
A. tập trung lực lượng.
B. phân tán lực lượng.
C. chiếm đất giành dân.
D. đánh nhanh rút gọn.
Tháng 11-1953, khi phát hiện bộ đội Việt Nam tiến lên Tây Bắc, Nava đã điều quân chiếm giữ
A. Bắc Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Điện Biên Phủ.
D. Tây Trường Sơn.
Một trong những mục tiêu của Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là
A. tiêu diệt sinh lực địch.
B. kết thúc chiến tranh.
C. mở rộng căn cứ địa.
D. liên lạc với bên ngoài.
Sau Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951), Đảng Cộng sản Đông Dương có tên gọi là
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Việt Nam quốc dân đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Chiến dịch tấn công tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu đợt?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là
A. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
B. viện trợ to lớn của Trung Quốc.
C. ba nước Đông Dương đoàn kết.
D. phong trào phản đối chiến tranh.
Một trong những nguyên nhân bùng nổ của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (12-1946) là do
A. Pháp bội ước, buộc Việt Nam đầu hàng.
B. nhân dân Việt Nam quyết tâm chiến đấu.
C. Việt Nam có được giúp đỡ của Liên Xô.
D. Pháp không chấp nhận ký hiệp định mới.
Một trong những cơ sở để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối kháng chiến toàn dân là do
A. Pháp đã suy yếu, tổn thất.
B. truyền thống của dân tộc.
C. Mỹ đã hỗ trợ cho Pháp.
D. tình hình thế giới yêu cầu.
Thắng lợi nào của quân và dân Việt Nam đã đánh bại chiến thuật đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài?
A. Tầm Vu (1948).
B. Biên Giới (1950).
C. Việt Bắc (1947).
D. Hòa Bình (1951)
Quân dân Việt Nam đã giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ sau thắng lợi của chiến dịch nào sau đây?
A. Tầm Vu (1948).
B. Biên Giới (1950).
C. Việt Bắc (1947).
D. Hòa Bình (1951)
Pháp đề ra kế hoạch Nava (1953) với mục đích chính là
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. đưa được tù binh Pháp trở về nước.
C. tiêu diệt hoàn toàn bộ đội Việt Nam.
D. thành lập Liên bang Đông Dương.
Một trong những mục đích của Pháp khi đưa quân tấn công lên Việt Bắc (1947) là
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. đưa được tù binh Pháp trở về nước.
C. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến.
D. thành lập Liên bang Đông Dương.
Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ có hạn chế nào sau đây?
A. Chỉ có thể tiếp tế bằng đường không
B. Quá đông quân trên một địa bàn nhỏ.
C. Các cứ điểm không bố trí vững chắc.
D. Hỏa lực chi viện của Pháp rất yếu.
Vì sao các tướng lĩnh Pháp, Mỹ nói “Điện Biên Phủ là bất khả xâm phạm”.
A. Đây là một căn cứ quân sự lớn nhất ở châu Á.
B. Có lực lượng đặc nhiệm Mỹ đóng chốt, chi viện.
C. Quân đông, vũ khí hiện đại, cứ điểm kiên cố.
D. Mỹ sẵn sàng dùng bom nguyên tử hỗ trợ Pháp.
Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945 - 1954 là
A. kháng chiến và kiến quốc.
B. kháng chiến và lao động.
C. chiến đấu và sản xuất.
D. kháng chiến và cải cách.
Âm mưu chính của Pháp - Mỹ khi xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là nhằm
A. thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực Việt Nam.
B. bảo vệ vùng Tây Bắc, khóa chặt biên giới.
C. giành lại thế chủ động trên chiến trường.
D. ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Nam và Lào.
Một trong những điểm chung của kế hoạch Rơ ve (1949), kế hoạch Đờ Lát Đơ Tatxinhi (1950) và kế hoạch Nava (1953) là đều nhằm
A. khóa chặt biên giới Việt - Trung.
B. kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược.
C. thành lập chính phủ tay sai bù nhìn.
D. giành thế chủ động trên chiến trường.
Một trong những điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của quân và dân Việt Nam là
A. củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
B. tiêu diệt bộ phận sinh lực địch.
C. giải phóng Tây Bắc, Trung Lào.
D. để đánh bại kế hoạch bình định.
Một trong những điểm mới trong Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1951) là
A. đã nghe và thông qua Báo cáo chính trị.
B. xác định nhiệm cách mạng từng miền.
C. đã đưa Đảng ra hoạt động công khai.
D. tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng.
Đâu là bài học kinh nghiệm trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) được tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975)?
A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
B. Kiên trì nguyên tắc “Dĩ bất biến ứng vạn biến”.
C. Thực hiện cùng lúc nhiều nhiệm vụ chiến lược.
D. Tham gia khối liên minh quân sự của Liên Xô.
Bài học kinh nghiệm nào sau đây được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) vẫn còn nguyên giá trị đến ngày nay?
A. Phát huy tinh thần yêu nước của nhân dân.
B. Xây dựng nhiều tập đoàn quân chiến đấu.
C. Thực hiện cùng lúc bốn nhiệm vụ chiến lược.
D. Tham gia khối liên minh quân sự của Liên Xô.