47 câu hỏi
Tây Nam Á có vị trí địa lí ở
tây nam châu Á.
giáp Đông Á và Tây Á.
liền kề đất liền châu Phi.
giáp Thái Bình Dương.
Tây Nam Á giáp châu Phi qua
kênh đào Xuy-ê và Biển Đỏ.
Biển Đỏ và Địa Trung Hải.
Địa Trung Hải và Biển Đen.
Biển Đen và kênh đào Xuy-ê.
Khu vực Tây Nam Á có diện tích khoảng
7 triệu km2.
6 triệu km2.
9 triệu km2.
8 triệu km2.
Khu vực Tây Nam Á không tiếp giáp với châu lục nào sau đây?
Châu Á.
Châu Âu.
Châu Úc.
Châu Phi.
Địa hình của khu vực Tây Nam Á chủ yếu là
núi, sơn nguyên và đồng bằng.
cao nguyên, đồi thấp, đồng bằng.
đồi thấp, sơn nguyên, đầm lầy.
sơn nguyên, đầm lầy, đồng bằng.
Địa hình chủ yếu trên bán đảo
ráp là
sơn nguyên.
đồng bằng.
núi cao.
đầm lầy.
Khí hậu Tây Nam Á chủ yếu mang tính chất
nóng ẩm.
nóng khô.
lạnh khô.
lạnh ẩm.
Phần lớn lãnh thổ của Tây Nam Á có khí hậu
nhiệt đới và cận nhiệt đới lục địa.
ôn đới và cận nhiệt đới hải dương.
ôn đới lục địa và nhiệt đới gió mùa.
cận nhiệt địa trung hải và nhiệt đới.
Cảnh quan điển hình ở Tây Nam Á là
rừng thưa rụng lá và rừng rậm.
hoang mạc và bán hoang mạc.
đồng cỏ và các xavan cây bụi.
cây bụi lá cứng và thảo nguyên.
Loại khoáng sản có trữ lượng lớn và mang về nguồn thu cao ở Tây Nam Á là
quặng sắt và crôm.
dầu mỏ và khí đốt.
atimoan và đồng.
apatit và than đá.
Điều kiện tự nhiên Tây Nam Á thuận lợi chủ yếu cho phát triển
trồng cây lương thực.
chăn nuôi gia súc lớn.
khai thác dầu khí.
trồng cây công nghiệp.
Quốc gia nào sau đây có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất ở Tây Nam Á?
Cô-oét.
A-rập Xê-út.
Các Tiểu vương quốc A - rập Thống nhất.
I-rắc.
Quốc gia nào sau đây không thuộc khu vực Tây Nam Á?
Ca-dắc-xtan.
Ả- rập- Xê út.
Xi-ri.
I-ran.
Tây Nam Á là nơi ra đời của
Hồi giáo, Ấn Độ giáo, Do Thái.
Phật giáo, Cơ đốc giáo, Do Thái.
Hồi giáo, Ki tô giáo, Do Thái.
Phật giáo, Ấn Độ giáo, Do Thái.
Ngành kinh tế đóng góp chủ yếu trong nền kinh tế khu vực Tây Nam Á là
dầu khí.
trồng trọt.
chăn nuôi.
thủy sản.
Nước nào sau đây có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất ở Tây Nam Á?
Cô-oét.
I-rắc.
A-rập Xê-út.
Các Tiểu vương quốc A - rập Thống nhất.
Quốc gia nào sau đây ở khu vực Tây Nam Á có diện tích lớn nhất?
Cô-oét.
Thổ Nhĩ Kỳ.
Ba-ranh.
A-rập Xê-út.
Các hoang mạc nào sau đây nằm ở Tây Nam Á?
Xa-ha-ra, Xi-ri, Nê-phút.
Na-mip, Kha-li, Nê-phút.
Kha-li, Xi-ri, Nê-phút.
Ca-la-ha-ri, Na-mip, Nê-phút.
Dầu khí của Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở
vùng vịnh Péc-xích.
ven Địa Trung Hải.
hai bên bờ Biển Đỏ.
tại các hoang mạc.
Địa điểm đã từng là cái nôi của nền văn minh Cổ đại của loài người là
sơn nguyên Iran.
bán đảoA - ráp.
đồng bằng Lưỡng Hà.
vịnh Pec-xich.
Vị trí địa lí Tây Nam Á án ngữ đường biển quốc tế từ
Thái Bình Dương sang Đại Tây Dương.
Đại Tây Dương sang Ấn Độ Dương.
Ấn Độ Dương sang Nam Đại Dương.
Nam Đại Dương sang Thái Bình Dương.
Phát biểu nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Tây Nam Á?
Nằm ở ngã ba châu Âu, châu Á và Phi.
Án ngữ đường biển quốc tế quan trọng.
Là nơi có sự tranh chấp ảnh hưởng.
Hạn chế nhiều đến các giao lưu kinh tế.
Phát biểu nào sau đây không đúng về tự nhiên Tây Nam Á?
Khu vực nhiều núi và cao nguyên.
Chủ yếu là đồng bằng châu thổ sông.
Khí hậu mang tính lục địa sâu sắc.
Có nhiều cảnh quan bán hoang mạc.
Khí hậu khô hạn ở Tây Nam Á đã tạo nên
địa hình có nhiều núi cao và cao nguyên.
cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.
đồng bằng châu thổ sông Lưỡng Hà rộng.
bán đảo A-ráp và các vùng hoang mạc.
Phát biểu nào sau đây không phải là khó khăn chủ yếu của tự nhiên Tây Nam Á?
địa hình phổ biến là núi và cao nguyên.
tình trạng thiếu nguồn nước trong năm.
sự hoang mạc hóa ngày càng mở rộng.
đồng bằng ven biển bị xâm nhập mặn.
Phát biểu nào sau đây đúng về dân cư Tây Nam Á?
Tốc độ tăng dân số cao.
Dân cư phân bố đồng đều.
Quy mô dân số đồng đều.
Mật độ dân số rất cao.
Phát biểu nào sau đây đúng về dân cư Tây Nam Á?
Tốc độ tăng dân số thấp.
Dân cư phân bố đồng đều.
Quy mô dân số đồng đều.
Nhiều lao động nước ngoài.
Phát biểu nào sau đây đúng về dân cư Tây Nam Á?
có mật độ khá thấp.
phân bố đồng đều.
tỉ lệ dân thành thị thấp.
quy mô dân số đồng đều.
Phát biểu nào sau đây không đúng về Tây Nam Á?
Là nơi ra đời của nền văn minh Lưỡng Hà.
Dân cư thưa thớt nhưng phân bố không đều.
Người theo đạo Hồi chiếm phần lớn dân số.
Là nơi thống nhất các giáo phái và ổn định.
Phát biểu nào sau đây không đúng về nông nghiệp Tây Nam Á?
Một số nước đã có nền nông nghiệp khá phát triển.
Để phát triển nông nghiệp cần đầu tư tưới tiêu nước.
Tất cả các nước không cần phải nhập khẩu nông sản.
Cây công nghiệp chính là bông, thuốc lá, cà phê, ô-liu.
Tôn giáo nào sau đây được coi là quốc giáo ở nhiều nước Tây Nam Á?
Do Thái giáo.
Thiên chúa giáo.
Phật giáo.
Hồi giáo.
Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?
Vị trí địa lý mang tính chiến lược.
Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có.
Sự can thiệp tranh giành ảnh hưởng của các nước lớn.
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
Các dãy núi của Tây Nam Á chủ yếu phân bố ở phía
bắc và đông bắc, tây nam.
bắc và tây bắc, đông nam.
đông bắc, tây bắc và nam.
tây bắc, tây nam và đông.
Nền văn minh Lưỡng Hà thời Cổ đại được hình thành và phát triển ở lưu vực các con sông nào sau đây?
Ti-grơ và Ơ-phrát.
Ơ-phrát và Công-gô.
Ti-grơ và A-ma-dôn.
Ơ-phrát và Mê Công.
Vấn đề cần quan tâm hàng đầu trong phát triển trồng trọt ở Tây Nam Á là
giải quyết vấn đề nước tưới.
tạo giống mới năng suất cao.
cải tạo đất trồng tăng độ phì.
tìm thị trường tiêu thụ ổn định.
Yếu tố tinh thần có ảnh hưởng bao trùm đến toàn bộ đời sống kinh tế, chính trị và xã hội của khu vực Tây Nam Á là
Văn học.
Nghệ thuật.
Tôn giáo.
Bóng đá.
Hồi giáo được phát tích từ thành phố nào ở khu vực Tây Nam Á?
Mecca.
Tê-hê-ran.
Bat-da.
Ixtanbun.
Mâu thuẫn chủ yếu giữa Ix-ra-en và Pa-lex-tin là
tôn giáo và sắc tộc.
tranh giành lãnh thổ.
tranh giành nguồn nước.
tranh giành nguồn dầu mỏ.
Tình trạng đói nghèo vẫn xảy ra ở một số nơi trong khu vực Tây Nam Á do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Thiếu hụt nguồn lao động.
Chiến tranh, xung đột tôn giáo.
Sự khắc nghiệt của tự nhiên.
Thiên tai xảy tai thường xuyên.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau đây về khu vực Tây Nam Á?
1. Nhiều quốc gia có nền văn minh cổ đại.
2. Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn.
3. Số ít dân cư Tây Nam Á theo Hồi giáo.
4. Tồn tại rất ít những phần tử cực đoan.
1.
2.
3.
4.
Dân cư Tây Nam Á phân bố tập trung ở
đồng bằng Lưỡng Hà, ven Địa Trung Hải.
ven Địa Trung Hải, phía tây vịnh Pec-xích.
phía tây vịnh Pec-xích, nam bán đảo A-ráp.
nam bán đảo A-ráp, đồng bằng Lưỡng Hà.
Biện pháp chủ yếu nhất để các nước Tây Nam Á tránh phụ thuộc vào nước ngoài là
chuyển dịch đa dạng cơ cấu kinh tế.
đẩy mạnh sản xuất chuyên môn hóa.
tập trung xuất khẩu các khoáng sản.
đầu tư phát triển các công nghệ cao.
Nguyên nhân nào sau đây làm cho Tây Nam Á luôn trở thành “điểm nóng” của thế giới?
Xung đột quân sự, sắc tộc, tôn giáo kéo dài.
Tình trạng cạnh tranh trong sản xuất dầu khí.
Khu vực thường xuyên mất mùa, đói kém.
Điều kiện khí hậu ở đây nóng và khô hơn.
Vườn treo Ba-bi-lon là công trình kiến trúc cổ đại nổi tiếng thế giới hiện nay thuộc quốc gia nào sau đây?
I-rắc.
I- ran.
Ả- rập Xê- út.
Ô- man.
Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á là
sự phức tạp của thành phần sắc tộc, tôn giáo.
nguồn dầu mỏ và vị trí chiến lược về chính trị.
vị trí địa chính trị và lịch sử khai thác lâu đời.
sự tranh giành đất đai và tài nguyên nước.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của khu vực Tây Nam Á có sự biến động theo từng giai đoạn do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Giá dầu biến động, xung đột vũ trang và dịch bệnh.
Biến đổi khí hậu, động đất và cháy rừng nhiều nơi.
Xung đột sắc tộc, khủng hoảng kinh tế và thiên tai.
Đại dịch Covid-19, động đất nhiều nơi, chiến tranh.
Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia trong khu vực Tây Nam Á do các nhân tố chủ yếu nào sau đây?
Chính sách phát triển, khoa học kĩ thuật, dân cư.
Tài nguyên, địa chính trị, các nguồn vốn đầu tư.
Nguồn lao động, tài nguyên thiên nhiên và vị trí.
Khoáng sản, chính sách và khoa học công nghệ.
