vietjack.com

47 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 19 có đáp án (Phần 2)
Quiz

47 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 19 có đáp án (Phần 2)

V
VietJack
Địa lýLớp 105 lượt thi
46 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tình hình gia tăng dân số thế giới hiện nay là

Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.

Tốc độ gia tăng dân số chậm, quy mô dân số thế giới ngày càng giảm.

Tốc độ gia tăng dân số chậm, quy mô dân số thế giới khá ổn định.

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh trong khi quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra với

Số trẻ em bị tử vong trong năm.

Số dân trung bình ở cùng thời điểm.

Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.

Số phụ nữ trong cùng thời điểm.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm được gọi là

tỉ suất tử thô.

tỉ suất gia tăng tự nhiên.

tỉ suất sinh thô.

tỉ suất gia tăng cơ học.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô được gọi là

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.

Gia tăng cơ học.

Số dân trung bình ở thời điểm đó.

Nhóm dân số trẻ.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là

Gia tăng dân số.

Gia tăng cơ học.

Gia tăng dân số tự nhiên.

Quy mô dân số.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gia tăng cơ học không có ý nghĩa đối với

từng khu vực.

từng quốc gia.

qui mô dân số.

từng vùng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước hay một vùng lãnh thổ tăng lên là

Môi trường sống thuận lợi.

Dễ kiếm việc làm.

Thu nhập cao.

Đời sống khó khăn, mức sống thấp.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước hay một vùng lãnh thổ tăng lên không phải là do

tự nhiên khắc nghiệt.

dễ kiếm việc làm.

mức sống thấp.

đời sống khó khăn.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu không phải là nhân tố làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới tăng ?

Chiến tranh gia tăng ở nhiều nước .

Thiên tai ngày càng nhiều.

Phong tục tập quán lạc hậu.

Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố nào dưới đây làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới tăng?

Chính sách phát triển dân số hợp lí từng thời kì.

Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.

Chiến tranh, thiên tại tự nhiên ở nhiều nước.

Các điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu không phải là nhân tố làm cho tỉ suất sinh thấp ?

Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều.

Phong tục tập quán lạc hậu.

Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao.

Mức sống cao.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào dưới đây đã khiến cho tỉ suất sinh cao?

Phong tục tập quán lạc hậu.

Chính sách dân số đạt hiệu quả.

Đời sống ngày càng được nâng cao.

Chiến tranh, thiên tai tự nhiên.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoa Kì là quốc gia có tỉ lệ dân nhập cư rất cao. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân nhập cư của Hoa Kì cao là

Nền kinh tế - xã hội phát triển.

Lãnh thổ rộng lớn.

Chính sách mở cửa, thu hút lao động.

Nền chính trị ổn định.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô của thế giới, các nước phát triển và đang phát triển qua các giai đoạn.

Cho biết nhận xét nào sau đây là đúng

Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới, các nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng giảm.

Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới giảm, các nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng tăng.

Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới, các nước phát triển giảm, các nước đang phát triển có xu hướng tăng.

Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới tăng, các nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng giảm.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ sau:

Cho biết biểu đồ trên thể hiện nội dùng nào dưới đây?

Tốc độ tăng dân số thế giới, các nước phát triển và đang phát triển qua các giai đoạn.

Chuyển dịch cơ cấu dân số thế giới, các nước phát triển và đang phát triển qua các giai đoạn.

Tỉ suất sinh thô của thế giới, các nước phát triển và đang phát triển qua các giai đoạn.

Cơ cấu dân số của thế giới, các nước phát triển và đang phát triển qua các giai đoạn.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020 , biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người . Số dân của năm 2016 sẽ là

7468,25 triệu người.

7458,25 triệu người.

7434,15 triệu người.

7522,35 triệu người.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2017 là 1,1% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020 , biết rằng số dân toàn thế giới năm 2018 là 7703 triệu người . Số dân của năm 2019 sẽ là

7787,73 triệu người.

7787,35 triệu người.

7877,75 triệu người.

7788,25 triệu người.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách phát triển dân số hợp lí vì

Gia tăng dân số quá nhanh

Dân số tăng nhanh làm mất cân đối giữa tăng trưởng dân số với phát triển kinh tế - xã hội, môi trường

Tình trạng dư thừa lao động.

Tỉ lệ phụ thuộc quá lớn tăng thêm gánh nặng phúc lợi xã hội.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ti suất gia tăng dân số tự nhiên là

hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử

tổng số giữa ti suất sinh và tỉ suất tử

hiệu số giữa người xuất cư, nhập cư.

tổng số giữa người xuất cư, nhập cư.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề

quốc gia.

Các vùng

thế giới.

khu vực.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây quyết định đên xuất cư và nhập cư giữa vùng trong lãnh thổ một quốc gia?

Địa hình.

Khí hậu.

Kinh tế.

Việc làm.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vùng có nhiều dân nhập cư đến thông thường có nhiều

lao động nam.

lao động nữ.

người cao tuổi.

trẻ em nhỏ.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vùng có nhiều dân xuất cư thông thường không có nhiều

thanh niên.

phụ nữ.

người già.

trẻ em.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020 , biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người . Số dân của năm 2014 là

7257,8 triệu người.

7287,8 triệu người.

7169,6 triệu người.

7258,9 triệu người.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020 , biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người . Số dân của năm 2016 sẽ là

7468,25 triệu người.

7458,25 triệu người.

7434,15 triệu người.

7522,35 triệu người.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dân số của Việt Nam năm 2015 là 93,4 triệu người , tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam là 1%. Vậy dân số của Việt Nam năm 2016 là

94,334 triệu người

94,344 triệu người

94,434 triệu người

94,444 triệu người

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố nào quyết định sự biến động dân số trên thế giới?

Sinh đẻ và tử vong.

Số trẻ tử vong hằng năm.

Số người nhập cư.

Số người xuất cư.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm ?

Sự phát triển kinh tế.

Thu nhập được cải thiện.

Tiến bộ về y tế và khoa học kĩ thuật.

Hòa bình trên thế giới được đảm bảo.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Nhân tố nào sau đây ít tác động đến tỉ suất sinh ?

Phong tục tập quán và tâm lí xã hội.

Trình độ phát triển kinh tế – xã hội.

Chính sách phát triển dân số.

Thiên tai (động đất, núi lửa, lũ lụt…).

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sau đây không đúng

Tỉ suất sinh thô của các nước phát triển, đang phát triển đều có xu hướng giảm

Tỉ suất sinh thô của các nước phát triển thấp hơn các nước đang phát triển

Tỉ suất tử thô của các nước phát triển thấp hơn các nước đang phát triển

Tỉ suất tử thô của các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sau đây đúng

Nguyên nhân duy nhất làm tỉ suất tử thô biến động là các cuộc chiến tranh

Tỉ suất tử thô của các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển

Tỉ suất tử thô của các nước phát triển, đang phát triển đều có xu hướng tăng

Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết với dân số trung bình cùng thời điểm

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ suất sinh thô không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Tự nhiên - sinh học.

Biến đổi tự nhiên,

Phong tục tập quán.

Tâm lí xã hội.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian dân số thế giới tăng thêm một tỉ người biến động theo xu thế nào?

rút ngắn

kéo dài

ổn định

thần tốc

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô được gọi là

tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên

gia tăng cơ học

số dân trung bình ở thời điểm đó

nhóm dân số trẻ

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là

gia tăng dân số

gia tăng cơ học

gia tăng dân số tự nhiên

quy mô dân số

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là

Gia tăng dân số.

Gia tăng cơ học.

Gia tăng dân số tự nhiên.

Quy mô dân số.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quốc gia nào hiện có quy mô dân số đứng đầu thế giới?

Trung Quốc

Ấn Độ

Hoa Kì

In - đô – nê- xi - a

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dân số thế giới nửa sau năm 2022 là trên

5 tỉ người,

6 tỉ người

7 tỉ người.

8 tỉ người

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng với tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên?

Quyết định đến sự biến động dân số của một quốc gia.

Tác động lớn đến cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia

Ảnh hưởng mạnh đến sự phân bổ dân cư của quốc gia

Là động lực phát triển dân số của quốc gia thế giới

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là động lực phát triển dân số thế giới?

Gia tăng cơ học

Gia tăng dân số tự nhiên

Tỉ suất sinh thô

Gia tăng dân số tự nhiên và cơ học

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là hậu quả của việc dân số tăng nhanh?

Kinh tế chậm phát triển, mất an ninh xã hội, ô nhiễm môi trường

Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khó khai thác tài nguyên

Mất an ninh trật tự xã hội, gia tăng các loại tội phạm

Khó khai thác tài nguyên, đời sống người dân khó khăn

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa

tỉ suất sinh thô và tỉ suất từ thô.

số người xuất cư và nhập cư.

ti suất sinh và người nhập cư.

tỉ suất sinh và người xuất cư.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam năm 2005 nằm ở mức nào?

thấp

trung bình

cao

rất cao

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Châu lục nào có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

Châu Phi

Châu Á

Châu Mỹ

Châu Đại Dương

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sau đây đúng

Thời gian dân số thế giới tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn

Dân số thế giới biến động chủ yếu là do gia tăng cơ học

Dân số tăng nhanh giúp phát triển kinh tế các nước

Người cao tuổi luôn là gánh nặng cho nền kinh tế

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dân số của Ấn Độ năm 2016 là 1326,8 triệu người, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ là 1,6%. Vậy dân số của Ấn Độ năm 2017 là

1348,03 triệu người

1348,30 triệu người

1438,03 triệu người

1438,30 triệu người

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack