46 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều Bài 5 có đáp án
46 câu hỏi
Ý tưởng xây dựng cộng đồng ASEAN xuất hiện từ
ASEAN mới thành lập (1967).
khi Chiến tranh lạnh kết thúc.
khủng hoảng năng lượng (1973).
khủng hoảng tài chính (1997).
Cộng đồng ASEAN chính thức được xây dựng từ
hội nghị cấp cao ASEAN không chính thức (1997).
hội nghị thường niên Ngoại trưởng ASEAN (2000).
đại hội đại biểu toàn bộ các nước thành viên (1998).
cuộc họp bất thường xem xét vấn đề Mianma (1999).
Một trong những văn kiện được các nước ASEAN thông qua nhằm định hướng cho sự phát triển trong tương lai của tổ chức là
tuyên bố Băng-cốc (1967)
tầm nhìn ASEAN 2020 (1997)
hiến chương ASEAN (2007).
hiệp ước Ba-li (1976).
Một trong những nội dung phản ánh nguyện vọng của các nước Đông Nam Á khi xây dựng Cộng đồng ASEAN là
một khu vực Đông Nam Á hữu nghị, hợp tác.
thiết lập một liên minh quân sự Đông Nam Á.
đoàn kết, hợp tác gạt bỏ ảnh hưởng của Pháp.
liên kết, hợp tác toàn diện chặt chẽ về mọi mặt.
Một trong những nội dung hợp tác của Cộng đồng ASEAN là:
quân sự.
đối ngoại.
kinh tế.
dân chủ.
Mục tiêu xây dựng cộng đồng ASEAN là
biến ASEAN thành tổ chức hợp tác mạnh nhất.
các nước đoàn kết giúp đỡ nhau khi bị xâm lược.
củng cố khối đoàn kết của ASEAN trên vấn đề quân sự.
đưa ASEAN trở thành một cộng đồng ràng buộc hơn.
Đâu là cơ sở pháp lý để các nước Đông Nam Á xây dựng Cộng đồng ASEAN?
Hiến chương ASEAN.
Tuyên bố Băng - cốc.
Hiến chương Liên hợp quốc.
hiệp ước Ba-li 1976.
Một trong những văn kiện đã nêu rõ kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN là
kế hoạch tổng thể xây dựng cộng đồng ASEAN.
tuyên bố chung Cua-la Lăm-pơ (tại Malaxia).
lộ trình xây dựng cộng đồng ASEAN (2009-2015).
hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 37 tại Hà Nội.
Kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN được thông qua tại
hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 37 (2020)
hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 14 (2009).
hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 10 (2004)
hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 11 (2005)
Ngày 22-11-2015, tuyên bố Cua-la Lăm-pơ được ký kết đã đánh dấu
Cộng đồng ASEAN được thành lập.
khu vực Đông Nam Á giành độc lập.
sự phát triển nhảy vọt của ASEAN.
ASEAN hoàn thành mở rộng thành viên.
Cộng đồng ASEAN có bao nhiêu trụ cột?
5
7
9
3
Đâu không phải là một trong những trụ cột của Cộng đồng ASEAN?
Cộng đồng Chính trị - An ninh.
Cộng đồng Văn hóa - Xã hội.
Cộng đồng An ninh - Quốc phòng.
Cộng đồng Kinh tế.
Hợp tác kinh tế giữa các nước ASEAN tăng lên nhanh chóng từ khi
Cộng đồng kinh tế ASEAN được thành lập.
Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 10 (2004)
Tuyên bố chung Cua-la Lăm-pơ (tại Malaxia).
Hội nghị cấp cao của ba nước Đông Dương.
Một trong những thách thức mà Cộng đồng ASEAN phải đối mặt trong quá trình xây dựng và phát triển là
sự đa dạng về chế độ chính trị.
gặp những khó khăn về địa lý.
một số quốc gia không có biển.
khí hậu ngày càng khắc nghiệt.
Một trong những thách thức về kinh tế mà Cộng đồng ASEAN phải đối mặt trong quá trình xây dựng và phát triển là
sự đa dạng về chế độ chính trị.
sự xung đột lãnh thổ, biên giới.
chênh lệch trình độ phát triển.
những vấn đề lịch sử sâu xa.
Năm 2021, nền kinh tế ASEAN đứng vị trí thứ mấy trên thế giới?
5
7
9
3
Vấn đề Biển Đông có tác động như thế nào đến sự hợp tác và phát triển của Cộng đồng ASEAN?
Thách thức lớn đối với sự phát triển của Cộng đồng ASEAN.
Cần tập hợp sự đoàn kết của các nước ASEAN để giải quyết.
Giúp các nước Đông Nam Á trở thành một khối thống nhất.
Xóa bỏ những mâu thuẫn để cùng nhau hợp tác và phát triển.
Một trong những khó khăn mà các nước Đông Nam Á phải đương đầu khi quyết định xây dựng Cộng đồng chính trị - an ninh (APSC) là
các quốc gia thành viên ASEAN từ chối tham gia.
gây mối nghi ngờ cho các cường quốc láng giềng.
ảnh hưởng đến chủ quyền của quốc gia, dân tộc.
tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
Tính chất của Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN (APSC) là
phi quân sự.
phi hạt nhân.
phòng thủ chung
liên minh quân sự.
Nguyên tắc hoạt động quan trọng nhất của Cộng đồng chính trị - an ninh (APSC) là
tôn trọng quyền con người.
tuân thủ luật pháp quốc tế.
thực hiện tự do, dân chủ.
đảm bảo hòa bình, an ninh.
Hiện nay, mối đe dọa tiềm tàng đến an ninh của các quốc gia Đông Nam Á là
sự khác biệt về thể chế chính trị.
chênh lệch về trình độ phát triển.
vấn đề tranh chấp ở Biển Đông.
xung đột biên giới trên đất liền.
Trong những năm gần đây, nguyên nhân chủ yếu nào sau đây khiến cho tình hình Biển Đông trở nên căng thẳng?
Sự vi phạm luật pháp quốc tế của Trung Quốc.
Nhiều ngư dân Việt Nam khai thác trộm hải sản.
Vấn đề cướp biển ngày càng trở nên khó lường.
Nạn ô nhiễm môi trường biển rất nghiêm trọng.
Văn bản đầu tiên đưa ra ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN có nhận thức về các mối quan hệ lịch sử là
Tầm nhìn ASEAN 2025.
Tầm nhìn ASEAN 2020.
Hiến chương ASEAN.
Hiệp ước Ba-li (1976).
Nội dung nào sau đây là mục tiêu hướng tới của các nước Đông Nam Á khi xây dựng Cộng đồng kinh tế ASEAN?
thu hẹp khoảng cách giữa các nước ASEAN về dân trí.
giảm nghèo, thu hẹp khoảng cách về kinh tế - xã hội.
xây dựng một ASEAN giàu có, không vũ khí hạt nhân.
đưa ASEAN trở thành tổ chức liên kết lớn nhất thế giới.
Nội dung nào sau đây là mục tiêu hướng tới của các nước Đông Nam Á khi xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN?
thu hẹp khoảng cách giữa các nước ASEAN về dân trí.
xây dựng tình đoàn kết, hữu nghị giữa các nước ASEAN.
xây dụng một ASEAN giàu có, không có vũ khí hạt nhân.
đưa ASEAN trở thành tổ chức liên kết lớn nhất thế giới.
Nội dung nào sau đây là thách thức chung mà Cộng đồng ASEAN đang phải tìm ra giải pháp ứng phó?
Âm mưu xâm lược của Trung Quốc.
Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản.
Âm mưu bá chủ thế giới của nước Mỹ.
Ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu.
Nhận định nào sau đây đúng khi đánh giá về triển vọng của Cộng đồng ASEAN
trở thành một trong những khu vực phát triển năng động bậc nhất thế giới.
quá trình nhất thể hóa của Cộng đồng ASEAN diễn ra trong tương lai gần.
đã xây dựng cộng đồng Chính trị - An ninh để trở thành đối trọng với Mỹ.
Trung Quốc đang tìm mọi cách chia rẽ Cộng đồng ASEAN liên kết với Mỹ.
Tham gia vào Cộng đồng ASEAN sẽ đem lại những cơ hội nào cho Việt Nam để tiến hành xây dựng kinh tế đất nước?
Nhận được sự đầu tư về vốn, tiếp thu khoa học công nghệ.
Có thêm lực lượng đương đầu với Trung Quốc ở Biển Đông.
Nâng cao vị thế quốc tế để gia nhập vào Hội đồng bảo an.
Khắc phục được tình trạng tham nhũng, lãng phí, quan liêu.
Nội dung nào sau đây là thách thức Việt Nam phải ứng phó khi tham gia vào Cộng đồng ASEAN?
Nguy cơ đương đầu với Trung Quốc trên Biển Đông.
Sự cạnh tranh quyết liệt của các nước trong khu vực.
Tình trạng tham nhũng, lãng phí, quan liêu tăng lên.
Mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc, lãnh thổ có thể bùng nổ
Nội dung nào sau đây là những việc mà Cộng đồng ASEAN cần thực hiện để đạt được những mục tiêu đề ra?
Xóa bỏ đi những hiềm khích, cân bằng lợi ích giữa các thành viên.
Quá trình liên kết cần sâu rộng hơn nữa nhất là an ninh và quân sự.
Xây dựng khối thị trường chung miễn thuế, không rào cản bảo hộ.
Miễn thị thực nhập cảnh cho tất cả công dân Cộng đồng ASEAN.
Lựa chọn đúng - sai:
a. Tư liệu 1 nói về những thách thức mà ASEAN đang phải đối mặt hiện nay.
b. Tư liệu 2 nói về cách thức giải quyết những thách thức nêu ra ở tư liệu 1.
c. Tư liệu 2 nói về AEC, đây là một trong ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN.
d. Để xây dựng Cộng đồng ASEAN, cần hợp tác nội khối và với bên ngoài.
Lựa chọn đúng - sai:
a. Tư liệu trên nói về những thách thức mà ASEAN đang phải đối diện hiện nay.
b. Để vượt qua thách thức, ASEAN không được liên kết với các nước ngoài khu vực.
c. Ô nhiễm môi trường và dịch bệnh là hai thách thức lớn nhất mà ASEAN đối mặt.
d. Để vượt qua những thách thức, các thành viên ASEAN cần hợp tác và đoàn kết.
Lựa chọn đúng - sai:
a. Ba trụ cột hợp tác ngày nay của ASEAN là kinh tế, chính trị - an ninh, văn hóa - xã hội.
b. ASEAN đã trở thành tổ chức hợp tác khu vực phát triển và năng động nhất trên thế giới.
c. ASEAN đã có quan hệ hợp tác rộng mở với tất cả các đối tác ở khu vực và trên thế giới.
d. Uy tín và vị thế của ASEAN ngày càng cao vì có mức độ liên kết, hợp tác ngày càng sâu.
Lựa chọn đúng - sai:
a. Đến năm 2015, Cộng đồng ASEAN đã được thành lập với hợp tác ở ba trụ cột.
b. Cộng đồng ASEAN là tổ chức thay thế cho Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
c. Hợp tác Chính trị - an ninh là nội dung quan trọng nhất của Cộng đồng ASEAN.
d. Cộng đồng ASEAN đang xây dựng quá trình nhất thể hóa về chính trị, kinh tế.
Lựa chọn đúng - sai:
a. Đến năm 2015, Cộng đồng ASEAN đã được thành lập với hợp tác ở ba trụ cột.
b. Cộng đồng ASEAN là tổ chức thay thế cho Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
c. Cộng đồng ASEAN có mục tiêu nhất thể hóa về chính trị, kinh tế và tài chính.
d. Cộng đồng ASEAN đánh dấu sự hợp tác giữa các thành viên lên tầm cao mới.
Lựa chọn đúng - sai:
a. Hợp tác quốc phòng của ASEAN nhằm mục đích giữ vững ổn định, hòa bình khu vực.
b. ASEAN đẩy mạnh hợp tác quốc phòng nhằm tiến tới thành lập tổ chức quân sự chung.
c. Vấn đề an ninh biển Đông là một trong những nội dung chủ yếu của hợp tác quốc phòng.
d. Từ năm 2015, ASEAN tổ chức các cuộc tập trận chung để tăng cường khả năng quốc phòng.
Lựa chọn đúng - sai:
a. Các nước ASEAN có những khác biệt về chế độ chính trị.
b. Tất cả các nước ASEAN đều có mâu thuẫn trong quan hệ.
c. Sự chênh lệch về kinh tế gây khó khăn cho hợp tác nội khối.
d. Để giải quyết khó khăn, cần nhất thể hóa về chính trị, kinh tế.
Lựa chọn đúng - sai:
a. Cộng đồng chính trị - an ninh là một trong ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN.
b. Để xây dựng APSC, các nước ASEAN tập hợp thành liên minh quân sự chung.
c. Mục tiêu của APSC là tạo ra môi trường khu vực bình đẳng, dân chủ, hòa hợp.
d. Hợp tác chính trị - an ninh là nội dung quan trọng nhất trong nội khối ASEAN.
Lựa chọn đúng - sai:
a. Cộng đồng kinh tế ASEAN là một trong ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN.
b. Để xây dựng AFC, các nước ASEAN cần nhất thể hóa về kinh tế, tài chính.
c. Mục tiêu của AFC nhằm xây dựng khu vực cạnh tranh và phát triển đồng đều.
d. Hợp tác kinh tế là nội dung quan trọng nhất trong hợp tác nội khối ASEAN.
Lựa chọn đúng - sai:
a. Cộng đồng Văn hóa - xã hội là một trong ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN.
b. Để xây dựng ASCC, các nước ASEAN cần tạo dựng nền văn hóa chung nhất.
c. Mục tiêu của ASCC nhằm phát triển con người, gắn kết xã hội, tạo dựng bản sắc.
d. Hợp tác văn hóa - xã hội là nội dung quan trọng nhất trong hợp tác của ASEAN.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Cộng đồng ASEAN ra đời là bước chuyển mới về chất của một ASEAN gắn kết, chia sẻ lợi ích và phát triển thịnh vượng chung với sự liên kết chặt chẽ trên cả ba trụ cột về Chính trị - An ninh, Kinh tế và Văn hóa - Xã hội, thể hiện vai trò và vị thế ngày càng cao của ASEAN trong khu vực và trên thế giới. Sự hình thành Cộng đồng ASEAN là dấu ấn lịch sử, ghi nhận một chặng đường phấn đấu không mệt mỏi của ASEAN; đồng thời, chuẩn bị nền tảng, định hướng và khuôn khổ cho ASEAN vững tin bước vào giai đoạn mới - giai đoạn củng cố vững mạnh. Cộng đồng hướng tới các mục tiêu liên kết cao hơn với những lợi ích cụ thể, thiết thực cho cả khu vực và từng nước thành viên mà bao trùm là giữ được môi trường hòa bình, ổn định, hợp tác vì phát triển và thịnh vượng”
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Chân trời sáng tạo, trang 31).
Lựa chọn đúng - sai:
a. Cộng đồng ASEAN là tổ chức thay thế cho Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
b. Cộng đồng ASEAN ra đời đánh dấu sự phát triển của ASEAN trong giai đoạn mới.
c. Cộng đồng ASEAN có mục tiêu là vì hòa bình, ổn định, phát triển và thịnh vượng.
d. Cộng đồng ASEAN có ba trụ cột, trong đó chính trị - an ninh là quan trọng nhất.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu 1: “Mục tiêu tổng quát của Cộng đồng ASEAN là xây dựng hiệp hội thành một tổ chức hợp tác liên Chính phủ liên kết sâu rộng hơn và ràng buộc hơn trên cơ sở pháp lý là Hiến chương ASEAN. Cộng đồng ASEAN trở thành một cộng đồng gắn kết về chính trị, liên kết về kinh tế, có trách nhiệm về xã hội và hợp tác rộng mở với bên ngoài; hoạt động theo luật lệ và hướng tới người dân.”
Tư liệu 2: “Tháng 02 - 2009, ASEAN thông qua Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN trong giai đoạn từ 2009 - 2015, kèm theo kế hoạch tổng thể xây dựng ba trụ cột: Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN (APSC), Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN (ASCC).”
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Chân trời sáng tạo, trang 29, 30).
Lựa chọn đúng - sai:
a. Tư liệu 1 khẳng định ASEAN sẽ là tổ chức liên Chính phủ, có luật pháp chung.
b. Tư liệu 2 đề cập đến lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN dựa trên ba trụ cột.
c. Cộng đồng ASEAN là sự phát triển và hợp tác cao dựa trên cơ sở pháp lý chung.
d. Cộng đồng ASEAN là tổ chức thay thế cho Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu 1: “Theo Tầm nhìn ASEAN 2020: “Toàn bộ Đông Nam Á sẽ là một cộng đồng ASEAN, nhận thức được các mối liên hệ lịch sử của mình, hiểu rõ di sản văn hóa của mình và gắn bó với nhau bằng một bản sắc chung của khu vực”.
Tư liệu 2: “Cộng đồng ASEAN sẽ được thành lập gồm ba trụ cột là hợp tác chính trị và an ninh, hợp tác kinh tế và hợp tác văn hóa - xã hội được gắn kết chặt chẽ và cùng tăng cường cho mục đích đảm bảo hòa bình, ổn định lâu dài và cùng thịnh vượng trong khu vực.”
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 25, 26)
Lựa chọn đúng - sai:
a. Tư liệu 1 khẳng định tất cả các nước Đông Nam Á đã tham gia vào Cộng đồng ASEAN.
b. Tư liệu 2 khẳng định Cộng đồng ASEAN sẽ bao gồm ba trụ cột hợp tác và nhất thể hóa.
c. Mục đích của Cộng đồng là xây dựng khu vực hòa bình, ổn định, hợp tác và thịnh vượng.
d. Theo tầm nhìn ASEAN 2020, Đông Nam Á sẽ trở thành cộng đồng gắn bó bằng bản sắc.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu 1: “Năm 2003, các nhà lãnh đạo ASEAN quyết định thiết lập Cộng đồng ASEAN vào năm 2020. Đến năm 2007, tại Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 12, lãnh đạo ASEAN nhất trí sẽ đạt mục tiêu này vào năm 2015 (thay vì đến năm 2020). Văn bản Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN (2009 - 2015) được thông qua năm 2009 trình bày hơn 800 biện pháp và hoạt động cụ thể nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng gắn kết hơn về chính trị, hợp tác kinh tế và có trách nhiệm xã hội với người dân.”
Tư liệu 2: “Cộng đồng ASEAN đang ngày càng hoàn thiện thể chế, chính sách, cơ chế hợp tác và đạt được nhiều thành tựu về chính trị, kinh tế, giáo dục, khoa học, kỹ thuật,...; từng bước gắn kết các quốc gia Đông Nam Á để trở thành khu vực phát triển năng động, thịnh vượng mới của thế giới.”
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Cánh diều, trang 25, 28-29)
Lựa chọn đúng - sai:
a. Mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN được đẩy nhanh và thực hiện sớm hơn dự kiến.
b. Trong Cộng đồng ASEAN, hợp tác trụ cột là chính trị, an ninh, kinh tế, văn hóa, xã hội.
c. Cộng đồng ASEAN đã trở thành một quốc gia Đông Nam Á năng động và thịnh vượng.
d. Cộng đồng ASEAN là sự hợp tác ở mức độ cao và hoàn thiện hơn so với tổ chức EU.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu 1: Kế hoạch Tổng thể xây dựng Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN (2009 - 2015) bao gồm ba nội dung chính: “Xây dựng một cộng đồng dựa trên các giá trị và chuẩn mực chung; Tạo dựng một khu vực gắn kết, hòa bình và tự cường với trách nhiệm chung đối với an ninh toàn diện; Hướng tới một khu vực năng động và rộng mở với bên ngoài trong một thế giới ngày càng liên kết và tuỳ thuộc”.
Tư liệu 2: “Sau khi AEC thành lập, hợp tác kinh tế giữa các nước ASEAN gia tăng nhanh chóng. Thương mại giữa Việt Nam - ASEAN tăng từ hơn 41 tỉ USD (2016) lên hơn 70 ti USD (2021)."
Tư liệu 3: “Kế hoạch Tổng thể xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN (2009) xác định sáu nội dung chính bao gồm: Phát triển con người; Phúc lợi và bảo hiểm xã hội; Bình đẳng xã hội và các quyền; Bảo đảm bền vững về môi trường; Xây dựng bản sắc ASEAN; Thu hẹp khoảng cách phát triển.
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 27, 28).
Lựa chọn đúng - sai:
a. Ba đoạn tư liệu nêu trên đề cập đến ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN.
b. Cộng đồng Chính trị - An ninh hướng tới xây dựng liên minh quân sự.
c. Cộng đồng Kinh tế thúc đẩy sự hợp tác kinh tế giữa các nước ASEAN.
d. Cộng đồng Văn hóa - Xã hội thúc đẩy một ASEAN có chung bản sắc.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu 1: “Mục tiêu liên kết sâu rộng hơn; coi trọng hơn cơ sở pháp lý và người dân cũng như đoàn kết, thống nhất và vai trò trung tâm của ASEAN; Mối quan hệ gắn kết và bổ trợ giữa ba trụ cột của cộng đồng được thể hiện đậm nét qua các mục tiêu xuyên suốt (liên kết và gắn kết, dựa trên luật lệ, nâng cao năng lực, hướng tới người dân và phục vụ lợi ích thiết thực của người dân, năng động và sáng tạo, phát triển bền vững, quan hệ rộng mở với bên ngoài trong lúc bảo đảm vai trò trung tâm của ASEAN)”.
Tư liệu 2: “Cộng đồng ASEAN ra đời là bước chuyển mới về chất của một ASEAN gắn kết, chia sẻ lợi ích và phát triển thịnh vượng chung với sự liên kết chặt chẽ trên cả ba trụ cột về Chính trị - An ninh, Kinh tế và Văn hóa - Xã hội, thể hiện vai trò và vị thế ngày càng cao của ASEAN trong khu vực và trên thế giới. Sự hình thành Cộng đồng ASEAN là dấu ấn lịch sử, ghi nhận một chặng đường phấn đấu không mệt mỏi của ASEAN; đồng thời, chuẩn bị nền tảng, định hướng và khuôn khổ cho ASEAN vững tin bước vào giai đoạn mới - giai đoạn củng cố vững mạnh.”
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Chân trời sáng tạo, trang 31, 32).
Lựa chọn đúng - sai:
a. Tư liệu 1 khẳng định tầm nhìn và vai trò của Cộng đồng ASEAN sau khi thành lập.
b. Tư liệu 2 khẳng định Cộng đồng ASEAN đã trở thành tổ chức Thịnh vượng chung.
c. Cộng đồng ASEAN là sự phát triển mới, cao hơn, chặt chẽ hơn của tổ chức ASEAN.
d. ASEAN đã trở thành tổ chức đóng vai trò trung tâm trong các mối quan hệ quốc tế.

