45 câu trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim - Sự ăn mòn kim loại (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
45 câu hỏi
Thành phần quan trọng của inox là
sắt, chromium, carbon.
nhôm, magnesium.
đồng, kẽm.
sắt, magnesium, carbon.
Hợp kim là
vật liệu kim loại thu được sau khi làm nóng chảy hỗn hợp gồm kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim.
vật liệu kim loại có chứa kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim.
là hỗn hợp kim loại nóng chảy, để nguội.
là hỗn hợp kim loại và phi kim nóng chảy, để nguội.
Đồng thau là một hợp kim của
đồng và thiếc.
đồng và nickel.
đồng và aluminium.
đồng và kẽm.
Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% − 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là
gang trắng.
thép.
gang xám.
duralumin.
Duralumin là hợp kim của nhôm có thành phần chính là
nhôm và đồng.
nhôm và sắt.
nhôm và carbon.
nhôm và thuỷ ngân.
Thêm chromium vào thép thì tính chất nào sau đây được tăng cường?
Chống ăn mòn.
Tính dẫn điện.
Tính từ.
Tính dễ kéo sợi.
Cho các tính chất sau:
(1) Tính chất vật lí;
(2) Tính chất hoá học;
(3) Tính chất cơ học.
Hợp kim và các kim loại thành phần tạo hợp kim đó có tính chất nào tương tự?
(1).
(2) và (3).
(2).
(l) và (3).
Có 3 mẫu hợp kim: Fe − Al; K − Na; Cu − Mg. Hoá chất có thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim trên là
dung dịch NaOH.
dung dịch HCl.
dung dịch H2SO4.
dung dịch MgCl2.
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
Hợp kim có tính dẫn điện.
Hợp kim có tính dẫn nhiệt.
Hợp kim có tính dẻo.
Hợp kim mềm hơn so với các kim loại thành phần.
Những hợp kim có tính chất nào dưới đây được ứng dụng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay?
Những hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao.
Những hợp kim không gỉ, có tính dẻo cao.
Những hợp kim có tính cứng cao.
Những hợp kim có tính dẫn điện tốt.
Đồng đỏ hay đồng thiếc là một hợp kim của
đồng và nickel.
đồng và sắt.
đồng và thiếc.
đồng và aluminium.
Chất hay hỗn hợp chất nào sau đây không phải là hợp kim?
Thép.
Đồng.
Đồng thau.
Đồng thiếc.
Hợp kim nào sau đây được sử dụng để làm cấu trúc thân vỏ máy bay?
Duralumin.
Đồng thau (Brass).
Đồng thiếc (Bronze).
Manganin.
Khi chế tạo thép từ gang, có thể làm giảm tỉ lệ phần trăm carbon trong gang bằng cách nào sau đây?
Sử dụng oxygen để đốt cháy carbon trong gang nóng chảy.
Lọc carbon ra khỏi gang.
Hoà tan carbon trong dung dịch sulfuric acid.
Cạo carbon ra khỏi bề mặt kim loại.
Khi một vật bằng sắt tây (sát tráng thiếc) bị xây sát sâu tới lớp sắt bên trong để lâu trong không khí ẩm sẽ xảy ra quá trình nào sau đây?
Sn bị ăn mòn điện hoá.
Fe bị ăn mòn điện hoá.
Fe bị ăn mòn hoá học.
Sn bị ăn mòn hoá học.
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại nào sau đây?
Sn.
Pb.
Zn.
Cu.
Biết ion Pb2+ trong dung dịch oxi hoá được Sn. Hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện và nhúng vào dung dịch HCl thì chất bị ăn mòn điện hoá là
HCl
Pb
Sn
Pb và Sn
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho vật bằng gang vào dung dịch HCl.
(2) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 2M.
(3) Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3.
(4) Để miếng tôn (Fe tráng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm.
Số thí nghiệm có xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa là
2.
4.
1.
3.
Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày?
Sắt và đồng đều không bị ăn mòn.
Sắt bị ăn mòn.
Sắt và đồng đều bị ăn mòn.
Đồng bị ăn mòn.
Thí nghiệm nào sau đây xảy ra sự ăn mòn điện hóa học?
Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeSO4 và H2SO4.
Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp CuSO4 và H2SO4.
Nhúng thanh Zn vào dung dịch HCl.
Đốt thanh Fe trong không khí.
Fe bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Kim loại M là
Mg.
Al.
Cu.
Zn.
Lần lượt nối thanh Zn với mỗi kim loại sau đây và cho vào dung dịch HCl. Để Zn bị ăn mòn điện hóa thì cần nối với kim loại nào?
Mg.
Zn.
Ag.
Al.
Ngâm một lá sắt trong dung dịch HCl, sắt bị ăn mòn chậm. Nếu cho thêm dung dịch CuSO4 vào dung dịch acid thì sắt bị ăn mòn
chậm hơn.
không thay đổi.
nhanh hơn.
chậm hơn rồi dừng lại.
Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl; b) CuCl2; c) FeCl3; d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
0.
1.
2.
3.
Phát biểu về hiện tượng ăn mòn kim loại nào sau đây đúng?
Khi kim loại bị ăn mòn, các đặc tính hữu ích của kim loại như tính dẻo, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi và tính dẫn điện bị suy giảm.
Khi kim loại bị ăn mòn, các đặc tính hữu ích của kim loại như tính dẻo, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi và tính dẫn điện không bị ảnh hưởng.
Khi kim loại bị ăn mòn, các đặc tính hữu ích của kim loại như tính dẻo, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi và tính dẫn điện được tăng cường.
Khi kim loại bị ăn mòn, các kim loại không phản ứng với dung dịch acid.
Đinh sắt bị ăn mòn khi gắn với kim loại nào sau đây?
Magnesium.
Nhôm.
Kẽm.
Đồng.
Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hoá học?
Đốt dây sắt trong khí oxygen khô.
Thép carbon để trong không khí ẩm.
Kim loại kẽm trong dung dịch HCl.
Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng.
Phương pháp nào sau đây không dùng để bảo vệ vật làm sắt thép khỏi bị ăn mòn?
Gắn thêm kẽm.
Gắn thêm magnesium.
Gắn thêm chì.
Phủ sơn hoặc dầu mỡ.
Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng ăn mòn kim loại?
Ống thép bị gỉ sắt màu nâu đỏ.
Vòng bạc bị xỉn màu.
Công trình bằng đá bị ăn mòn bởi mưa acid.
Chuông đồng bị gỉ đồng màu xanh.
Trong hiện tượng ăn mòn kim loại xảy ra quá trình nào sau đây?
Quá trình oxi hoá kim loại.
Quá trình khử kim loại.
Quá trình điện phân.
Sự mài mòn kim loại.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh thể của hợp kim.
a. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt của hợp kim tốt hơn kim loại cơ bản trong hợp kim.
b. Hợp kim có nhiều tính chất hoá học tương tự các kim loại thành phần.
c. Tính chất của hợp kim có thể được điều chỉnh bằng cách thay đổi thành phần và cấu tạo tinh thể của hợp kim.
d. Độ cứng của hợp kim thường nhỏ hơn độ cứng của kim loại thành phần.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Từ thời cổ đại, con người đã biết sử dụng hợp kim để làm công cụ lao động và vũ khí
a. Hợp kim là hỗn hợp rắn của nhiều nguyên tố kim loại.
b. Hợp kim của nhôm cứng, nhẹ và bền thường được sử dụng trong ngành công nghiệp chế tạo máy bay.
c. Hợp kim thường được điều chế bằng cách nung chảy các thành phần rồi để nguội.
d. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần và cấu tạo của hợp kim.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Cho các nhận xét sau về hợp kim:
a. Trong hợp kim, kim loại chính có hàm lượng lớn nhất được gọi là kim loại cơ bản.
b. Trong hợp kim, tên của kim loại cơ bản được sử dụng làm tên gọi của hợp kim.
c. Trong hợp kim, kim loại cơ bản có hàm lượng lớn nhất được gọi là chất tan.
d. Trong hợp kim, kim loại cơ bản có hàm lượng trên 90%.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Khi để kim loại trong không khí, có thể xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do xảy ra phản ứng oxi hóa – khử trực tiếp giữa kim loại với các chất oxi hóa có trong môi trường.
a. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
b. Nhúng thanh hợp kim Fe−Cu vào dung dịch HCl xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
c. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
d. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3 xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Nhỏ vào ba ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 3 ml dung dịch HCl loãng cùng nồng độ.
Bước 2: Cho lần lượt mẫu Al, mẫu Fe, mẫu Cu có số mol bằng nhau vào 3 ống nghiệm.
Bước 3: Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 vào các ống nghiệm.
a. Khí H2 thoát ở 2 ống nghiệm chứa Al và Fe; Al và Fe bị ăn mòn hoá học.
b. Mẫu Fe bị hòa tan nhanh hơn so với mẫu Al.
c. Ở bước 3, Al, Fe bị ăn mòn điện hoá, Cu bị ăn mòn hoá học.
d. Ở bước 3, khí thoát ra nhanh hơn so với ở bước 2.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim dưới tác dụng của các chất trong môi trường, trong đó kim loại bị oxi hóa.

a. Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó.
b. Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH, xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
c. Bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men lên bề mặt vật dụng bằng kim loại để chống sự ăn mòn kim loại.
d. Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển là ăn mòn hóa học.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Ăn mòn kim loại xảy ra phổ biến và gây thiệt hại về mặt kinh tế, nhất là ăn mòn thép tạo gỉ sắt. Khoảng 25% thép được sản xuất tại Mỹ chỉ để thay thế thép bị ăn mòn khi sử dụng.
a. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát bên trong, để trong không khí ẩm thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước.
b. Ngâm một lá nhôm trong dung dịch H2SO4 loãng, xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
c. Để chống sự ăn mòn sắt, người ta tráng thiếc, kẽm lên sắt.
d. Gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O.
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Cho 3 mẫu hợp kim: Cu – Ag; Cu – Al; Cu – Zn. Nếu chỉ dùng dung dịch hydrochloric acid thì nhận biết được mấy mẫu hợp kim?
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Trong hợp kim Al – Mg, cứ có 8 mol Al thì có 2 mol Mg. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong hợp kim. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Cho 6,00 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 4,25 gam AgNO3. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Ag trong hợp kim.
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch acid, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là bao nhiêu?
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3.
(2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.
(3) Ngâm lá sắt được cuộn dây đồng trong dung dịch HCI.
(4) Đặt một vật làm bằng gang ngoài không khí ẩm trong nhiều ngày.
(5) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là bao nhiêu?
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Cho các phương pháp sau:
(a) Gắn kim loại zinc vào kim loại iron.
(b) Gắn kim loại copper vào kim loại iron.
(c) Phủ một lớp sơn lên bề mặt iron.
(d) Tráng tin lên bề mặt iron.
Số phương pháp điện hóa được sử dụng để bảo vệ kim loại iron không bị ăn mòn là bao nhiêu?
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Cho các thí nghiệm sau:
(1). Đốt cháy dây sắt trong không khí khô.
(2). Cho hợp kim Fe – Cu vào dung dịch CuSO4.
(3). Đặt mẫu gang lâu ngày trong không khí ẩm.
(4). Cho kim loại Fe vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm không xảy ra ăn mòn điện hoá là?
Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Để các hợp kim: Fe – Cu; Fe – C; Zn – Fe; Mg – Fe lâu ngày trong không khí ẩm. Số hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn điện hoá là?

