45 câu hỏi
Toàn cầu hóa là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới không phải về
kinh tế.
văn hóa.
khoa học.
chính trị.
Hệ quả tiêu cực của toàn cầu hóa kinh tế là
tăng cường sự hợp tác quốc tế nhiều mặt.
đẩy nhanh đầu tư, làm sản xuất phát triển.
gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo.
thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
Toàn cầu hóa kinh tế là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về
sản xuất, thương mại, tài chính.
thương mại, tài chính, giáo dục.
tài chính, giáo dục và chính trị.
giáo dục, chính trị và sản xuất.
Tác động tích cực của của toàn cầu hóa không phải là
tăng cường sự hợp tác về kinh tế và văn hóa giữa các nước.
đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học, công nghệ.
thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
thúc đẩy quá trình đô thị hóa tự phát ở nước đang phát triển.
Khu vực hóa kinh tế là liên kết kinh tế - thương mại giữa
những khu vực có sự gần gũi nhau.
những nước cùng trình độ phát triển.
các nước có sự tương đồng với nhau.
các nhóm nước có quan hệ với nhau.
Phát biểu nào sau đây không đúng về xu hướng toàn cầu hóa?
Quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
Quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt.
Có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của kinh tế - xã hội thế giới.
Liên kết giữa các quốc gia từ nền kinh tế đến văn hóa, khoa học.
Một trong những biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế là
trao đổi học sinh, sinh viên thuận lợi giữa nhiều nước.
tăng cường hợp tác về văn hóa, văn nghệ và giáo dục.
đẩy mạnh hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
tiêu chuẩn toàn cầu ngày càng được áp dụng rộng rãi.
Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới thường được thành lập bởi các quốc gia có
chung mục tiêu và lợi ích phát triển.
sự phát triển kinh tế - xã hội đồng đều.
tổng thu nhập quốc gia tương tự nhau.
lịch sử phát triển đất nước giống nhau.
Thách thức to lớn của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển là
tự do hóa thương mại được mở rộng.
gây áp lực với tự nhiên, môi trường.
hàng hóa có cơ hội lưu thông rộng rãi.
các quốc gia đón đầu công nghệ mới.
Các tổ chức liên kết kinh tế đặc thù trên thế giới thường được thành lập bởi các quốc gia có
nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội.
sự phát triển kinh tế - xã hội đồng đều.
tổng thu nhập quốc gia tương tự nhau.
lịch sử phát triển đất nước giống nhau.
Biểu hiện nào sau đây không phải của toàn cầu hóa kinh tế?
Thương mại thế giới phát triển mạnh.
Các công ty đa quốc gia có vai trò lớn.
Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
Các quốc gia gần nhau lập các tổ chức.
Biểu hiện của thương mại thế giới phát triển mạnh là
mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới.
đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh vực dịch vụ.
thương mại điện tử có những bước phát triển mạnh mẽ.
các công ti xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rất rộng.
Biểu hiện của việc tăng cường áp dụng các tiêu chuẩn toàn cầu là
mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu được mở rộng.
các tiêu chuẩn thống nhất áp dụng trên nhiều lĩnh vực.
vai trò của Tổ chức Thương mại thế giới ngày càng lớn.
các công ti xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rộng.
Biểu hiện của các giao dịch quốc tế tài chính tăng nhanh là
các tiêu chuẩn toàn cầu ngày càng được áp dụng rộng rãi.
đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là trong dịch vụ.
vai trò của Tổ chức Thương mại thế giới ngày càng lớn.
các công ti xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rộng.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với các công ty đa quốc gia?
Khai thác nền kinh tế các nước thuộc địa.
Sở hữu nguồn của cải vật chất lớn.
Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia.
Sự ra đời của tổ chức nào sau đây là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?
Ngân hàng thế giới (WBG).
Liên minh châu Âu (EU).
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR).
Hệ quả quan trọng nhất của toàn cầu hóa kinh tế là
đẩy nhanh đầu tư.
xóa đói giảm nghèo.
giao lưu, học tập.
thúc đẩy sản xuất.
Sự ra đời của tổ chức nào sau đây là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?
Liên minh châu Âu (EU).
Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR).
Sự ra đời của tổ chức nào sau đây là biểu hiện của khu vực hóa kinh tế?
Ngân hàng thế giới (WBG).
Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
Sự ra đời của tổ chức nào sau đây là biểu hiện của khu vực hóa kinh tế?
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
Ngân hàng thế giới (WBG).
Thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR).
Khu vực hóa kinh tế không dẫn đến
tăng cường tự do hóa thương mại ở trong khu vực.
thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường các quốc gia.
tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới.
xung đột và cạnh tranh giữa các khu vực với nhau.
Các công ty đa quốc gia có đặc điểm nào sau đây?
Số lượng có xu hướng ngày càng giảm.
Phạm vi hoạt động trong một khu vực.
Góp phần liên kết các quốc gia lại với nhau.
Chi phối hoạt động chính trị của nhiều nước.
Hệ quả quan trọng nhất của khu vực hóa kinh tế là
tăng trưởng và phát triển kinh tế khu vực.
tăng cường tự do hóa thương mại khu vực.
đầu tư phát triển dịch vụ và du lịch khu vực.
mở cửa thị trường các quốc gia trong khu vực.
Biểu hiện nào sau đây không thuộc toàn cầu hóa kinh tế?
Các dòng hàng hóa - dịch vụ tự do di chuyển.
Giao dịch thương mại quốc tế tăng nhanh.
Áp dụng rộng rãi nhiều tiêu chuẩn toàn cầu.
Các tổ chức liên kết khu vực được ra đời.
Các hoạt động nào sau đây thu hút mạnh mẽ nhất nguồn đầu tư nước ngoài?
Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
Nông nghiệp, thủy lợi, giáo dục.
Văn hóa, giáo dục, công nghiệp.
Du lịch, công nghiệp, giáo dục.
Đặc trưng của các công ty đa quốc gia là
thúc đẩy thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế.
phát triển nguồn nhân lực trên khắp toàn cầu.
quốc tế hóa, mở rộng hoạt động cấp toàn cầu.
thúc đẩy chuyển giao công nghệ toàn thế giới.
Phát biểu nào sau đây không đúng với các thách thức do toàn cầu hóa kinh tế gây ra?
Phải làm chủ được các ngành kinh tế mũi nhọn.
Môi trường bị suy thoái trong phạm vi toàn cầu.
Áp dụng ngay thành tựu khoa học vào phát triển.
Gia tăng sự phụ thuộc về kinh tế giữa các nước.
Phát biểu nào sau đây không đúng với lợi ích do khu vực hóa kinh tế mang lại?
Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường của các quốc gia.
Tạo lập những thị trường chung của khu vực rộng lớn.
Gia tăng sức ép cho mỗi quốc gia về tính tự chủ kinh tế.
Tăng cường thêm quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới.
Vấn đề chủ yếu cần giải quyết của các quốc gia trong liên kết kinh tế khu vực là
tự chủ về kinh tế và quyền lực quốc gia.
hợp tác thương mại, sản xuất hàng hóa.
trao đổi hàng hóa và mở rộng thị trường.
đào tạo nhân lực và bảo vệ môi trường.
Hệ quả tích cực của khu vực hóa kinh tế không phải là
thúc đẩy sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
tăng cường tự do hóa thương mại trong khu vực.
góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế nước thành viên.
tăng cường sự phụ thuộc giữa các nước với nhau.
Muốn có sức cạnh tranh kinh tế mạnh các nước đang phát triển cần phải
bãi bỏ hoàn toàn hàng rào thuế quan.
làm chủ ngành công nghệ mũi nhọn.
đón đầu được các công nghệ hiện đại.
đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
Các nước đang phát triển phụ thuộc vào các nước phát triển ngày càng nhiều về
thị trường.
lao động.
nguyên liệu.
vốn, khoa học kĩ thuật - công nghệ.
Động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là
tạo lập được một thị trường chung rộng lớn, ổn định.
sự tự do hoá thương mại giữa các nước thành viên.
sự tự do hoá đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực.
sự hợp tác, cạnh tranh giữa các quốc gia thành viên.
Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực vừa hợp tác, vừa cạnh tranh không phải để
thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế.
tăng cường đầu tư dịch vụ giữa các khu vực.
hạn chế khả năng tự do hóa thương mại.
bảo vệ lợi ích kinh tế các nước thành viên.
Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu, dẫn đến
sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau
các nước đang phát triển gặp nhiều khó khăn.
ít phụ thuộc lẫn nhau hơn giữa các nền kinh tế.
Thương mại thế giới hiện nay có đặc điểm nổi bật là
thương mại điện tử phát triển do tác động cách mạng 4.0.
giá trị thương mại toàn cầu chiếm tỉ trọng nhỏ trong GDP.
EU là tổ chức có vai trò lớn nhất trong ngành thương mại.
các nước đang phát triển chiếm tỉ trọng lớn của thế giới.
Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế phát triển nhanh là
triệt tiêu các ngân hàng nhỏ kém hiệu quả.
sự sát nhập của các ngân hàng lại với nhau.
sự kết nối giữa các ngân hàng lớn với nhau.
tăng phụ thuộc của các ngân hàng với nhau.
Sản xuất máy bay Bô-ing là kết quả của 650 công ty thuộc 30 nước. Điều này nói lên đặc điểm chủ yếu nào của thế giới hiện nay?
Có sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia.
Sự phân công lao động quốc tế ngày càng sâu.
Tác động cách mạng khoa học và công nghệ.
Vai trò các công ty đa quốc gia ngày càng lớn.
Các nước nhận đầu tư có cơ hội để
tận dụng các lợi thế tài nguyên.
sử dụng đất đai, lao động giá rẻ.
thu hút vốn, tiếp thu công nghệ.
sử dụng ưu thế thị trường tại chỗ.
Các nước đi đầu tư có cơ hội để
thu hút vốn, tiếp thu các công nghệ mới.
thu hút các bí quyết quản lý kinh doanh.
giải quyết việc làm và đào tạo lao động.
tận dụng lợi thế về lao động, thị trường.
Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của các công ti đa quốc gia?
Hoạt động ở nhiều quốc gia khác nhau.
Sở hữu nguồn của cải vật chất rất lớn.
Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
Phụ thuộc nhiều vào chính phủ các nước.
Sự phát triển của thương mại thế giới là động lực chính của
thay đổi cơ cấu ngành sản xuất.
tăng trưởng kinh tế các quốc gia.
phân bố sản xuất trong một nước.
tăng năng suất lao động cá nhân.
Phát biểu nào sau đây không đúng với tác động của toàn cầu hóa đến các nước đang phát triển?
Tạo điều kiện chuyển giao các thành tựu mới về khoa học công nghệ.
Tạo cơ hội để các nước thực hiện việc đa phương hóa quan hệ quốc tế.
Tạo cơ hội để các nước nhận công nghệ mới từ các nước phát triển cao.
Tạo điều kiện để xuất khẩu các giá trị văn hóa sang các nước phát triển.
Nguyên nhân hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới chủ yếu là do sự
phát triển không đều và sự hợp tác phát triển của các khu vực trên thế giới.
phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong các khu vực trên thế giới.
phát triển đồng đều và sự hợp tác phát triển của các khu vực trên thế giới.
phát triển đồng đều và sức ép cạnh tranh trong các khu vực trên thế giới.
Các nước tham gia vào quá trình toàn cầu hóa nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Bảo vệ được độc lập chủ quyền và an ninh của quốc gia.
Thu hút vốn đầu tư trực tiếp và chuyển giao công nghệ.
Đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội bền vững.
Đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
